Thứ Ba, 31 tháng 1, 2023

DI CẢO NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG, HÁN VIỆT TỪ ĐIỂN LƯỢC KHẢO (1940)



 

         

HÁN VIỆT TỪ ĐIỂN LƯỢC KHẢO

bản in năm 1940

Nghĩa những chữ Hán đã dùng trong quốc văn.


 

 

A

 

A: chiều ý.  A du: chiều nịnh. A tùng: chiều theo

Á: bực thứ hai. Á thánh: bực thánh thứ hai. Á hiến lễ: tuần rượu tế thứ hai

ÁC: tàn ác, xấu.  Ác nghiệp: tội ác. Ác giả ác báo: làm ác gặp ác. Ác cảm: bụng giận, không ưa.

ÁCH: tai ách, hoạn nạn xảy ra.

AI: thương. Ai tử: con mồ côi mẹ.

ÁI: yêu. Ái tình: tình yêu của trai gái.Ái cơ: vợ lẽ yêu của chồng. Ái nữ: con gái yêu của cha mẹ. Ái tử chi tâm: lòng yêu con.

AN: yên. An nhàn: yên rỗi. An tâm: yên lòng. An cư: yên ở. An nam: tên nước ta khi người Tầu cai trị.

ÁN: xem xét. Án sát: chức quan thuộc về hình luật

ÁN: bàn giấy. Án hệ hồ sơ: giấy việc hình hệ trọng ở buổi đầu.

ANH: chất tốt ở trong hoa. Anh hoa: tốt đẹp. Anh tài: tài giỏi. Anh hùng: người giỏi.

ẢNH: bóng. Ảnh tượng:

chụp ảnh. Ảnh hưởng: việc ở nơi này động đến nơi khác như là bóng và tiếng vang.

ÂN: lòng tốt làm cho người. Ân tình: lòng tốt với nhau.Ân nhân: người làm ơn cho mình. Ân ngô: ơn vua đãi mình. Ân điển: thể lệ nhà vua ban cho.

  ÂN: để tâm đến. Ân cần: săn sóc.

ẤN: in. Ấn bản: bản in. Ấn tín: ấn quan để làm tin.

AM: nhà vắng, chùa nhỏ.

AM: quen. Am luyện, am hiểu: người thuộc (rành) việc.

ÁM: tối. Aùm muội: làm ngầm, bụng không quang minh.Ám hiệu: ra hiệu ngầm. Ám chỉ: chỉ ngầm.

ÂM: ấm, bóng rợp. Âm

dương: hai khí trời đất.

ÂM: tiếng. Âm điệu, âm uổng, âm nhạc.

ẤM: phúc ông cha để lại. Ấm tử,  ấm sinh: con quan lớn.

ẨM: uống. Ẩm thực: ăn uống. Ẩm hận: uống rượu cảm khái. Ẩm thực chi nhân: người thích ăn uống.

ÁP: đè. Áp đảo: học giỏi đè người. Áp chế: lấy quyền lực đè người.

ẤP: làng, trại.

ẤT: chữ thứ hai trong mười can.

 

B


BÁ: cha. Bá má: cha mẹ.

BÁ: bác. Tước Bá: có khi có nghĩa là bá chủ trong đồng minh.

簿 BẠ: sổ. Bạ tịch: sổ sách.

BÁC: rộng, đánh bạc. Bác sĩ : người đỗ bằng cao cấp. Bác đắc nhất danh: chiếm được một danh vị gì đó. Bác nhã: học rộng điển cố. Bác ái: lòng yêu mọi người.

BẠC: mỏng, không hậu. Bạc tình: không hậu với người yêu. Bạc đức: ít đức. Bạc đãi: đối đãi không hậu. Bạc thị: coi thường. Bạc mệnh: phận mỏng.

  BẮC: phương bắc, thua.

BÁCH: trăm. Bách niên: trăm năm. Bách tuế: trăm tuổi. Bách hộ: phẩm trật tục gọi là bá (hộ).

BẠCH: trắng. Bạch đinh: người trai nghèo. Bạch diện: học trò. Bạch ốc: nhà nghèo của dân thường.

BÀI: bày, đẩy ra. Bài trí: bầy biện, chưng dọn, xếp đặt. Bài trừ:  đẩy bỏ. Bài tiết: tẩy ra.

BÁI: lạy. Bái hưng: lạy xuống, đứng dậy.

BÃI: thôi, bỏ đi. Bãi dịch: bỏ việc ấy đi.

BẠI: thua. Bại sự: hỏng việc. Bại quân chi tướng: ông tướng thua trận. Bại hoại: nát hỏng.

BAN: ban cho. Ban sắc, ban chiếu, ban hành, ban yến: đều là lệnh vua cả.

BẢN: gốc, vốn, chính mình. Bản thổ, bản gia, bản thân.  Bản lĩnh: tính nết tốt vốn có. Bản sắc: diện mục cũ.

BẢN: bản gỗ.

BẠN: phản đối, bạn nghịch.

BÁN: nửa. Bán tử: con rể. Bán bội: gấp rưỡi.

BANG: giúp đỡ. Bang trợ, bang tá.

BÀNG: bên cạnh. Bàng quang: đứng ngoài xem. Bàng nhân: người ngoài.

BẢNG: đề tên người đỗ.

BÁT: tám. Bát phẩm: bậc thứ tám.

BẠT: bắt. Bạt phu: bắt đi làm phu.

BẨM: trình lên quan

trên.

BẦN: nghèo. Bần hàn, bần cùng, bần tiện: nghèo hèn.

BẤT: chẳng. Bất nhân, bất mục, bất hiếu, bất nghĩa. Bất đắc dĩ : chẳng dừng được. Bất nhược: chẳng bằng. Bất nhã: không đẹp, không nên. Bất bất: chả cứ. Bất giác: chẳng tự biết. Bất ý: không ngờ.

BẾ: đóng. Bế quan tỏa cảng: đóng cửa không cho người nước ngoài vào .

BỆ: thềm. Bệ hạ: tiếng tôn vua.

BI: thương. Bi trác: thương xót. Bi quan: tỏ ra buồn.

BÌ: da. Bì tướng. Xem vẻ bề ngoài.

BÍ: kín. Bí mật. Bí

thuật: thuật kín.

BỈ: quê, khinh. Bỉ nhân: tự  nói nhún nhường.

BIÊN: ven. Biên giới: ven nước. Biên phòng: phòng bị ngoài ven nước.

BIÊN: chép. Biên lai: biên lại. Biên tập: người làm việc về giấy tờ, xếp đặt.

BIỂN: lừa dối. Biển lận, biển thủ: lừa lấy.

BIẾN: biến đổi. Tai biến: tai nạn xảy ra. Biến pháp: thay cách trị dân. Biến cố: sự việc xảy ra.

BIỆN: làm, chia rõ.

BIỆT: chia rẽ, khác. Biệt ly: chia tay. Biệt thự : nhà xây cất riêng rẽ, không liên kết với những nhà khác.

BIỂU: nêu lên, tỏ ra. Biểu hiệu, biểu diễn.  Biểu đồng tình: tỏ ra cùng một ý.

BINH: lính, quân. Binh khí: đồ dùng về việc quân. Binh bộ: sở coi về việc quân. Binh cách, binh đao: sự đánh nhau, giặc giã.

BÌNH: bằng phẳng, thường.  Bình an: yên lặng. Bình dân: dân thường. Bình đẳng: cùng bằng nhau không kể giai cấp. Bình tâm: bằng lòng. Bình tình: đem lòng đối với lẽ phải chung. Bình trị: dẹp yên. Bình sinh: đời người.

BÌNH: phên. Bình phong: chắn gió.

BỐ: vải, khắp. Bố y: áo vải. Bố cáo: bảo khắp nơi. Bố thí: cho khắp … ( Bố còn gọi là bá)

BỔ: vá. Điền bổ, bổ quan, bổ qua. Bổ cứu: sửa chữa lại.

BÔ: ăn. Bổ xuyết: hay ăn nuốt.

BỘ: nơi thống trị. Bộ đường: bàn giấy thống trị. Bộ dân: người dưới quyền cai trị.

BƯU: sở thông tin. Bưu điện: nhà dây thép.

 

C

 

CA: hát, khen. Ca nhi: cô đầu. Ca tụng: ngợi khen.

CÁ: từng cái. Cá nhân: phần riêng một người.

CÁC: đều.

CÁCH: chính, xét, mẫu mực. Cách ngôn: lời nói chính. Cách thức, cách tri: xét lẽ, cân vật.

CAI: coi gồm. Cai trị: coi trị. Cai đội, cai tổng.

CAN: mộc, phạm vào. Can qua: đồ binh. Can thành: tài thống chế. Can thiệp: dây vào. Can án: phạm tội.

CÁN: giỏi việc. Cán thủ: tay giỏi. Cán tế: làm giỏi.

CÀN (KIỀN): tên quẻ, trời. Càn khôn: trời đất.

CĂN: gốc. Căn bản, căn cứ: gốc vững. Căn tính: sự gốc

CÂN: cân. Cân lạng: có mực.

CÂN: khăn. Cân quắc: khăn yếm đàn bà. Cân trất: phận sự đàn bà.

CẦN:  chăm. Cần lao, cần cù. Cần mẫn: siêng và nhanh. Cần kiệm: siêng và dè sẻn.

CẨN: để ý. Cẩn thận, cẩn tế.

CẬN: gần. Cận thân: họ thân. Cận lân: láng giềng gần. Cận tình. Cận trạng: sự thể gần đây.

CANH: thay đổi, trống canh.

𡙡 CANH: canh ăn.

CẢNH: nơi đẹp. Cảnh sắc.

CẢNH: cõi. Cảnh thổ, cảnh ngộ.

CẢNH: xem xét, răn. Cảnh tỉnh. Cảnh sát: tuần phòng trong phố. Cảnh cập: báo tin.

CẠNH: đua. Cạnh tranh

CÁT: tốt lành. Cát nhật: ngày lành. Cát lăng: cải mộ. Cát nhân: người tốt.

CẨU: song, tiện thì thôi. Cẩu thả.

CÔ: mồ côi mẹ, một mình. Cô tử, cô phong, cô tịch.

CÔ: bà cô (em của cha), tạm. Cô thị, cô thả.

CỔ: đời xưa. Cổ nhân: người đời xưa. Cổ khí, cổ thư, cổ họa.

CỔ: trống, khua, cổ động.

CỐ: bền chặt. Cố kết: buộc chặt. Cố chấp: giữ chặt.

CỐ: quay lại. Cố vấn: quay lại hỏi ý kiến.

CỐ: cũ. Cố ý.  Cố nhân: người cũ. Cố sự: việc cũ. Cố vi: cố ý làm.

CÔN: gậy. Côn quyền: nghề võ. Côn đồ: bọn hung bạo.

CÔNG: tước công, chung. Công điền, công thổ: đất chung. Công chức: người làm việc trong cơ quan nhà nước. Công ích: lợi chung. Công cán: việc quan. Công sở. Công chúng: mọi người.

CÔNG: thợ, nghề, làm việc. Công nghệ, công phu.

CÔNG: công, công dụng, công nghiệp, công danh, công đức.

CỐNG: dâng. Cống phẩm: vật để dâng vua. Cống sinh, cống sĩ. Cống cử: người để tiến dâng.

CỘNG: cùng. Cộng hoà: cùng chung. Cộng tác: cùng làm.

CƠ: máy, chốt. Cơ khí: đồ máy. Cơ quan: then chốt. Cơ hội: dịp may.

CƠ: nền. Cơ sở, cơ nghiệp.

CÙ: chịu khó. Cù lao: khó nhọc.

CỤC: cuộc. Cục diện.

CUNG: kính.

CUNG: nộp, đưa. (Nhà chùa gọi là cúng)  Cung ứng, cung cấp.

CÙNG: khốn đốn, cùng khổ.

CƯ: ở. Cư dân, cư sĩ.

CỬ: cất lên. Cử nhân: người cất nhắc lên. Cử tri: cất người mình biết.

CỰ: chống lại. Cự chiến: đánh chống lại.

CỨ: chắc vào. Cứ thử: nắm chắc vào đấy.

CƯƠNG: cứng. Cương quyết, cương nghị, cương cường.

CƯƠNG: mối. Cương thường: ba cương, năm thường.

CƯƠNG: cõi. Cương giới.

CƯỜNG: mạnh. Cường thịnh.

CƯỠNG: bắt ép. Cưỡng bách.

 

CH

  CHẤN: làm đông lên. Chấn khởi, chấn hưng, chấn động.

CHẨN: phát cho kẻ nghèo. Chẩn bần, chẩn cấp.

CHÂM: lời tự  răn. Châm ngôn.

CHÂM: (còn gọi là trâm)  cái cài đầu. Châm hối: phục sức của các quan.

CHÁNH: thẳng. Chính nhân: người đứng đắn. Chính trực: ngay thẳng.

CHÍNH: chính sự. Chính phủ: nhà nước. Chính sách: cách cai trị.

CHỈNH: làm cho sóng chuốt (làm cho đúng). Chỉnh lý, chỉnh tề, chỉnh đốn.

CHU: khắp. Chu du: đi khắp nơi. Chu toàn: quanh khắp. Chu vi: vòng khắp. Chu chuân, chu mật: đối đãi không sót một cái gì. Chu

cấp: giúp cho người cần.

CHU : đỏ. Chu môn: nhà quan.

CHỦ: chúa. Chủ động: người làm ra việc. Chủ quyền: quyền tự chủ. Chủ nhân ông: ông chủ.

CHÚ: (còn gọi là trú) trọ, chú (trú) khách: khách trọ.

CHÚNG: mọi người. Chúng nhân. Chúng kiến: ý kiến của mọi người.

CHƯƠNG: cung bậc mỗi đoạn. Chương trình: công việc định sẵn.

 

D, GI

GIA: nhà, họ. Gia tộc, gia đình, gia đạo, gia pháp, gia thế. Gia phong: nề nếp

trong nhà.  Gia dụng: đồ

dùng trong nhà.  Gia kế: cách sinh nhai trong nhà. Gia thất: có vợ, có chồng. Gia lễ: lễ riêng của mỗi nhà.

GIA: cố, thêm. Gia tâm, gia công, gia ý: gắng lòng, gắng sức. Gia cấp, gia hàm: thăng trật.

GIA: tốt. Gia long: niên hiệu đầu triều Nguyễn.

GIÃ: ngoài nội, quê . (Còn gọi là dã)õ. Dã man, dã sử.

GIẢ: mượn, dối, nếu. Giả hạn: xin phép. Giả trá: gian dối. Giả sử: nếu …

GIÁ: giá. Giá trị.

GIẠ (Còn gọi là Dạ) : đêm. Dạ yến, dạ hội.

GIÁC: tự biết, làm cho

người biết. Giác ngộ, giác thế, giác tha.

GIAI: đều, cùng. Giai lão, giai hành.

GIẢI: cởi, cắt nghĩa. Giải vi: cởi vòng vây. Giải tán: làm cho tan ra.

GIẢI: gặp. Tình cờ giải cấu.

GIAN: gian tà, gian tham.

GIAN: chia khoảng.

GIAN: khó khăn. Gian nan.

GIÁN: cách chép. Gián tiếp. Gián hồ Tề Sở: chen vào giữa nước Tề nước Sở.

GIẢN: sách, suyềnh soàng ít việc. Đơn giản, giản dị, giản tịch, giản nha, giản huyên.

   GIAO: giao tiếp. Giao

hữu: kết bạn, kết thân. Giao thời: lúc thay đổi.

GIÁO: dạy. Giáo hóa, giáo dục, giáo sư, giáo sĩ.

DÂN: dân. Dân cư: chỗ dân ở.  Dân gian: nhà quê. Dân sự: việc làm ăn. Dân tình: hiện tình của dân. Dân nguyện: ý muốn của dân. Dân biểu: người thay mặt dân. Dân quan: chánh tổng.

DANH: tên, tiếng, địa vị. Danh hiệu, danh tự, danh giá. Danh vọng: tiếng tăm. Danh nhân: người nổi tiếng. Danh đô, danh gia, danh phận, danh chính ngôn thuận. Danh khí: chức phẩm của triều đình.

GIANG: sông. Giang sơn: đất nước, một khu cơ nghiệp. Giang hồ: nơi xa xôi lưu lạc.

GIÁM: xem, nhà học. Giám sát: coi xét. Giám sinh: học trò nhà Giám.

GIẢM: bớt. Giảm học phí .

GIÁP: chữ thứ nhất 10 can , hơn nhất. Áo lính mặc khi ra trận. Giáp ất: làm cho rõ. Giáp khoa: khoa thi to nhất. Giáp trụ: đồ mặc của quan võ khi ra trận.

GIÁP: tiếp giáp, giáp giới.

GIẬT: (còn gọi là dật) rỗi, còn lại, phiếm, (còn gọi là dật)  Dật dân: dân đời cổ còn lại. Giật lạc: chơi phiếm.

GI (còn gọi là DI) : mọi rợ. Di dịch.

GĨ (còn gọi là DĨ): dùng, để mà. Dĩ đức báo đức: dùng đức báo đức. Dĩ chí: để đến nỗi, rồi đến.

DỊ: khác. Dị tâm: bụng khác. Dị dạng: dáng khác. Dị địa, dị vực: nơi khác. Dị nghị: bàn ý khác.

DỊCH: thay đổi. Dịch phục: đổi áo mặc. Dịch địa: đổi địa vị.

DỊCH: bệnh thời chứng.

DỊCH: dịch sách.

DIỄN: làm cho rõ ra. Diễn dịch, diễn nghĩa: làm cho rõ nghĩa. Diễn thuyết, diễn kịch.

DIỆN: mặt. Diện mục: vẻ mặt.

𪉩 DIÊM: muối. Diêm tương.

DO: còn, dùi dáng. Do dữ ư : còn hơn là. Do dự: không quyết.

GIỚI: cõi. Giới hạn.

GIỚI: răn, cai chữa. Giới tửu, giới sắc, giới yên.

DU: chơi, đi. Du học: đi học. Du hoạn: đi làm quan. Du đãng, du sơn, du thủy.

DỤ: khuyên bảo, truyền.

DUYÊN: duyên cớ, duyên kiếp. Duyên trái: duyên nợ. Duyên do: nguyên lai.

DƯ: thừa. Dư dật.

DỰ: sẵn. Dự bị, dự định.

DƯỢC: thuốc. Dược phòng: hiệu thuốc. Dược lực: sức thuốc.

DƯƠNG: khí dương. Dương xuân: khí xuân. Dương quang: mặt trời.

DƯƠNG: biển. Dương

thuyền: tàu biển.

 

Đ

  ĐA: nhiều. Đa, thiểu: nhiều, ít. Đa số: số nhiều. Đa tạ: cảm tạ lắm. Đa tình: người lẳng lơ. Đa bệnh: lắm bệnh. Đa sầu: hay buồn. Đa sự: lắm việc.

ĐẠC: (còn gọi là độ) đo, đạc điền.

ĐẮC: được. Đắc lực: làm giỏi. Đắc ý: được hả lòng. Đắc thời: gặp thời.

ĐẶC: một. Đặc biệt: khác hẳn. Đặc sắc: khác người. Đặc tính: tính riêng. Đặc quyền: được tự quyết.

ĐẠI: lớn. Đại nhân, đại gia, đại quốc, đại đế, đại phẩm. Đại khái: nói tóm lại.

ĐẠI: đời, thay. Đại biểu, đại diện, đại lý: người thay. Đại tạ, đại tu: thay hỏng đi.

𡉬 ĐÀN: nền cúng. Đàn tràng.

ĐÁN: sớm. Đán tịch: sớm chiều chẳng bao lâu.

ĐẠN: đạn. Đạn dược.

ĐANG: (còn gọi la đương) đương lúc, đang thời.

ĐẢNG: kết bạn. Đảng phái.

ĐẢM: gánh. Đảm đang.

ĐẠM: nhạt. Đạm bạc.

ĐÁO: đến. Đáo đầu: việc đến nơi. Đáo để: đến cùng. Đáo thử thời: đến lúc ấy. Đáo lão: đến già.

ĐẢO: lộn. Đảo huyền, đảo điên.

ĐÀO: cây đào. Đào hoa, đào lý.

ĐÀO: trốn. Đào độn, đào tẩu, đào ngũ.

ĐẠO: đường, lẽ phải. Đạo lộ: con đường. Đạo đức: nết tốt. Đạo nhân, đạo sĩ: người đi tu. Đạo giáo: tôn giáo.

ĐẠT: suốt, tới. Đạt mục đích: tới chỗ mong hẹn. Đạt quan: con mắt trông suốt cuộc đời. Đạt nhân: người giỏi,  thành đạt.

ĐỊA: đất. Địa thế: hình đất. Địa lợi: màu đất. Địa dư, địa đồ: sách, bản vẽ học hình trái đất. Địa lý: lẽ hình đất.

ĐIỀN: ruộng. Điền thổ, điền dã.

ĐIỂN: lễ phép. Điển

tắc, điển lễ.

ĐIỆN: khí điện.

殿 ĐIỆN: đền. Điện đình, điện khuyết. Điện thí: thi Đình. Điện hàm: quan tứ trụ triều đình.

ĐIỀM: lặng yên. Điềm nhiên, điềm tĩnh.

ĐIỂM: chấm. Điểm trang, điểm xuyết: sửa sang.

調 ĐIỀU: đều. Điều hòa: trộn lẫn. Điều tra: xét kỹ. Điều khiển: sai khiến người.

ĐIỂU: chim. Điểu thư.

ĐỊCH: đối địch. Địch thủ.

ĐINH: con trai trưởng thành. Đinh xuất.

ĐÌNH: dừng. Đình chiến: thôi đánh nhau.. Đình đốn: dừng lại, không

tiến tới.

ĐỈNH: vạc. Đỉnh túc: chân vạc (ba chân). Đỉnh chung: nhà phú qúy.

ĐỊNH: định. Định kỳ: hẹn sẵn.

ĐÍNH: hẹn. Đính ước.

ĐÊ: đê. Đê chính, đê vụ.

ĐÊ: thấp. Đê tiện, đê mạt, đê hèn.

ĐỀ: đề. Đề thi, đề vịnh.

ĐẾ: vua. Đế vương. Đế quốc: nước có thuộc địa.

ĐỆ: em. Đệ điệt: em cháu. Đệ tử: học trò.

ĐÔNG: mùa rét. Đông hàn.

ĐÔNG: phương đông. Đông phong: gió đông. Đông đạo: chủ nhân.

ĐỒNG: cùng. Đồng học, đồng song: cùng học. Đồng canh: cùng tuổi. Đồng niên: cùng tuổi, đỗ cùng khoa. Đồng liêu: cùng làm quan. Đồng tâm, đồng chí: cùng ý kiến, lý tưởng với nhau.

ĐỒNG: trẻ con. Đồng ấu, đồng sinh: học trò nhỏ. Đồng tử quân: tên của một đoàn thể thao.

ĐỐC: coi, dục. Đốc trách, đốc học.

ĐỐC: dốc lòng. Đốc tín, đốc thực. 

ĐỐI: đóng đối. Đối diện, đối ngạn. Đối lũy: giáp mặt. Đối liên: câu đối. Đối đãi: ở với nhau. Đối đầu: chống chọi nhau.

ĐOAN: chính. Đoan ngưng: chững chạc. Đoan trang: con gái ngoan, chính. Đoan đích: chính là.

ĐOÀN: kết bọn. Đoàn thể, đoàn kết. Đoàn viên, đoàn tụ: xum họp.

ĐOÁN: quyết. Đoán án.

ĐOẢN: ngắn. Đoản trường: ngắn dài (ý chỉ sự so sánh) . Đoản xứ: những điều kém.

ĐOẠT: cướp, giành lấy. Đoạt giải.

ĐỨC: đức tốt. Đức hạnh.

 

H

 

HÀ: sông. Hà bá: thần sông. Hà đê: đê sông. Hà thủy: nước sông.

HÀ: sao. Hà tất: chả cứ.

HẠ: dưới, xuống. Hạ

tiện: kém hèn. Hạ lưu: dòng dưới, ý chỉ hạng người !thấp kém. Hạ điền: xuống ruộng. Hạ thủy: xuống nước. Hạ cố: đoái trông xuống.

HẠ: mùa hạ. Hạ thiên viêm nhiệt.

HẠC: con hạc. Hạc hình: gầy còm.

HÀI: trẻ thơ. Hài nhi.

HẢI: biển. Hải dốc thiên nhai: góc bể bên trời. Hải thệ sơn minh: thề biển chỉ non.

HÀN: cánh, bút. Hàn vũ: lông cánh. Hàn uyển, hàn lâm: nơi văn chương. Hàn mặc: bút mực.

HÀN: rét. Hàn sĩ: học trò nghèo. Hàn môn, hàn gia: nhà nghèo, lạnh lẽo. Hàn lâm: nơi thờ các âm hồn.

HÁN: nước Hán. Hán tự: chữ  Hán (Tầu).

HẠN: nắng quá. Hạn hán.

HANH:vận đạt. Hanh thông, hanh thản.

HẠNH: may mắn. Hạnh phúc: phước may. Hạnh ngộ: may gặp.

HÀNH: làm. Hành vi.  Hành sự: làm việc.

HÀNG: dóng. Hàng ngũ.

HÀM: ngắm nghía. Hàm nhu.

HÀM: hòm (rương, thùng). Hàm thụ: học bằng cách chuyển và nhận bài vở qua thùng thư Bưu điện.

HẠM: tàu chiến. Hạm đội.

HÀO: hào mại, hào

kiệt, hào hoa, hào phú.

HẢO: tốt. Hảo hạng, hảo tâm, hảo ý.

HẠT: sao. Hạt nhược: sao bằng.

HI: mong. Hi vọng, hi thánh.

HÝ: bỡn, vui chơi. Hí hước, hí kịch, hí viện.

HIỀN: người tốt, giỏi. Hiền phụ: người đàn bà tốt, giỏi.

HIỂN: rõ rệt. Hiển nhiên, hiển đạt.

HIỆN: ngay bây giờ. Hiện tình, hiện tượng, hiện tại.

HIẾU: con ngoan. Hiếu tử, hiếu hạnh.

HIẾU: ham muốn. Hiếu sinh: muốn sống. Hiếu đức: muốn điều tốt lành. Hiếu

sắc: muốn gái đẹp.

HIỆU: gọi, ra dấu. Hiệu lệnh.

HÔ: gọi (kêu to lên), thở. Hô hoán, hô hấp.

HỒ: ở. Hồ sơ: giấy tờ làm việc.

HỒ: bờ ao. Hồ hải.

HÔN: lấy vợ. Hôn sự, hôn thú, hôn thư.

HOAN: mừng. Hoan hỉ, hoan lạc. Hoan nghinh: mừng đón.

HOÀN: trọn vẹn. Hoàn hảo, hoàn toàn.

HOẠN: quan. Hoạn lộ: đường làm quan. Hoạn hải: làm quan như vượt biển.

HOẠN: lo, ách. Hoạn nạn.

HOÀN: khắp. Hoàn

hải, hoàn cầu.

HOÀNH: rộng. Hoành cự.

HOÀNG: vua. Hoàng đế. Hoàng hậu, hoàng gia.

HOÀNG: vàng. Hoàng y: áo vàng. Hoàng đinh: trai 17  tuổi.

HOẢNG: sợ. Hoảng hốt.

HOẰNG, (HẰNG): gái đẹp. Hằng Nga: người con gái ở trong trăng tục truyền là vợ của Hậu Nghệ.

HỘI: họp. Hội ngộ, hội hợp.

HỒI: về. Hồi tưởng: nhớ lại. Hồi đầu: quay trở lại.

HỐI: ân hận. Hối hận.

HỐI: của đút. Hối lộ.

HỒNG: lớn. Hồng thủy:

nước lũ lụt lớn. Hồng phúc: phước to.

HỐNG: dậm dọa. Hống hách.

HỢP: họp. Hợp lực, hợp đoàn, hợp bản, hợp cổ.

HỦ: mục ruỗng. Hủ bại.

HUNG: dữ, xấu. Hung hãn. Hung niên: năm xấu. Hung thủ: kẻ làm việc ác.

HUYỀN: thâm thúy. Huyền diệu, huyền vi.

HUỐNG: phương chi. Huống hồ, huống như.

HƯ: không, hão. Hư không, hư sức, hư ứng, hư truyền.

HƯU: thôi. Hưu hỹ: thôi hỏng. Hưu tức: nghỉ ngơi.

HƯNG: dậy. Hưng khởi, hưng vương.

HƯƠNG: thơm. Hương hoa.

 

I, Y

 

   I, (Y): áo. y phục.

Y: nương lời. Y khất. Y nguyên: như cũ.

Ý: ý. ý tứ, ý tưởng, ý khí.

  Ỷ: dựa nhờ. Ỷ lại. Ỷ thế: dựa thế lực.

ÍCH: ích. Ích lợi. Ích kỷ: chỉ lợi mình.

YÊN: sao, đâu. Yên trí: biết đâu.

YẾN: chim Yến. Yến oanh.

YẾN: bữa tiệc. Yến tịch, yến hỉ.

YÊM: ờ mãi. Yêm lưu,

yêm trệ.

YẾU: quan trọng. Yếu hại, yếu nhân, yếu khuynh.

YẾM: chán. Yếm thế: chán đời.

 

K

 

KỲ: ấy. Kỳ thực: thực việc ấy. Kỳ thủy dạ: khi đầu.

KỲ: hẹn. Kỳ hạn.

KỶ: mình. Kỷ phần: phần mình. Kỷ sở bất dục: cái điều mà mình không muốn.

KỸ: nghề . Kỹ nghệ.

KỸ: ngứa. Kỹ dạng: ngứa ngáy muốn làm.

KỊCH: quá. Kịch liệt.

KIÊN: bền. Kiên cố. 

Kiên tâm: vững lòng. Kiên nhẫn: bền chí và chịu khó nhịn.

KIẾN: thấy. Kiến văn, kiến thức.

KIẾN: dựng. Kiến trúc, kiến thiết.

KINH: nơi vua ở. Kinh đô, kinh kỳ, kinh sư.

KINH: sợ. Kinh khủng, kinh hoàng.

KINH: sách. Kinh truyện, kinh tịch. Kinh chỉ: ý kinh. Kinh nghĩa: nghĩa kinh. Kinh luân: tài trị đời. Kinh tế: cách sinh lợi.

KÍNH: kính. Kính trọng, kính cẩn.

KÍNH: gương. Kính hoa thủy nguyệt: hoa trong gương, trăng dưới nước.

  KIÊM:   gồm.   Kiêm

nhân: hơn người.

KIẾM: gươm. Kiếm cung.

KIỂM: coi xét. Kiểm sát, kiểm cố.

KIỆM: sẻn. Kiệm sắc, kiệm ước.

KIÊU: lên nước. Kiêu ngạo, kiêu căng. Kiêu khí mãn diện: khí kiêu đầy mặt.

KIỂU: uốn. Kiểu nhụ. Kiểu tình: cố làm ra dáng.

 

KH

 

KHẢ: khá, làm được. Khả giáo: dạy được. Khả sử: bảo được. Khả kham: làm được. Khả dĩ: có thể. Khả ái: đáng yêu. Khả gia: đáng khen. Khả ố: đáng ghét. Khả tiếu: đáng cười.

KHÁCH: khách, người ngoài. Khách quan: đứng ngoài xem. Khách tình: làm khách. Khách khí: tính khí chưa thuần

KHAI: mở. Khai môn: mở cửa. Khai nhan: mở mặt. Khai ấn: mới làm việc quan. Khai thăng: mới thu thuế. Khai trường: mới dạy học. Khai xuân: năm mới.

KHẢI: được trận, về mà hát. Khải hoàn, khải ca.

KHÁN: xem. Khán giả: người xem.

KHANH: chức quan khanh tướng.

KHÁNH: mừng. Khánh hạ, khánh tiết, khánh đản, khánh thành.

KHANG: khỏe. Khang cường, khang kiện.

KHÂM: kính. Kham thiên: kính trời. Kham mệnh: kính phụng lệnh của vua.

KHÁT: khát. Khát vọng: mong . Khát hoài: bụng mong.

KHI: dối. Khi trá. Khi quân: dối vua.

KHÍ: khí, khí hậu: tiết trời, khí cốt. Khí tiết: người có khí khái.

KHÍ: đồ dùng. Khí thức: người có trí thức hợp với mình. Khí cục: lượng hẹp.

KHIÊM: nhũn. Khiêm cung, khiêm ức, khiêm nhượng, khiêm tốn.

KHIẾM: thiếu. Khiếm khuyết. Khiếm thực: không đúng. Khiếm trang. Khiếm lễ: không có  phép.

KHIÊU: trêu. Khiêu khích, khiêu chiến: trêu tức để đánh.

KHIÊU: nhảy. Khiêu vũ.

KHÔNG: trời, chỗ trống. Không khí. Không quan: quan trên trời.

KHỔNG: lỗ. Khổng phương: đồng tiền.

KHỔ: đắng. Khổ sở.

KHỞI: dậy lên. Khởi nghiệp: làm nên cơ nghiệp. Khởi binh: dậy quân. Khởi đầu: mới làm.

KHỞI: chẳng có lẽ. Khởi hữu.

KHOAN: rộng. Khoan hồng, khoan dung.

KHOẢN: đãi. Khoản tân, khoản tiếp: đãi khách.

KHOÁN: lời khoán, lời ước.

KHOÁNG: bỏ trống. Khoáng khiếm. Khoáng đạt: không câu nệ. Không tiền khoáng hậu.

KHU: xóm. Chia giới, khu xử.

KHUÊ: cửa buồng. Khuê các: con gái nhà tử tế.

KHỨ: đi. Khứ tựu minh bạch: đi hay tới rõ ràng, không ám muội. Khứ nhật, khứ niên: ngày đã qua, năm ngoái.

 

L

 

LẠC: vui. Lạc sự.

LẠC: rụng, hỏng, làm song. Lạc đệ, lạc thành.

LAI: lại. Lai vãng. Lai

nhật: ngày mai. Lai niên: sang năm.

LẠI: quan, người làm chức việc. Lại trị: cách cai trị của các quan. Lại lệ: nha thuộc. Lại điển: thông lại, đề lại.

LAN: hoa lan, lan cúc.

LANG (còn gọi là LƯƠNG): tốt, hay. Lang y: thầy thuốc hay. Lương tâm: bụng tự nhiên.

LÃNG: sóng, phiếm. Lãng du, lãng bộ, lãng mạn.

LÃNH: lãnh. Lãnh binh: quan võ. Lãnh sự: chức tước ở nước ngoài. Lãnh chức: hàm thấp nhưng lãnh chức cao.

LY: chia lìa. Ly biệt.

LỊCH: lịch xem ngày tháng.

LỊCH: trải qua. Lịch thường tân khổ: nếm qua cay đắng. Lịch hiểm: trải qua nơi gian nguy. Lịch sự: từng trải, biết cách sử trí việc đời. Lịch duyệt: đi nhiều nơi.

LIỆT: hàng. Liệt tọa: ngồi thành hàng. Liệt qúy, liệt vị: các ngài.

LÊ: cây lê. Lê táo.

LỄ: lễ phép, lễ nghi, lễ nghĩa. Lễ vô chung thủy: việc lễ không kể trước sau.

LỆ: lề lối, lệ luật, lệ định.

LỘ: đường. Lộ phí: phí đi đường. Lộ bàng nhân: khách qua đường.

LỘNG: sinh tài. Lộng sảo.

LỢI: lời. Lợi tâm: bụng

cầu lợi. Lợi tức: lãi hoa màu. Lợi dụng: nhân dịp cầu lợi. Lợi kỷ: lợi riêng. Lợi nguyên: nguồn lợi. Lợi khí: đồ sắt.

LUÂN: đạo làm người. Luân lý, luân thường.

LUÂN: chim. Luân lạc. Luân ư dị vực: mất sang nước khác.

LUẬN: bàn. Luận thuyết luận sự: bàn việc.

LỤC: trên cạn. Lục trầm: chết đuối trên cạn. Lục quân: quân trên bộ. Lục tục: tiếp nhau.

LƯ: cái lư. Lư đỉnh.

LỰ: lo. Tư lự, lự sự.

LỮ: ở nơi xa. Lữ khách.

LỰC: sức. Lực lượng, lực hành, lực biện. Lực sĩ: người có sức khỏe hơn

người.

LƯU: dòng, lưu lạc. Lưu liên: chơi lan man.

 

M

 

MA: hồn người chết. Ma qủy.

MẶC: lặng yên. Mặc nhiên.

MẠC: chẳng. Mạc nại tha hà: chẳng sao được nó.

MANG: bận rộn. Mang bách.

MẠNG, (MỆNH): lời sai khiến của vua. Mạng lệnh, mạng phụ, vận mạng, mạng cung.

MÃNH: mạnh. Mãnh lực, mãnh tinh.

MAI: chôn, mất. Mai một.

MẬT: kín. Mật sức.

MẠO: xông vào. Mạo hiểm.

MÂU: cây dáo. Mâu thuẫn.

MI: lông mày. Mi mục: tiêu biểu cho đời.

MỊ: nịnh. Mị thái, mị cốt.

MIỄN; khỏi. Miễn họa: tha lỗi. Miễn thứ.

MINH: sáng, rõ. Minh tri: biết rõ. Minh kiến: thấy rõ. Minh bạch: rõ ràng.

MIÊU: vờn. Miêu tả.

MIẾU: đền. Miếu vũ, miếu đường: triều đình.

MÔ: sờ, vẽ. Mô tả, mô phỏng.

MỘ: mả. Mộ địa: chỗ để mả. Mộ chí: bia để nhớ

mả.

MỘNG: chiêm bao. Mộng tưởng: mong mỏi.

MỤC: mắt. Mục kích: chính mắt trông thấy. Mục đích: điều ước mong.

MƯU: mẹo. Mưu kế, mưu mô.

 

N

 

NÃ: bắt lấy. Nã hoạch, nã phạm.

NẠC: bắt phải. Nạc linh.

NAN: khó. Nan kham: khó chịu. Nan xử: khó xử trí. Nan ngôn: khó nói.

NĂNG: làm được. Năng lực.

NAM: phương nam.

NAM: con trai. Nam

nhi, nam tử. Nam phụ lão ấu: đàn ông, đàn bà, già trẻ. Nam nữ: trai, gái.

NI: sư nữ, sư cô.

NIÊN: năm. Niên nguyệt nhật.

NÔ: đứa ở. Nô lệ, nô chủ.

NỘ: giận. Nộ khí, khí dận.

NỮ: gái. Nữ  công: nghề của con gái. Nữ huấn: lời dạy con gái. Nữ học sinh: học trò con gái.

 

NH

 

NHA: ngà. Nha bài: bài ngà.

NHA: sở quan. Nha môn.

NHÃ: đứng đắn. Hợp thể nhã độ: người đúng mực. Nhã quan: dễ coi. Nhã ý: có ý tử tế.

NHẠC: âm nhạc. Nhạc khí, nhạc công.

NHAI: tốt hay đẹp. Nhai tiết, nhai cư, nhai nhân.

NHÂN: người. Nhân sinh: đời người. Nhân đạo: người đối đãi với nhau. Nhân tình: thường tình.

NHÂN: đức tốt. Nhân tâm, nhân nghĩa, nhân đức.

NHÂN: cớ. Nhân quả. Nhân duyên.

NHẪN: nhịn, nỡ. Nhẫn nại, nhẫn tâm.

NHẬN: nhìn nhận. Nhận thực. Nhận chân.

  NHẤT: một, thứ nhất.

Nhất nhất: cái nọ cái kia. Nhất bản vạn lợi: một vốn muôn lãi. Nhất cử lưỡng tiện: làm một việc mà được hai việc. Nhất sự bất tri nho giả sở sỉ: một sự không biết học trò cho là xấu hổ. Nhất đẳng, nhất hạng, nhất phẩm.

NHẬT: mặt trời, ngày. Nhật nhật: ngày ấy ngày khác. Nhật thực: hiện tượng mặt trời bị che bởi mặt trăng. Nhật dụng: đồ dùng hằng ngày.

NHI: trẻ. Nhi đồng. Nhi nữ: con gái .

NHIÊN: vậy. Nhiên tắc: vậy thời.

NHO: đạo nho. Nho học, nho giả.

NHU: mềm. Nhu nhược, nhu hòa.

NHŨ: vú. Nhũ mẫu: vú

nuôi.

NHƯƠNG: trừ, cướp. Nhương tinh. Nhương đoạn: cướp giật.

NHƯỢNG: nhường. Nhượng địa: đất nhường.

 

NG

    NGA: vụt chốc.

NGẠC: sợ. Ngạc nhiên. Ngạc háo: tin sợ.

NGHI: ngờ. Nghi kỵ, nghi tình.

NGHI: lễ nghi, nghi tiết, nghi lễ.

NGHĨA: điều phải. Nghĩa lý. Nghĩa hiệp: bụng tốt hay cứu người. Nghĩa phu: người chồng có nghĩa. Nghĩa sĩ: người trung với nước, làm nhiều việc tốt giúp dân. Nghĩa vụ: việc của mình phải làm.

NGHỊ: bàn. Nghị viên, nghị viện.

NGHỊ: cứng cát. Nghị lực.

NGHIÊM: nghiêm. Nghiêm trang, nghiêm túc.

NGHIỄM: coi ra vẻ. Nghiễm nhiên.

NGHỆ: nghề. Nghề nghiệp.

NGHỆ: trị. Nghệ an.

NGÔ: ta, tôi. Ngô huynh: anh tôi.

NGỘ: gặp. Ngộ biến: gặp lúc biến.

NGỘ: lầm. Ngộ điểm: điều lầm. Ngộ sự: lầm việc

  NGỖ: trái. Ngỗ ý.

NGU: dại. Ngu xuẩn.

NGƯ: cá. Ngư phục: chực nuốt sống.

NGỰ: tiếng tôn vua. Ngự chế, ngự giá, ngự đạo.

 

O  Ô

  OA: chỗ trũng. Oa trữ.

OAI: uy quyền. Oai nghiêm, oai vệ.

ÔN: ấm. Ôn hòa, ôn nhã.

ỔN: êm. Ổn đảng, ổn thỏa.

 

PH

PHÁ: vỡ. Phá sản: tan nghiệp. Phá gia: tan nhà. Phá hoại: tan nát.

PHẢ: sổ biên trong nhà. Phả ký.

PHÁC: mộc mạc. Phác dã.

PHAN: vin. Phan viên: chơi trèo (chơi trội).

PHÁN: quyết định. Phán đoán.

PHẢN: tái lại.Phản đối.

PHÂN: chia. Phân  ly, phân biệt.

PHẦN: đốt. Phần hoàng: đốt giấy vàng mã (tức là lễ tặng phong).

PHẤN: làm cho mạnh lên. Phấn đấu.

PHẬN: riêng phần mình. Phận sự.

PHI: bay. Phi đằng. Phi cơ: máy bay. Phi công. Phi tướng: người cỡi máy bay.

Phi báo: báo ngay.

PHỈ: giặc, cướp. Phỉ đảng

PHIỀN: lo buồn, nóng, bận, nhiều. Phiền não, phiền nhiễu, phiền phí.

PHÊ: lời phê. Phê phó, phê chuẩn.

PHẾ: bỏ. Phế nhân: người tàn tật, không còn làm được việc gì.

PHỒN: rậm. Phồn hoa, phồn phú.

PHONG: thịnh. Phong phú, phong túc. Phong niên: năm được mùa.

PHONG: gió. Phong vũ: gió mưa. Phong sương: dãi dầu. Phong lưu: người có tính chơi bời cao thượng. Phong nhã: người nền nả, đáng yêu. Phong tục: tục lệ của từng địa phương. Phong dao: câu hát của từng địa phương.

PHONG: cho giữ chức. Phong tước, phong tặng. Phong bì: gói, (bao thư).

PHÒNG: giữ  gìn. Phòng thủ,  phòng không.

PHÓNG: buông ra. Phóng sinh: buông thả ra cho sống. Phóng túng, phóng đãng: chơi bời buông thả, không giữ gìn. Phóng khí trách nhiệm: bỏ trách nhiệm, không màng nghĩ đến.

PHIÊU: trôi giạt. Phiêu lưu.

PHƯƠNG: vuông. Phương hướng. Phương diện: tai mặt to ở trên đời. Cũng còn có nghĩa là từng khu một: phương diện quân.

 

Q

QUA: trái dưa. Qua cát: họ dây dưa.

QUẢ: quả. Quả kiếp.

QUẢ: hóa. Quả phụ: người đàn bà hóa (góa). Quả nhân: lời xưng hô nhún nhường của vua.

QUẢ: hẳn. Quả quyết, quả nhiên.

QUAN: chung. Quan điền: ruộng chung. Quan lộ: đường chung. Quan lại. Quan chức: chức chung.

QUAN: xem. Quan chiêm, quan cảm, quan sát.

QUAN: cửa. Quan kiện, quan hệ, quan tâm.

QUẢN: coi. Quản đốc, quản lý.

QUANG: sáng. Quang minh. Quang tuyến: đường sáng.

QUẢNG: rộng. Quảng đại, quảng đãng.

QUI: về.

QUI: khuôn. Qui tắc, qui củ, qui thức.

QUỈ: ma. Quỉ thần.

QUÍ: sang. Quí hiển. Tôn người ta lên đều gọi là quí cả: quí vị, quí khách.

QUYÊN: bỏ ra. Quyên tiền, quyên cấp. Quyên sinh: bỏ cuộc sống (tự  tử).

QUYẾN: thân thiết. Quyến luyến, quyến ái.

QUYỀN: quyền thế, quyền lực, quyền lợi, quyền nghi.

QUỐC: nước. Quốc gia: nước nhà. Quốc triều: đời vua hiện thời. Quốc tế: nước nọ giao tiếp với nước kia. Quốc túy: những điều quí của nước. Quốc dân: dân trong nước. Quốc trưởng: người đứng đầu một nước. Quốc quân: vua một nước.

 

R

 

RẬT (DẬT): sót, phiếm.  Rật dân: dân sót. Rật sử: sử sót. Rật lạc: chơi phiếm.

RIỆU (DIỆU): khéo. Diệu thủ: tay giỏi. Diệu thuật, diệu kế: cách giỏi.

 

S, X

 

XA: xe. Xa mã.

SA: cát. Sa mạc.

SA: hoang phí. Sa xỉ.

SA: rộng. Sa vọng, sa tưởng.

XẢ: bỏ. Xả thân.

SẮC: sắc đẹp, sắc dục.

SẮC: lời của vua ban. sắc chỉ.

SAI: lầm, khiến. sai lạc, sai phái.

SÁNG: mới. Sáng lập. Sáng kiến: ý kiến mới.

SẢNG: sáng, rộng. Sáng khai, sáng đãng.

SÀO: tổ. Sào huyệt.

XẢO: khép. Xảo ngôn, xảo thủ.

SÁT: giết. Sát phạt, sát lục. Sát nhân: giết người.

SI: ngây. Si ngốc. Si tình: mê gái.

SINH: sống, đẻ. Sinh dục, sinh tồn, sinh sự.

SIÊU: nhảy cao. Siêu việt. Siêu sinh: vượt qua cõi đời (ý chỉ  vong linh người chết không bị đọa lạc).

SỐ: số đếm, vận mạng. Số mục, số mệnh.

SƠ: thưa. Sơ lược, sơ ý, sơ bạc, sơ tình.

SỞ: cái gì đó. Sở thích, sở nguyện, sở vi, sở hành, sở hữu. Sở dĩ: cái cớ. Sở tại: chính ở chỗ ấy.

SƠN: núi. Sơn hà: núi sông, nói về đất nước.

XU: dảo. Xu hướng, xu thời, xu phụ: theo người có thế lợi.

SUY: kém. Suy nhược, suy đồi, suy vi, suy đốn, suy lão.

XUÂN: mùa xuân.

XUẤT: ra. Xuất đầu: nhô đầu ra. Xuất thân: đem mình ra. Xuất thế, xuất sắc. Xuất chúng: hơn người.

  XỨ: (còn gọi là xử) ở. Xử thế, xử gia, xử tri, xử sự.

XƯƠNG: thịnh, xương minh, xương thịnh.

SƯƠNG: xanh, sương nhàn, người mặt trẻ,sương sinh, sương lê, dân.

𥟗  SƯU: thuế định, sưu thuế, sưu dịch.

SƯU: tìm, sưu tầm.

使 SỬ: khiến. Sử dụng.

 

T

 

TA: than. Ta thán.

TÀ: không ngay thẳng. Tà dâm, tà gian.

TÁ: mượn. Tá ảnh: mượn bóng.

TẠ: độn, mượn. Tạ sự: mượn việc mà làm bậy. Tạ khẩu: mượn câu nói mà che lỗi.

TẢ: viết, vẽ. Tả cảnh, tả tình.

TẶC: giặc. Tặc tử: đứa con làm hại. Tặc phù nhân chi tử: làm hại con người ta.

TAI: tai vạ, tai nạn.

TÁI: lại. Tái lai: lại lần nữa. Tái hợp: gặp lần thứ hai. Tái bút: viết thêm. Tái giá: lấy chồng lần thứ hai.

TÀI: của. Tài lợi, tài lộc, tài chủ.

TÀI: tài hoa, tài nữ. Tài tử: người con hát.

西 TÂY: phương tây.

TÁN: khen, giúp. Tán dương, tán thành, tán trợ.

TÀN (tiện): hại, tan. Tàn sát: giết hại. Tàn cục: cuộc tan.

TANG: để tang. Tang chế, tang chủ.

TANG: dâu. Tang thương: dâu bể. (tức là biến cải). Tang bộc: trai gái hẹn nhau.

TAO: thanh tao, tao nhã.

TAO: gặp. Tao tế: gặp gỡ, may mắn.

TẢO: sớm. Tảo đạt: thi đỗ sớm. Tảo hôn: lập gia đình sớm, tảo thần: sáng sớm.

TẬN: hết, cùng. Tận tâm: hết lòng. Tận lực: hết sức. Tận số: hết số.

TÂM: bụng. Tâm tính, tâm tình, tâm điên. Tâm giao: bạn thân. Tâm sự: nỗi niềm.

TẦM: tìm. Tầm xuân:

tìm xuân. Tầm nã: tìm bắt. Tầm thường: không cao không thấp sàng sàng thôi.

TI: tơ. Ti hào: vật rất nhỏ.

TỈ: chị. Tỉ muội.

TÍ: che. Tí hộ.

TỴ: lánh. Tỵ nạn: lánh nạn.

TÍCH: chứa. Tích trữ, tích cực: chứa đến cùng.

TỊCH: vắng. Tịch mịch.

TIÊN: trước. Tiên tri: biết trước. Tiên sinh: tiếng gọi bậc trên trước. Tiên nhân: ông cha.

TIÊN: tiên. Tiên thuật: cách tiên. Tiên cảnh: cõi tiên.

TIỀN: trước. Tiền triều: triều trước. Tiền nhân: người trước. Tiền niên: năm trước. Tiền phong: quân đi trước. Tiền đo, tiền trình: đường sẽ tới. Tiền bối: lớp người trước.

  TIỀN: tiền. Tiền tài.

  TIỄN: tiễn nhân, tiễn hành, tiễn biệt.

  TIỆN: hèn, lời nói nhún nhường. Tiện nội: vợ tôi. Tiện tức: con tôi.

TIẾN: (còn gọi là tấn) bước lên. Tiến hành: đang làm. Tiến đạt: làm nên. Tiến sĩ: đỗ mà dâng lên (học vị cao). Tiến bộ: hơn lên. Tiến hóa: biết hơn lên. Tiến tửu: dâng rượu.

TÍN: tin. Tín nhiệm. Tín chỉ: giấy làm tin. Tín ngưỡng: tin sùng.

TINH: kỹ càng, chất tốt. Tinh xảo, tinh tuấn, tinh nhuệ, tinh thần, tinh túy.

TÌNH: tình riêng. Tình ái, tình nghĩa, tình duyên, tình tục.

TĨNH: yên lặng. Tĩnh túc, tĩnh tâm, tĩnh trí.

TIÊM: kỹ. Tiêm tắt: kỹ càng. Tiêm tế.

TIÊM:(còn gọi là tiệm) ngấm. Tiêm nhiễm, tiêm tý.

TIÊU: tiêu đi. Tiêu hóa: tiêu thức ăn. Tiêu dụng: chi tiêu. Tiêu diệt: làm mất đi. Tiêu thụ: bán hàng chạy. Tiêu khiển: qua thì giờ đỡ buồn. Tiêu cực: cách làm hết đi.

TIÊU: chơi thong thả. Tiêu dao .

TIỂU: nhỏ. Tiểu tiết: bé mọn. Tiểu thành: làm nên nhỏ. Tiểu nhân: người khí cục nhỏ hẹp. Tiểu học: bậc học thấp. Tiểu tâm: bụng dạ nhỏ nhen.

TIỄU: dẹp. Tiễu phủ, tiễu trừ.

TẾ: tế. Tế tự.

TẾ: nhỏ. Tế nhị.

TỆ: nát, xấu, lời nói nhún nhường. Tệ ấp, tệ quyến, tệ xá.

TÔ: tiền thuế, thuế. Tô thuế, tô ốc.

TỔ: ông. Tổ  phụ, tổ tôn. Tổ quốc: nước của ông cha.

TỔ: giây mới. Tổ chức.

TU: sửa mình. Tu tỉnh, tu hành, tu đức, tu nhân.

TỤ: họp. Tụ hội, tụ thủ.

TUY: dẫu. Tuy nhiên: tuy thế nhưng mà …

TÙY: lựa theo. Tùy

tiện, tùy ý, tùy tâm, tùy thời, tùy thế, tùy tùng.

TUNG: dọc. Tung hoành: dọc ngang.

TỤNG: khen ngợi. Tụng dương.

TƯ: nghĩ. Tư tưởng, tư lự. “Đê đầu tư cố hương”.

TƯ: ấy. Tư văn.

TỰ: chính mình. Tự tư: tự mình biết mình. Tự đắc: tự mình cho mình là giỏi. Tự do: tự mình được quyền làm. Tự tôn tự đại: mình cho mình là lớn.

TỬ: kỹ càng. Tử tế.

TỬ: con. Tử tôn, tử đệ.

  TỬ: chết. Tử sinh.

TỨ: bốn. Tứ thời, tứ phương.

TỪ: nhân từ, từ bi, từ 

thiện.

TƯƠNG: cùng nhau. Tương tri: biết nhau. Tương tư: nhớ nhau. Tương đối: đối diện nhau. Tương tả: khác nhau, vần trắc là quan tướng võ.

TƯƠNG: (còn gọi là tướng, võ tướng) sẽ tới, đem. Tương lai, tương quân.

TỬU: rượu. Tửu Ty: nơi bán rượu. Tửu lâu, tửu điếm: nhà hàng bán rượu. Tửu đồ: người nghiện rượu.

TỰU: tới. Tựu chức: tới chỗ nhận việc làm. Tựu trung: tách ra trong một việc gì mà thấy khác.

 

TH

 

THẠC: lớn. Thạc đại, thạc sĩ.

THÁI: cả, khắp. Thái bình.

THÁI: vận hanh. Thái lai.

THÁI: vẻ mặt. Thái độ.

THANH: xanh. Thanh vân: mây xanh. Thanh thiên bạch nhật: ý nói rõ ràng.

THANH: tiếng nói, tiếng tăm. Thanh âm, thanh thế, thanh danh.

THÀNH: nên. Thành lập, thành đạt.

THÂN: mình. Thân thể, thân thế, thân danh, thân phận.

THÂN: gần. Thân thiết, thân tình, thân thích, thân ái.

THẦN: vị thần. Thần thánh.

THẦN: bề tôi. Thần tử, thần dân.

THI: thơ. Thi tứ, thi phú.

THIÊN: trời. Thiên địa: trời đất.  Thiên tử: vua.

THỊ: phải. Thị phi: phải trái.

THỊ: chợ. Thị tỉnh, thị giá, thị tứ.

THIỆN: lành. Thiện cảm: ưa nhau.

THỂ: nề nếp. Thể lệ, thể thống.

THẾ: thế lực, thế lợi.

THỔ: đất. Thổ địa, thổ nghi, thổ sản.

THỐ: xếp. Thố tứ.

THÔN: nuốt. Thôn tính.

THÔN: xóm quê. Thôn

ổ, thôn dã.

THÔNG: thông. Thông minh.

THÔNG: suốt, khắp. Thông tư, thông sức. Thông cáo: báo cho khắp nơi biết. Thông đồng: cùng với nhau.

THỐNG: tóm tắt, gộp lại. Thống trị, thống nhất.

  THU: mùa thu.

THỤ: (còn gọi là thọ) chịu, lấy. Thụ trị, thụ động.

THƯ: sách. Thư tịch. Thư tín: giấy viết cho nhau.

THỨ: lần, bậc. Thứ đệ, thứ tự.

THƯƠNG: đau. Thương tâm.

THƯỜNG: thường, thường tình, thường tục, thường lệ, thường thức.

THƯỢNG: trên. Thượng đẳng. Thượng đế: bậc trên, vua. Thượng hạng: hạng trên. Thượng lưu: dòng nước trên, còn có ý chỉ hạng người trên trước.

THƯỞNG: thưởng, chơi. Thưởng hoa, thưởng nguyệt, thưởng thức, thưởng xuân.

 

TR

 

TRAI: chay. Trai giới.

TRANG: sửa. Trang điểm, trang sức.

TRÀNG (TRƯỜNG): chỗ. Tràng hợp: đúng lúc ấy, chỗ ấy. Tràng ngộ: vừa gặp chỗ ấy.

TRÁNG: mạnh, lớn. Tráng sĩ, tráng phu. Tráng

lệ: nhà cửa đẹp.

TRANH: giành. Tranh lợi: giành nhau lợi. Tranh đoan: mối kiện. Tranh tụng: giành nhau kiện .

TRÂN: quí báu. Trân bảo, trân trọng. Trần: bụi, dơ. Trần tục.

TRẦN: bụi, nhơ, trần tục.

TRẤN: giữ cho yên. Trấn thủ, trấn tĩnh.

TRI: biết. Tri thức, tri âm, tri kỷ. Cũng có nghĩa là coi: tri phủ, tri huyện.

TRÍ: khôn. Trí thức, trí xảo, trí tuệ.

TRÍ: cùng. Trí tri, trí trị.

TRIỂN: mở. Triển lãm.

TRIỀU: chầu. Triều đình.

TRIỂU: soi. Triểu lệ, triểu tình.

TRỌNG: nặng. Trọng vọng: người có danh vọng cao. Trọng sự thể: làm cho thêm long trọng.

TRÙ: trù phú, trù mật.

TRÙ: tích. Trù công ích.

TRỪ: bỏ. Trừ khử.

TRƯƠNG: giương lên. Trương ( trang) hoàng.

TRƯỜNG: dài. Trường đoản: dài ngắn. Trường kỳ: hẹn dài.

TRƯỞNG: người lớn hơn, đàn anh. Trưởng tộc. Trưởng thượng: bậc trên trước.

TRƯỚC: làm. Trước thuật, trước tác, trước giả.

U, Ư

U: tối. U mê, u minh, u hiểu: tối sáng.

UNG: hòa, thong thả. Ung hy, ung dung.

ỦNG: phò giúp. Ủng hộ.

ỨNG: ứng theo, ưng lời.

UỔNG: sai. Phí công uổng pháp: làm sai pháp luật. Uổng phí công trình: hoài cả công.

UYÊN: vực sâu. Uyên nguyên, uyên thủy.

  Ư: ở. Ư thị hồ.

 

V

 

VẠN: muôn. Vạn sự, vạn vật. Vạn nhất: sự xảy ra.

VẬT: loài vật. Vật chất,

vật dục.

VĂN: vẻ đẹp. Văn chương, văn học, văn hóa, văn minh. Văn sĩ: người viết văn. Văn thư: giấy việc quan. Văn pháp: lễ pháp.

VẬN: thời vận. Vận chuyển, vận tải, vận động, vận mệnh, vận hội.

VẤN: hỏi. Vấn đáp. Vấn đề: nói về việc gì quan trọng.

VÃNG: đi qua. Vãng lai: qua lại.

VĨ: tốt, lớn. Vĩ nhân, vĩ đại.

VỊ: ngồi. Vị thứ, vị trí.

𧗱 VỆ: phòng giữ. Vệ sinh.

VIÊN: tròn. Viên mãn: việc đã tròn, xong. Viên hoạt: tính nết tròn và nhanh.

VINH: vẻ vang. Vinh diệu, vinh hiển, vinh hạnh.

VÔ: không. Vô vị: không có mùi gì. Vô giáo dục: không có giáo dục. Vô phúc: không may. Vô tâm: người không tâm sự gì. Vô ý: không để ý. Vô tính: không tâm tính.

VU: nói không, nói oan. Vu cáo.

VƯU: càng. Vưu hảo: càng tốt.

VƯƠNG: vua. Vương hầu, vương tước.

VƯỢNG: thịnh. Vượng khí: khí thịnh.  

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyễn Minh Nữu: LỜI GHI TRÊN ĐÁ. toàn bộ tập thơ xuất bản năm 2006

      VỀ NHỮNG BÀI THƠ CỦA NỮU ( lời mở của BÙI BẢO TRÚC) Con đường chạy tới một ngõ hẻm. Trời vừa mới xong một trận mưa. Mùi đất ẩm bốc...