漢 越 詞 典 略 攷
HÁN
VIỆT TỪ ĐIỂN LƯỢC KHẢO
bản in năm 1940
Nghĩa
những chữ Hán đã dùng trong quốc văn.
A
阿 A:
chiều ý. A du: chiều nịnh. A tùng: chiều
theo
亞 Á:
bực thứ hai. Á thánh: bực thánh thứ hai. Á hiến lễ: tuần rượu tế thứ hai
惡 ÁC:
tàn ác, xấu. Ác nghiệp: tội ác. Ác giả
ác báo: làm ác gặp ác. Ác cảm: bụng giận, không ưa.
厄
ÁCH: tai ách, hoạn nạn xảy ra.
哀 AI:
thương. Ai tử: con mồ côi mẹ.
愛 ÁI: yêu. Ái tình: tình yêu của trai gái.Ái cơ: vợ lẽ yêu của chồng. Ái nữ: con gái yêu của cha mẹ. Ái tử chi tâm: lòng yêu con.
安 AN:
yên. An nhàn: yên rỗi. An tâm: yên lòng. An cư: yên ở. An nam: tên nước ta khi
người Tầu cai trị.
按 ÁN:
xem xét. Án sát: chức quan thuộc về hình luật
案 ÁN:
bàn giấy. Án hệ hồ sơ: giấy việc hình hệ trọng ở buổi đầu.
英
ANH: chất tốt ở trong hoa. Anh hoa: tốt đẹp. Anh tài: tài giỏi. Anh hùng: người
giỏi.
影 ẢNH:
bóng. Ảnh tượng:
chụp ảnh. Ảnh hưởng: việc ở
nơi này động đến nơi khác như là bóng và tiếng vang.
恩 ÂN:
lòng tốt làm cho người. Ân tình: lòng tốt với nhau.Ân nhân: người làm ơn cho
mình. Ân ngô: ơn vua đãi mình. Ân điển: thể lệ nhà vua ban cho.
慇 ÂN: để tâm đến. Ân cần: săn sóc.
印 ẤN:
in. Ấn bản: bản in. Ấn tín: ấn quan để làm tin.
庵 AM:
nhà vắng, chùa nhỏ.
諳 AM:
quen. Am luyện, am hiểu: người thuộc (rành) việc.
暗 ÁM:
tối. Aùm muội: làm ngầm, bụng không quang minh.Ám hiệu: ra hiệu ngầm. Ám chỉ:
chỉ ngầm.
陰 ÂM:
ấm, bóng rợp. Âm
dương: hai khí trời đất.
音 ÂM:
tiếng. Âm điệu, âm uổng, âm nhạc.
廕 ẤM:
phúc ông cha để lại. Ấm tử, ấm sinh: con
quan lớn.
飲 ẨM:
uống. Ẩm thực: ăn uống. Ẩm hận: uống rượu cảm khái. Ẩm thực chi nhân: người
thích ăn uống.
壓 ÁP:
đè. Áp đảo: học giỏi đè người. Áp chế: lấy quyền lực đè người.
邑 ẤP:
làng, trại.
乙 ẤT:
chữ thứ hai trong mười can.
B
爸 BÁ:
cha. Bá má: cha mẹ.
伯 BÁ:
bác. Tước Bá: có khi có nghĩa là bá chủ trong đồng minh.
簿 BẠ:
sổ. Bạ tịch: sổ sách.
博
BÁC: rộng, đánh bạc. Bác sĩ : người đỗ bằng cao cấp. Bác đắc nhất danh: chiếm
được một danh vị gì đó. Bác nhã: học rộng điển cố. Bác ái: lòng yêu mọi người.
薄 BẠC:
mỏng, không hậu. Bạc tình: không hậu với người yêu. Bạc đức: ít đức. Bạc đãi: đối
đãi không hậu. Bạc thị: coi thường. Bạc mệnh: phận mỏng.
北 BẮC: phương bắc, thua.
百
BÁCH: trăm. Bách niên: trăm năm. Bách tuế: trăm tuổi. Bách hộ: phẩm trật tục gọi
là bá (hộ).
白 BẠCH:
trắng. Bạch đinh: người trai nghèo. Bạch diện: học trò. Bạch ốc: nhà nghèo của
dân thường.
排
BÀI: bày, đẩy ra. Bài trí: bầy biện, chưng dọn, xếp đặt. Bài trừ: đẩy bỏ. Bài tiết: tẩy ra.
拜
BÁI: lạy. Bái hưng: lạy xuống, đứng dậy.
罷
BÃI: thôi, bỏ đi. Bãi dịch: bỏ việc ấy đi.
敗 BẠI:
thua. Bại sự: hỏng việc. Bại quân chi tướng: ông tướng thua trận. Bại hoại: nát
hỏng.
頒
BAN: ban cho. Ban sắc, ban chiếu, ban hành, ban yến: đều là lệnh vua cả.
本 BẢN:
gốc, vốn, chính mình. Bản thổ, bản gia, bản thân. Bản lĩnh: tính nết tốt vốn có. Bản sắc: diện
mục cũ.
板 BẢN:
bản gỗ.
叛 BẠN:
phản đối, bạn nghịch.
半
BÁN: nửa. Bán tử: con rể. Bán bội: gấp rưỡi.
帮
BANG: giúp đỡ. Bang trợ, bang tá.
旁
BÀNG: bên cạnh. Bàng quang: đứng ngoài xem. Bàng nhân: người ngoài.
榜 BẢNG:
đề tên người đỗ.
八
BÁT: tám. Bát phẩm: bậc thứ tám.
扒 BẠT:
bắt. Bạt phu: bắt đi làm phu.
禀 BẨM:
trình lên quan
trên.
貧 BẦN:
nghèo. Bần hàn, bần cùng, bần tiện: nghèo hèn.
不 BẤT:
chẳng. Bất nhân, bất mục, bất hiếu, bất nghĩa. Bất đắc dĩ : chẳng dừng được. Bất
nhược: chẳng bằng. Bất nhã: không đẹp, không nên. Bất bất: chả cứ. Bất giác: chẳng
tự biết. Bất ý: không ngờ.
閉 BẾ:
đóng. Bế quan tỏa cảng: đóng cửa không cho người nước ngoài vào .
陛 BỆ:
thềm. Bệ hạ: tiếng tôn vua.
悲 BI:
thương. Bi trác: thương xót. Bi quan: tỏ ra buồn.
皮 BÌ:
da. Bì tướng. Xem vẻ bề ngoài.
秘 BÍ:
kín. Bí mật. Bí
thuật: thuật kín.
鄙 BỈ:
quê, khinh. Bỉ nhân: tự nói nhún nhường.
邊
BIÊN: ven. Biên giới: ven nước. Biên phòng: phòng bị ngoài ven nước.
編
BIÊN: chép. Biên lai: biên lại. Biên tập: người làm việc về giấy tờ, xếp đặt.
諞 BIỂN:
lừa dối. Biển lận, biển thủ: lừa lấy.
變 BIẾN:
biến đổi. Tai biến: tai nạn xảy ra. Biến pháp: thay cách trị dân. Biến cố: sự
việc xảy ra.
辦 BIỆN:
làm, chia rõ.
別 BIỆT:
chia rẽ, khác. Biệt ly: chia tay. Biệt thự : nhà xây cất riêng rẽ, không liên kết
với những nhà khác.
表 BIỂU:
nêu lên, tỏ ra. Biểu hiệu, biểu diễn. Biểu
đồng tình: tỏ ra cùng một ý.
兵
BINH: lính, quân. Binh khí: đồ dùng về việc quân. Binh bộ: sở coi về việc quân.
Binh cách, binh đao: sự đánh nhau, giặc giã.
平
BÌNH: bằng phẳng, thường. Bình an: yên lặng.
Bình dân: dân thường. Bình đẳng: cùng bằng nhau không kể giai cấp. Bình tâm: bằng
lòng. Bình tình: đem lòng đối với lẽ phải chung. Bình trị: dẹp yên. Bình sinh:
đời người.
屏
BÌNH: phên. Bình phong: chắn gió.
布 BỐ:
vải, khắp. Bố y: áo vải. Bố cáo: bảo khắp nơi. Bố thí: cho khắp … ( Bố còn gọi
là bá)
補 BỔ:
vá. Điền bổ, bổ quan, bổ qua. Bổ cứu: sửa chữa lại.
餔 BÔ:
ăn. Bổ xuyết: hay ăn nuốt.
部 BỘ:
nơi thống trị. Bộ đường: bàn giấy thống trị. Bộ dân: người dưới quyền cai trị.
郵
BƯU: sở thông tin. Bưu điện: nhà dây thép.
C
歌 CA:
hát, khen. Ca nhi: cô đầu. Ca tụng: ngợi khen.
个 CÁ:
từng cái. Cá nhân: phần riêng một người.
各
CÁC: đều.
格
CÁCH: chính, xét, mẫu mực. Cách ngôn: lời nói chính. Cách thức, cách tri: xét lẽ,
cân vật.
該 CAI:
coi gồm. Cai trị: coi trị. Cai đội, cai tổng.
干
CAN: mộc, phạm vào. Can qua: đồ binh. Can thành: tài thống chế. Can thiệp: dây
vào. Can án: phạm tội.
幹
CÁN: giỏi việc. Cán thủ: tay giỏi. Cán tế: làm giỏi.
乾 CÀN
(KIỀN): tên quẻ, trời. Càn khôn: trời đất.
根
CĂN: gốc. Căn bản, căn cứ: gốc vững. Căn tính: sự gốc
斤
CÂN: cân. Cân lạng: có mực.
巾
CÂN: khăn. Cân quắc: khăn yếm đàn bà. Cân trất: phận sự đàn bà.
勤 CẦN: chăm. Cần lao, cần cù. Cần mẫn: siêng và
nhanh. Cần kiệm: siêng và dè sẻn.
謹 CẨN:
để ý. Cẩn thận, cẩn tế.
近 CẬN:
gần. Cận thân: họ thân. Cận lân: láng giềng gần. Cận tình. Cận trạng: sự thể gần
đây.
更
CANH: thay đổi, trống canh.
𡙡
CANH: canh ăn.
景 CẢNH:
nơi đẹp. Cảnh sắc.
境 CẢNH:
cõi. Cảnh thổ, cảnh ngộ.
警 CẢNH:
xem xét, răn. Cảnh tỉnh. Cảnh sát: tuần phòng trong phố. Cảnh cập: báo tin.
競 CẠNH:
đua. Cạnh tranh
吉
CÁT: tốt lành. Cát nhật: ngày lành. Cát lăng: cải mộ. Cát nhân: người tốt.
苟 CẨU:
song, tiện thì thôi. Cẩu thả.
孤 CÔ:
mồ côi mẹ, một mình. Cô tử, cô phong, cô tịch.
姑 CÔ:
bà cô (em của cha), tạm. Cô thị, cô thả.
古 CỔ:
đời xưa. Cổ nhân: người đời xưa. Cổ khí, cổ thư, cổ họa.
鼔 CỔ:
trống, khua, cổ động.
固 CỐ:
bền chặt. Cố kết: buộc chặt. Cố chấp: giữ chặt.
顧 CỐ:
quay lại. Cố vấn: quay lại hỏi ý kiến.
故 CỐ:
cũ. Cố ý. Cố nhân: người cũ. Cố sự: việc
cũ. Cố vi: cố ý làm.
棍
CÔN: gậy. Côn quyền: nghề võ. Côn đồ: bọn hung bạo.
公
CÔNG: tước công, chung. Công điền, công thổ: đất chung. Công chức: người làm việc
trong cơ quan nhà nước. Công ích: lợi chung. Công cán: việc quan. Công sở. Công
chúng: mọi người.
工
CÔNG: thợ, nghề, làm việc. Công nghệ, công phu.
功
CÔNG: công, công dụng, công nghiệp, công danh, công đức.
貢 CỐNG:
dâng. Cống phẩm: vật để dâng vua. Cống sinh, cống sĩ. Cống cử: người để tiến
dâng.
共 CỘNG:
cùng. Cộng hoà: cùng chung. Cộng tác: cùng làm.
機 CƠ:
máy, chốt. Cơ khí: đồ máy. Cơ quan: then chốt. Cơ hội: dịp may.
基 CƠ:
nền. Cơ sở, cơ nghiệp.
劬 CÙ:
chịu khó. Cù lao: khó nhọc.
局 CỤC:
cuộc. Cục diện.
恭
CUNG: kính.
供
CUNG: nộp, đưa. (Nhà chùa gọi là cúng)
Cung ứng, cung cấp.
竆
CÙNG: khốn đốn, cùng khổ.
居 CƯ:
ở. Cư dân, cư sĩ.
舉 CỬ:
cất lên. Cử nhân: người cất nhắc lên. Cử tri: cất người mình biết.
拒 CỰ:
chống lại. Cự chiến: đánh chống lại.
據 CỨ:
chắc vào. Cứ thử: nắm chắc vào đấy.
剛
CƯƠNG: cứng. Cương quyết, cương nghị, cương cường.
綱
CƯƠNG: mối. Cương thường: ba cương, năm thường.
疆
CƯƠNG: cõi. Cương giới.
彊 CƯỜNG:
mạnh. Cường thịnh.
彊 CƯỠNG:
bắt ép. Cưỡng bách.
CH
賑 CHẨN:
phát cho kẻ nghèo. Chẩn bần, chẩn cấp.
箴
CHÂM: lời tự răn. Châm ngôn.
簮
CHÂM: (còn gọi là trâm) cái cài đầu.
Châm hối: phục sức của các quan.
正
CHÁNH: thẳng. Chính nhân: người đứng đắn. Chính trực: ngay thẳng.
政
CHÍNH: chính sự. Chính phủ: nhà nước. Chính sách: cách cai trị.
整 CHỈNH:
làm cho sóng chuốt (làm cho đúng). Chỉnh lý, chỉnh tề, chỉnh đốn.
周
CHU: khắp. Chu du: đi khắp nơi. Chu toàn: quanh khắp. Chu vi: vòng khắp. Chu
chuân, chu mật: đối đãi không sót một cái gì. Chu
cấp: giúp cho người cần.
朱 CHU
: đỏ. Chu môn: nhà quan.
主 CHỦ:
chúa. Chủ động: người làm ra việc. Chủ quyền: quyền tự chủ. Chủ nhân ông: ông
chủ.
住
CHÚ: (còn gọi là trú) trọ, chú (trú) khách: khách trọ.
眾
CHÚNG: mọi người. Chúng nhân. Chúng kiến: ý kiến của mọi người.
章
CHƯƠNG: cung bậc mỗi đoạn. Chương trình: công việc định sẵn.
D, GI
家 GIA: nhà, họ. Gia tộc, gia đình, gia đạo, gia pháp, gia thế. Gia phong: nề nếp
trong nhà. Gia dụng: đồ
dùng trong nhà. Gia kế: cách sinh nhai trong nhà. Gia thất:
có vợ, có chồng. Gia lễ: lễ riêng của mỗi nhà.
加
GIA: cố, thêm. Gia tâm, gia công, gia ý: gắng lòng, gắng sức. Gia cấp, gia hàm:
thăng trật.
嘉
GIA: tốt. Gia long: niên hiệu đầu triều Nguyễn.
野
GIÃ: ngoài nội, quê . (Còn gọi là dã)õ. Dã man, dã sử.
假 GIẢ:
mượn, dối, nếu. Giả hạn: xin phép. Giả trá: gian dối. Giả sử: nếu …
價
GIÁ: giá. Giá trị.
夜 GIẠ
(Còn gọi là Dạ) : đêm. Dạ yến, dạ hội.
覺
GIÁC: tự biết, làm cho
người biết. Giác ngộ, giác
thế, giác tha.
皆
GIAI: đều, cùng. Giai lão, giai hành.
解 GIẢI:
cởi, cắt nghĩa. Giải vi: cởi vòng vây. Giải tán: làm cho tan ra.
邂 GIẢI:
gặp. Tình cờ giải cấu.
奸
GIAN: gian tà, gian tham.
間
GIAN: chia khoảng.
艱
GIAN: khó khăn. Gian nan.
間
GIÁN: cách chép. Gián tiếp. Gián hồ Tề Sở: chen vào giữa nước Tề nước Sở.
簡 GIẢN:
sách, suyềnh soàng ít việc. Đơn giản, giản dị, giản tịch, giản nha, giản huyên.
交 GIAO: giao tiếp. Giao
hữu: kết bạn, kết thân. Giao
thời: lúc thay đổi.
教
GIÁO: dạy. Giáo hóa, giáo dục, giáo sư, giáo sĩ.
民
DÂN: dân. Dân cư: chỗ dân ở. Dân gian:
nhà quê. Dân sự: việc làm ăn. Dân tình: hiện tình của dân. Dân nguyện: ý muốn của
dân. Dân biểu: người thay mặt dân. Dân quan: chánh tổng.
名
DANH: tên, tiếng, địa vị. Danh hiệu, danh tự, danh giá. Danh vọng: tiếng tăm.
Danh nhân: người nổi tiếng. Danh đô, danh gia, danh phận, danh chính ngôn thuận.
Danh khí: chức phẩm của triều đình.
江
GIANG: sông. Giang sơn: đất nước, một khu cơ nghiệp. Giang hồ: nơi xa xôi lưu lạc.
監
GIÁM: xem, nhà học. Giám sát: coi xét. Giám sinh: học trò nhà Giám.
減 GIẢM:
bớt. Giảm học phí .
甲
GIÁP: chữ thứ nhất 10 can , hơn nhất. Áo lính mặc khi ra trận. Giáp ất: làm cho
rõ. Giáp khoa: khoa thi to nhất. Giáp trụ: đồ mặc của quan võ khi ra trận.
夾
GIÁP: tiếp giáp, giáp giới.
逸 GIẬT:
(còn gọi là dật) rỗi, còn lại, phiếm, (còn gọi là dật) Dật dân: dân đời cổ còn lại. Giật lạc: chơi
phiếm.
夷 GI
(còn gọi là DI) : mọi rợ. Di dịch.
以 GĨ
(còn gọi là DĨ): dùng, để mà. Dĩ đức báo đức: dùng đức báo đức. Dĩ chí: để đến
nỗi, rồi đến.
異 DỊ:
khác. Dị tâm: bụng khác. Dị dạng: dáng khác. Dị địa, dị vực: nơi khác. Dị nghị:
bàn ý khác.
易 DỊCH:
thay đổi. Dịch phục: đổi áo mặc. Dịch địa: đổi địa vị.
疫 DỊCH:
bệnh thời chứng.
譯 DỊCH:
dịch sách.
演 DIỄN:
làm cho rõ ra. Diễn dịch, diễn nghĩa: làm cho rõ nghĩa. Diễn thuyết, diễn kịch.
面 DIỆN:
mặt. Diện mục: vẻ mặt.
𪉩
DIÊM: muối. Diêm tương.
猶 DO:
còn, dùi dáng. Do dữ ư : còn hơn là. Do dự: không quyết.
界 GIỚI:
cõi. Giới hạn.
戒 GIỚI:
răn, cai chữa. Giới tửu, giới sắc, giới yên.
遊 DU:
chơi, đi. Du học: đi học. Du hoạn: đi làm quan. Du đãng, du sơn, du thủy.
諭 DỤ:
khuyên bảo, truyền.
緣
DUYÊN: duyên cớ, duyên kiếp. Duyên trái: duyên nợ. Duyên do: nguyên lai.
餘 DƯ:
thừa. Dư dật.
預 DỰ:
sẵn. Dự bị, dự định.
藥 DƯỢC:
thuốc. Dược phòng: hiệu thuốc. Dược lực: sức thuốc.
陽
DƯƠNG: khí dương. Dương xuân: khí xuân. Dương quang: mặt trời.
洋
DƯƠNG: biển. Dương
thuyền: tàu biển.
Đ
度 ĐẠC:
(còn gọi là độ) đo, đạc điền.
得 ĐẮC:
được. Đắc lực: làm giỏi. Đắc ý: được hả lòng. Đắc thời: gặp thời.
特 ĐẶC:
một. Đặc biệt: khác hẳn. Đặc sắc: khác người. Đặc tính: tính riêng. Đặc quyền:
được tự quyết.
大 ĐẠI:
lớn. Đại nhân, đại gia, đại quốc, đại đế, đại phẩm. Đại khái: nói tóm lại.
代 ĐẠI:
đời, thay. Đại biểu, đại diện, đại lý: người thay. Đại tạ, đại tu: thay hỏng
đi.
𡉬
ĐÀN: nền cúng. Đàn tràng.
旦
ĐÁN: sớm. Đán tịch: sớm chiều chẳng bao lâu.
磾 ĐẠN:
đạn. Đạn dược.
當
ĐANG: (còn gọi la đương) đương lúc, đang thời.
党 ĐẢNG:
kết bạn. Đảng phái.
擔 ĐẢM:
gánh. Đảm đang.
淡 ĐẠM:
nhạt. Đạm bạc.
到
ĐÁO: đến. Đáo đầu: việc đến nơi. Đáo để: đến cùng. Đáo thử thời: đến lúc ấy.
Đáo lão: đến già.
倒 ĐẢO:
lộn. Đảo huyền, đảo điên.
桃
ĐÀO: cây đào. Đào hoa, đào lý.
逃
ĐÀO: trốn. Đào độn, đào tẩu, đào ngũ.
道 ĐẠO:
đường, lẽ phải. Đạo lộ: con đường. Đạo đức: nết tốt. Đạo nhân, đạo sĩ: người đi
tu. Đạo giáo: tôn giáo.
達 ĐẠT:
suốt, tới. Đạt mục đích: tới chỗ mong hẹn. Đạt quan: con mắt trông suốt cuộc đời.
Đạt nhân: người giỏi, thành đạt.
地 ĐỊA:
đất. Địa thế: hình đất. Địa lợi: màu đất. Địa dư, địa đồ: sách, bản vẽ học hình
trái đất. Địa lý: lẽ hình đất.
田 ĐIỀN:
ruộng. Điền thổ, điền dã.
典 ĐIỂN:
lễ phép. Điển
tắc, điển lễ.
電 ĐIỆN:
khí điện.
殿 ĐIỆN:
đền. Điện đình, điện khuyết. Điện thí: thi Đình. Điện hàm: quan tứ trụ triều
đình.
恬 ĐIỀM:
lặng yên. Điềm nhiên, điềm tĩnh.
點 ĐIỂM:
chấm. Điểm trang, điểm xuyết: sửa sang.
調 ĐIỀU:
đều. Điều hòa: trộn lẫn. Điều tra: xét kỹ. Điều khiển: sai khiến người.
鳥 ĐIỂU:
chim. Điểu thư.
敵 ĐỊCH:
đối địch. Địch thủ.
丁
ĐINH: con trai trưởng thành. Đinh xuất.
停
ĐÌNH: dừng. Đình chiến: thôi đánh nhau.. Đình đốn: dừng lại, không
tiến tới.
鼎 ĐỈNH:
vạc. Đỉnh túc: chân vạc (ba chân). Đỉnh chung: nhà phú qúy.
定 ĐỊNH:
định. Định kỳ: hẹn sẵn.
訂
ĐÍNH: hẹn. Đính ước.
堤 ĐÊ:
đê. Đê chính, đê vụ.
低 ĐÊ:
thấp. Đê tiện, đê mạt, đê hèn.
題 ĐỀ:
đề. Đề thi, đề vịnh.
帝 ĐẾ:
vua. Đế vương. Đế quốc: nước có thuộc địa.
弟 ĐỆ:
em. Đệ điệt: em cháu. Đệ tử: học trò.
冬
ĐÔNG: mùa rét. Đông hàn.
東
ĐÔNG: phương đông. Đông phong: gió đông. Đông đạo: chủ nhân.
同 ĐỒNG:
cùng. Đồng học, đồng song: cùng học. Đồng canh: cùng tuổi. Đồng niên: cùng tuổi,
đỗ cùng khoa. Đồng liêu: cùng làm quan. Đồng tâm, đồng chí: cùng ý kiến, lý tưởng
với nhau.
童 ĐỒNG:
trẻ con. Đồng ấu, đồng sinh: học trò nhỏ. Đồng tử quân: tên của một đoàn thể
thao.
督 ĐỐC:
coi, dục. Đốc trách, đốc học.
篤 ĐỐC:
dốc lòng. Đốc tín, đốc thực.
對 ĐỐI:
đóng đối. Đối diện, đối ngạn. Đối lũy: giáp mặt. Đối liên: câu đối. Đối đãi: ở
với nhau. Đối đầu: chống chọi nhau.
端
ĐOAN: chính. Đoan ngưng: chững chạc. Đoan trang: con gái ngoan, chính. Đoan
đích: chính là.
團
ĐOÀN: kết bọn. Đoàn thể, đoàn kết. Đoàn viên, đoàn tụ: xum họp.
斷
ĐOÁN: quyết. Đoán án.
短 ĐOẢN:
ngắn. Đoản trường: ngắn dài (ý chỉ sự so sánh) . Đoản xứ: những điều kém.
奪 ĐOẠT:
cướp, giành lấy. Đoạt giải.
德 ĐỨC:
đức tốt. Đức hạnh.
H
河 HÀ:
sông. Hà bá: thần sông. Hà đê: đê sông. Hà thủy: nước sông.
何 HÀ:
sao. Hà tất: chả cứ.
下 HẠ:
dưới, xuống. Hạ
tiện: kém hèn. Hạ lưu: dòng
dưới, ý chỉ hạng người !thấp kém. Hạ điền: xuống ruộng. Hạ thủy: xuống nước. Hạ
cố: đoái trông xuống.
夏 HẠ:
mùa hạ. Hạ thiên viêm nhiệt.
鶴 HẠC:
con hạc. Hạc hình: gầy còm.
孩
HÀI: trẻ thơ. Hài nhi.
海 HẢI:
biển. Hải dốc thiên nhai: góc bể bên trời. Hải thệ sơn minh: thề biển chỉ non.
翰
HÀN: cánh, bút. Hàn vũ: lông cánh. Hàn uyển, hàn lâm: nơi văn chương. Hàn mặc:
bút mực.
寒
HÀN: rét. Hàn sĩ: học trò nghèo. Hàn môn, hàn gia: nhà nghèo, lạnh lẽo. Hàn
lâm: nơi thờ các âm hồn.
漢
HÁN: nước Hán. Hán tự: chữ Hán (Tầu).
旱 HẠN:
nắng quá. Hạn hán.
亨
HANH:vận đạt. Hanh thông, hanh thản.
幸 HẠNH:
may mắn. Hạnh phúc: phước may. Hạnh ngộ: may gặp.
行
HÀNH: làm. Hành vi. Hành sự: làm việc.
行
HÀNG: dóng. Hàng ngũ.
涵
HÀM: ngắm nghía. Hàm nhu.
函
HÀM: hòm (rương, thùng). Hàm thụ: học bằng cách chuyển và nhận bài vở qua thùng
thư Bưu điện.
艦 HẠM:
tàu chiến. Hạm đội.
豪
HÀO: hào mại, hào
kiệt, hào hoa, hào phú.
好 HẢO:
tốt. Hảo hạng, hảo tâm, hảo ý.
曷 HẠT:
sao. Hạt nhược: sao bằng.
希 HI:
mong. Hi vọng, hi thánh.
戯 HÝ:
bỡn, vui chơi. Hí hước, hí kịch, hí viện.
賢 HIỀN:
người tốt, giỏi. Hiền phụ: người đàn bà tốt, giỏi.
顯 HIỂN:
rõ rệt. Hiển nhiên, hiển đạt.
現 HIỆN:
ngay bây giờ. Hiện tình, hiện tượng, hiện tại.
孝 HIẾU:
con ngoan. Hiếu tử, hiếu hạnh.
好 HIẾU:
ham muốn. Hiếu sinh: muốn sống. Hiếu đức: muốn điều tốt lành. Hiếu
sắc: muốn gái đẹp.
號 HIỆU:
gọi, ra dấu. Hiệu lệnh.
呼 HÔ:
gọi (kêu to lên), thở. Hô hoán, hô hấp.
乎 HỒ:
ở. Hồ sơ: giấy tờ làm việc.
湖 HỒ:
bờ ao. Hồ hải.
婚
HÔN: lấy vợ. Hôn sự, hôn thú, hôn thư.
歡
HOAN: mừng. Hoan hỉ, hoan lạc. Hoan nghinh: mừng đón.
完
HOÀN: trọn vẹn. Hoàn hảo, hoàn toàn.
官 HOẠN:
quan. Hoạn lộ: đường làm quan. Hoạn hải: làm quan như vượt biển.
患 HOẠN:
lo, ách. Hoạn nạn.
寰
HOÀN: khắp. Hoàn
hải, hoàn cầu.
宏
HOÀNH: rộng. Hoành cự.
皇
HOÀNG: vua. Hoàng đế. Hoàng hậu, hoàng gia.
黃
HOÀNG: vàng. Hoàng y: áo vàng. Hoàng đinh: trai 17 tuổi.
慌 HOẢNG:
sợ. Hoảng hốt.
姮 HOẰNG,
(HẰNG): gái đẹp. Hằng Nga: người con gái ở trong trăng tục truyền là vợ của Hậu
Nghệ.
會 HỘI:
họp. Hội ngộ, hội hợp.
回 HỒI:
về. Hồi tưởng: nhớ lại. Hồi đầu: quay trở lại.
悔 HỐI:
ân hận. Hối hận.
賄 HỐI:
của đút. Hối lộ.
洪 HỒNG:
lớn. Hồng thủy:
nước lũ lụt lớn. Hồng phúc:
phước to.
哄 HỐNG:
dậm dọa. Hống hách.
合 HỢP:
họp. Hợp lực, hợp đoàn, hợp bản, hợp cổ.
朽 HỦ:
mục ruỗng. Hủ bại.
凶
HUNG: dữ, xấu. Hung hãn. Hung niên: năm xấu. Hung thủ: kẻ làm việc ác.
玄 HUYỀN:
thâm thúy. Huyền diệu, huyền vi.
况 HUỐNG:
phương chi. Huống hồ, huống như.
虛 HƯ:
không, hão. Hư không, hư sức, hư ứng, hư truyền.
休
HƯU: thôi. Hưu hỹ: thôi hỏng. Hưu tức: nghỉ ngơi.
興
HƯNG: dậy. Hưng khởi, hưng vương.
香
HƯƠNG: thơm. Hương hoa.
I, Y
衣 I, (Y): áo. y phục.
依 Y:
nương lời. Y khất. Y nguyên: như cũ.
意 Ý:
ý. ý tứ, ý tưởng, ý khí.
倚 Ỷ: dựa nhờ. Ỷ lại. Ỷ thế: dựa thế lực.
益
ÍCH: ích. Ích lợi. Ích kỷ: chỉ lợi mình.
焉
YÊN: sao, đâu. Yên trí: biết đâu.
燕 YẾN:
chim Yến. Yến oanh.
宴 YẾN:
bữa tiệc. Yến tịch, yến hỉ.
淹
YÊM: ờ mãi. Yêm lưu,
yêm trệ.
要 YẾU:
quan trọng. Yếu hại, yếu nhân, yếu khuynh.
厭 YẾM:
chán. Yếm thế: chán đời.
K
其 KỲ:
ấy. Kỳ thực: thực việc ấy. Kỳ thủy dạ: khi đầu.
期 KỲ:
hẹn. Kỳ hạn.
己 KỶ:
mình. Kỷ phần: phần mình. Kỷ sở bất dục: cái điều mà mình không muốn.
技 KỸ:
nghề . Kỹ nghệ.
㽻 KỸ:
ngứa. Kỹ dạng: ngứa ngáy muốn làm.
劇 KỊCH:
quá. Kịch liệt.
堅
KIÊN: bền. Kiên cố.
Kiên tâm: vững lòng. Kiên nhẫn:
bền chí và chịu khó nhịn.
見 KIẾN:
thấy. Kiến văn, kiến thức.
建 KIẾN:
dựng. Kiến trúc, kiến thiết.
京
KINH: nơi vua ở. Kinh đô, kinh kỳ, kinh sư.
驚
KINH: sợ. Kinh khủng, kinh hoàng.
經
KINH: sách. Kinh truyện, kinh tịch. Kinh chỉ: ý kinh. Kinh nghĩa: nghĩa kinh.
Kinh luân: tài trị đời. Kinh tế: cách sinh lợi.
敬
KÍNH: kính. Kính trọng, kính cẩn.
鏡
KÍNH: gương. Kính hoa thủy nguyệt: hoa trong gương, trăng dưới nước.
兼 KIÊM:
gồm. Kiêm
nhân: hơn người.
劍 KIẾM:
gươm. Kiếm cung.
檢 KIỂM:
coi xét. Kiểm sát, kiểm cố.
儉 KIỆM:
sẻn. Kiệm sắc, kiệm ước.
驕
KIÊU: lên nước. Kiêu ngạo, kiêu căng. Kiêu khí mãn diện: khí kiêu đầy mặt.
矯 KIỂU:
uốn. Kiểu nhụ. Kiểu tình: cố làm ra dáng.
KH
可 KHẢ:
khá, làm được. Khả giáo: dạy được. Khả sử: bảo được. Khả kham: làm được. Khả
dĩ: có thể. Khả ái: đáng yêu. Khả gia: đáng khen. Khả ố: đáng ghét. Khả tiếu:
đáng cười.
客
KHÁCH: khách, người ngoài. Khách quan: đứng ngoài xem. Khách tình: làm khách.
Khách khí: tính khí chưa thuần
開
KHAI: mở. Khai môn: mở cửa. Khai nhan: mở mặt. Khai ấn: mới làm việc quan. Khai
thăng: mới thu thuế. Khai trường: mới dạy học. Khai xuân: năm mới.
凱 KHẢI:
được trận, về mà hát. Khải hoàn, khải ca.
看
KHÁN: xem. Khán giả: người xem.
卿
KHANH: chức quan khanh tướng.
慶
KHÁNH: mừng. Khánh hạ, khánh tiết, khánh đản, khánh thành.
康
KHANG: khỏe. Khang cường, khang kiện.
欽
KHÂM: kính. Kham thiên: kính trời. Kham mệnh: kính phụng lệnh của vua.
渴
KHÁT: khát. Khát vọng: mong . Khát hoài: bụng mong.
欺
KHI: dối. Khi trá. Khi quân: dối vua.
氣
KHÍ: khí, khí hậu: tiết trời, khí cốt. Khí tiết: người có khí khái.
器
KHÍ: đồ dùng. Khí thức: người có trí thức hợp với mình. Khí cục: lượng hẹp.
謙
KHIÊM: nhũn. Khiêm cung, khiêm ức, khiêm nhượng, khiêm tốn.
欠 KHIẾM:
thiếu. Khiếm khuyết. Khiếm thực: không đúng. Khiếm trang. Khiếm lễ: không
có phép.
挑
KHIÊU: trêu. Khiêu khích, khiêu chiến: trêu tức để đánh.
跳
KHIÊU: nhảy. Khiêu vũ.
空
KHÔNG: trời, chỗ trống. Không khí. Không quan: quan trên trời.
孔 KHỔNG:
lỗ. Khổng phương: đồng tiền.
苦 KHỔ:
đắng. Khổ sở.
起 KHỞI:
dậy lên. Khởi nghiệp: làm nên cơ nghiệp. Khởi binh: dậy quân. Khởi đầu: mới
làm.
豈 KHỞI:
chẳng có lẽ. Khởi hữu.
寬
KHOAN: rộng. Khoan hồng, khoan dung.
欵 KHOẢN:
đãi. Khoản tân, khoản tiếp: đãi khách.
券
KHOÁN: lời khoán, lời ước.
曠
KHOÁNG: bỏ trống. Khoáng khiếm. Khoáng đạt: không câu nệ. Không tiền khoáng hậu.
區
KHU: xóm. Chia giới, khu xử.
閨
KHUÊ: cửa buồng. Khuê các: con gái nhà tử tế.
去 KHỨ:
đi. Khứ tựu minh bạch: đi hay tới rõ ràng, không ám muội. Khứ nhật, khứ niên:
ngày đã qua, năm ngoái.
L
樂 LẠC:
vui. Lạc sự.
落 LẠC:
rụng, hỏng, làm song. Lạc đệ, lạc thành.
來
LAI: lại. Lai vãng. Lai
nhật: ngày mai. Lai niên:
sang năm.
吏 LẠI:
quan, người làm chức việc. Lại trị: cách cai trị của các quan. Lại lệ: nha thuộc.
Lại điển: thông lại, đề lại.
蘭
LAN: hoa lan, lan cúc.
良
LANG (còn gọi là LƯƠNG): tốt, hay. Lang y: thầy thuốc hay. Lương tâm: bụng tự
nhiên.
浪
LÃNG: sóng, phiếm. Lãng du, lãng bộ, lãng mạn.
領
LÃNH: lãnh. Lãnh binh: quan võ. Lãnh sự: chức tước ở nước ngoài. Lãnh chức: hàm
thấp nhưng lãnh chức cao.
離 LY:
chia lìa. Ly biệt.
曆 LỊCH:
lịch xem ngày tháng.
歷 LỊCH:
trải qua. Lịch thường tân khổ: nếm qua cay đắng. Lịch hiểm: trải qua nơi gian
nguy. Lịch sự: từng trải, biết cách sử trí việc đời. Lịch duyệt: đi nhiều nơi.
列 LIỆT:
hàng. Liệt tọa: ngồi thành hàng. Liệt qúy, liệt vị: các ngài.
梨 LÊ:
cây lê. Lê táo.
禮 LỄ:
lễ phép, lễ nghi, lễ nghĩa. Lễ vô chung thủy: việc lễ không kể trước sau.
例 LỆ:
lề lối, lệ luật, lệ định.
路 LỘ:
đường. Lộ phí: phí đi đường. Lộ bàng nhân: khách qua đường.
弄 LỘNG:
sinh tài. Lộng sảo.
利 LỢI:
lời. Lợi tâm: bụng
cầu lợi. Lợi tức: lãi hoa
màu. Lợi dụng: nhân dịp cầu lợi. Lợi kỷ: lợi riêng. Lợi nguyên: nguồn lợi. Lợi
khí: đồ sắt.
倫
LUÂN: đạo làm người. Luân lý, luân thường.
淪
LUÂN: chim. Luân lạc. Luân ư dị vực: mất sang nước khác.
論 LUẬN:
bàn. Luận thuyết luận sự: bàn việc.
陸 LỤC:
trên cạn. Lục trầm: chết đuối trên cạn. Lục quân: quân trên bộ. Lục tục: tiếp
nhau.
鑪 LƯ:
cái lư. Lư đỉnh.
慮 LỰ:
lo. Tư lự, lự sự.
旅 LỮ:
ở nơi xa. Lữ khách.
力 LỰC:
sức. Lực lượng, lực hành, lực biện. Lực sĩ: người có sức khỏe hơn
người.
留
LƯU: dòng, lưu lạc. Lưu liên: chơi lan man.
M
魔 MA:
hồn người chết. Ma qủy.
默 MẶC:
lặng yên. Mặc nhiên.
莫 MẠC:
chẳng. Mạc nại tha hà: chẳng sao được nó.
忙
MANG: bận rộn. Mang bách.
命 MẠNG,
(MỆNH): lời sai khiến của vua. Mạng lệnh, mạng phụ, vận mạng, mạng cung.
猛
MÃNH: mạnh. Mãnh lực, mãnh tinh.
埋
MAI: chôn, mất. Mai một.
密 MẬT:
kín. Mật sức.
冐 MẠO:
xông vào. Mạo hiểm.
矛
MÂU: cây dáo. Mâu thuẫn.
眉 MI:
lông mày. Mi mục: tiêu biểu cho đời.
媚 MỊ:
nịnh. Mị thái, mị cốt.
免 MIỄN;
khỏi. Miễn họa: tha lỗi. Miễn thứ.
明
MINH: sáng, rõ. Minh tri: biết rõ. Minh kiến: thấy rõ. Minh bạch: rõ ràng.
描
MIÊU: vờn. Miêu tả.
廟 MIẾU:
đền. Miếu vũ, miếu đường: triều đình.
摹 MÔ:
sờ, vẽ. Mô tả, mô phỏng.
墓 MỘ:
mả. Mộ địa: chỗ để mả. Mộ chí: bia để nhớ
mả.
夢 MỘNG:
chiêm bao. Mộng tưởng: mong mỏi.
目 MỤC:
mắt. Mục kích: chính mắt trông thấy. Mục đích: điều ước mong.
謀
MƯU: mẹo. Mưu kế, mưu mô.
N
拿 NÃ:
bắt lấy. Nã hoạch, nã phạm.
勒 NẠC:
bắt phải. Nạc linh.
難
NAN: khó. Nan kham: khó chịu. Nan xử: khó xử trí. Nan ngôn: khó nói.
能
NĂNG: làm được. Năng lực.
南
NAM: phương nam.
男
NAM: con trai. Nam
nhi, nam tử. Nam phụ lão ấu:
đàn ông, đàn bà, già trẻ. Nam nữ: trai, gái.
尼 NI:
sư nữ, sư cô.
年
NIÊN: năm. Niên nguyệt nhật.
奴 NÔ:
đứa ở. Nô lệ, nô chủ.
怒 NỘ:
giận. Nộ khí, khí dận.
女 NỮ:
gái. Nữ công: nghề của con gái. Nữ huấn:
lời dạy con gái. Nữ học sinh: học trò con gái.
NH
牙
NHA: ngà. Nha bài: bài ngà.
衙
NHA: sở quan. Nha môn.
雅
NHÃ: đứng đắn. Hợp thể nhã độ: người đúng mực. Nhã quan: dễ coi. Nhã ý: có ý tử
tế.
樂 NHẠC:
âm nhạc. Nhạc khí, nhạc công.
隹
NHAI: tốt hay đẹp. Nhai tiết, nhai cư, nhai nhân.
人
NHÂN: người. Nhân sinh: đời người. Nhân đạo: người đối đãi với nhau. Nhân tình:
thường tình.
仁
NHÂN: đức tốt. Nhân tâm, nhân nghĩa, nhân đức.
因
NHÂN: cớ. Nhân quả. Nhân duyên.
忍 NHẪN:
nhịn, nỡ. Nhẫn nại, nhẫn tâm.
認 NHẬN:
nhìn nhận. Nhận thực. Nhận chân.
一 NHẤT: một, thứ nhất.
Nhất nhất: cái nọ cái kia.
Nhất bản vạn lợi: một vốn muôn lãi. Nhất cử lưỡng tiện: làm một việc mà được
hai việc. Nhất sự bất tri nho giả sở sỉ: một sự không biết học trò cho là xấu hổ.
Nhất đẳng, nhất hạng, nhất phẩm.
日 NHẬT:
mặt trời, ngày. Nhật nhật: ngày ấy ngày khác. Nhật thực: hiện tượng mặt trời bị
che bởi mặt trăng. Nhật dụng: đồ dùng hằng ngày.
兒
NHI: trẻ. Nhi đồng. Nhi nữ: con gái .
然
NHIÊN: vậy. Nhiên tắc: vậy thời.
儒
NHO: đạo nho. Nho học, nho giả.
柔
NHU: mềm. Nhu nhược, nhu hòa.
乳
NHŨ: vú. Nhũ mẫu: vú
nuôi.
攘
NHƯƠNG: trừ, cướp. Nhương tinh. Nhương đoạn: cướp giật.
讓 NHƯỢNG:
nhường. Nhượng địa: đất nhường.
NG
愕 NGẠC:
sợ. Ngạc nhiên. Ngạc háo: tin sợ.
疑
NGHI: ngờ. Nghi kỵ, nghi tình.
儀
NGHI: lễ nghi, nghi tiết, nghi lễ.
義
NGHĨA: điều phải. Nghĩa lý. Nghĩa hiệp: bụng tốt hay cứu người. Nghĩa phu: người
chồng có nghĩa. Nghĩa sĩ: người trung với nước, làm nhiều việc tốt giúp dân.
Nghĩa vụ: việc của mình phải làm.
議 NGHỊ:
bàn. Nghị viên, nghị viện.
毅 NGHỊ:
cứng cát. Nghị lực.
嚴
NGHIÊM: nghiêm. Nghiêm trang, nghiêm túc.
儼
NGHIỄM: coi ra vẻ. Nghiễm nhiên.
藝 NGHỆ:
nghề. Nghề nghiệp.
乂 NGHỆ:
trị. Nghệ an.
吾
NGÔ: ta, tôi. Ngô huynh: anh tôi.
遇 NGỘ:
gặp. Ngộ biến: gặp lúc biến.
誤 NGỘ:
lầm. Ngộ điểm: điều lầm. Ngộ sự: lầm việc
忤 NGỖ: trái. Ngỗ ý.
愚
NGU: dại. Ngu xuẩn.
魚
NGƯ: cá. Ngư phục: chực nuốt sống.
御 NGỰ:
tiếng tôn vua. Ngự chế, ngự giá, ngự đạo.
O Ô
凹 OA: chỗ trũng. Oa trữ.
威
OAI: uy quyền. Oai nghiêm, oai vệ.
温 ÔN:
ấm. Ôn hòa, ôn nhã.
穏 ỔN:
êm. Ổn đảng, ổn thỏa.
PH
破 PHÁ: vỡ. Phá sản: tan nghiệp. Phá gia: tan nhà. Phá hoại: tan nát.
譜 PHẢ:
sổ biên trong nhà. Phả ký.
樸
PHÁC: mộc mạc. Phác dã.
攀
PHAN: vin. Phan viên: chơi trèo (chơi trội).
判
PHÁN: quyết định. Phán đoán.
反 PHẢN:
tái lại.Phản đối.
分
PHÂN: chia. Phân ly, phân biệt.
焚 PHẦN:
đốt. Phần hoàng: đốt giấy vàng mã (tức là lễ tặng phong).
奮 PHẤN:
làm cho mạnh lên. Phấn đấu.
分 PHẬN:
riêng phần mình. Phận sự.
飛
PHI: bay. Phi đằng. Phi cơ: máy bay. Phi công. Phi tướng: người cỡi máy bay.
Phi báo: báo ngay.
匪PHỈ:
giặc, cướp. Phỉ đảng
煩 PHIỀN:
lo buồn, nóng, bận, nhiều. Phiền não, phiền nhiễu, phiền phí.
批
PHÊ: lời phê. Phê phó, phê chuẩn.
廢 PHẾ:
bỏ. Phế nhân: người tàn tật, không còn làm được việc gì.
繁 PHỒN:
rậm. Phồn hoa, phồn phú.
豐
PHONG: thịnh. Phong phú, phong túc. Phong niên: năm được mùa.
風 PHONG: gió. Phong vũ: gió mưa. Phong sương: dãi dầu. Phong lưu: người có tính chơi bời cao thượng. Phong nhã: người nền nả, đáng yêu. Phong tục: tục lệ của từng địa phương. Phong dao: câu hát của từng địa phương.
封
PHONG: cho giữ chức. Phong tước, phong tặng. Phong bì: gói, (bao thư).
防
PHÒNG: giữ gìn. Phòng thủ, phòng không.
放
PHÓNG: buông ra. Phóng sinh: buông thả ra cho sống. Phóng túng, phóng đãng:
chơi bời buông thả, không giữ gìn. Phóng khí trách nhiệm: bỏ trách nhiệm, không
màng nghĩ đến.
漂
PHIÊU: trôi giạt. Phiêu lưu.
方
PHƯƠNG: vuông. Phương hướng. Phương diện: tai mặt to ở trên đời. Cũng còn có
nghĩa là từng khu một: phương diện quân.
Q
瓜
QUA: trái dưa. Qua cát: họ dây dưa.
菓 QUẢ:
quả. Quả kiếp.
寡 QUẢ:
hóa. Quả phụ: người đàn bà hóa (góa). Quả nhân: lời xưng hô nhún nhường của
vua.
果 QUẢ:
hẳn. Quả quyết, quả nhiên.
官
QUAN: chung. Quan điền: ruộng chung. Quan lộ: đường chung. Quan lại. Quan chức:
chức chung.
觀
QUAN: xem. Quan chiêm, quan cảm, quan sát.
闗
QUAN: cửa. Quan kiện, quan hệ, quan tâm.
管 QUẢN:
coi. Quản đốc, quản lý.
光
QUANG: sáng. Quang minh. Quang tuyến: đường sáng.
廣 QUẢNG:
rộng. Quảng đại, quảng đãng.
歸
QUI: về.
規
QUI: khuôn. Qui tắc, qui củ, qui thức.
鬼 QUỈ:
ma. Quỉ thần.
貴
QUÍ: sang. Quí hiển. Tôn người ta lên đều gọi là quí cả: quí vị, quí khách.
捐
QUYÊN: bỏ ra. Quyên tiền, quyên cấp. Quyên sinh: bỏ cuộc sống (tự tử).
眷 QUYẾN:
thân thiết. Quyến luyến, quyến ái.
權 QUYỀN:
quyền thế, quyền lực, quyền lợi, quyền nghi.
國 QUỐC:
nước. Quốc gia: nước nhà. Quốc triều: đời vua hiện thời. Quốc tế: nước nọ giao
tiếp với nước kia. Quốc túy: những điều quí của nước. Quốc dân: dân trong nước.
Quốc trưởng: người đứng đầu một nước. Quốc quân: vua một nước.
R
逸 RẬT
(DẬT): sót, phiếm. Rật dân: dân sót. Rật
sử: sử sót. Rật lạc: chơi phiếm.
妙 RIỆU
(DIỆU): khéo. Diệu thủ: tay giỏi. Diệu thuật, diệu kế: cách giỏi.
S, X
車 XA:
xe. Xa mã.
沙 SA:
cát. Sa mạc.
奢 SA:
hoang phí. Sa xỉ.
賒 SA:
rộng. Sa vọng, sa tưởng.
捨 XẢ:
bỏ. Xả thân.
色 SẮC:
sắc đẹp, sắc dục.
敕 SẮC:
lời của vua ban. sắc chỉ.
差
SAI: lầm, khiến. sai lạc, sai phái.
創
SÁNG: mới. Sáng lập. Sáng kiến: ý kiến mới.
爽 SẢNG:
sáng, rộng. Sáng khai, sáng đãng.
巢
SÀO: tổ. Sào huyệt.
巧 XẢO:
khép. Xảo ngôn, xảo thủ.
殺
SÁT: giết. Sát phạt, sát lục. Sát nhân: giết người.
癡 SI:
ngây. Si ngốc. Si tình: mê gái.
生
SINH: sống, đẻ. Sinh dục, sinh tồn, sinh sự.
超
SIÊU: nhảy cao. Siêu việt. Siêu sinh: vượt qua cõi đời (ý chỉ vong linh người chết không bị đọa lạc).
數 SỐ:
số đếm, vận mạng. Số mục, số mệnh.
踈 SƠ:
thưa. Sơ lược, sơ ý, sơ bạc, sơ tình.
所 SỞ:
cái gì đó. Sở thích, sở nguyện, sở vi, sở hành, sở hữu. Sở dĩ: cái cớ. Sở tại:
chính ở chỗ ấy.
山
SƠN: núi. Sơn hà: núi sông, nói về đất nước.
趨 XU:
dảo. Xu hướng, xu thời, xu phụ: theo người có thế lợi.
衰
SUY: kém. Suy nhược, suy đồi, suy vi, suy đốn, suy lão.
春
XUÂN: mùa xuân.
出 XUẤT:
ra. Xuất đầu: nhô đầu ra. Xuất thân: đem mình ra. Xuất thế, xuất sắc. Xuất
chúng: hơn người.
處 XỨ: (còn gọi là xử) ở. Xử thế, xử gia, xử
tri, xử sự.
昌
XƯƠNG: thịnh, xương minh, xương thịnh.
蒼
SƯƠNG: xanh, sương nhàn, người mặt trẻ,sương sinh, sương lê, dân.
𥟗 SƯU: thuế định, sưu thuế, sưu dịch.
搜
SƯU: tìm, sưu tầm.
使 SỬ:
khiến. Sử dụng.
T
嗟 TA:
than. Ta thán.
邪 TÀ:
không ngay thẳng. Tà dâm, tà gian.
借 TÁ:
mượn. Tá ảnh: mượn bóng.
藉 TẠ:
độn, mượn. Tạ sự: mượn việc mà làm bậy. Tạ khẩu: mượn câu nói mà che lỗi.
寫 TẢ:
viết, vẽ. Tả cảnh, tả tình.
賊 TẶC:
giặc. Tặc tử: đứa con làm hại. Tặc phù nhân chi tử: làm hại con người ta.
災
TAI: tai vạ, tai nạn.
再
TÁI: lại. Tái lai: lại lần nữa. Tái hợp: gặp lần thứ hai. Tái bút: viết thêm.
Tái giá: lấy chồng lần thứ hai.
財
TÀI: của. Tài lợi, tài lộc, tài chủ.
才
TÀI: tài hoa, tài nữ. Tài tử: người con hát.
西
TÂY: phương tây.
賛
TÁN: khen, giúp. Tán dương, tán thành, tán trợ.
賤 TÀN
(tiện): hại, tan. Tàn sát: giết hại. Tàn cục: cuộc tan.
喪
TANG: để tang. Tang chế, tang chủ.
桑
TANG: dâu. Tang thương: dâu bể. (tức là biến cải). Tang bộc: trai gái hẹn nhau.
騷
TAO: thanh tao, tao nhã.
遭
TAO: gặp. Tao tế: gặp gỡ, may mắn.
早 TẢO:
sớm. Tảo đạt: thi đỗ sớm. Tảo hôn: lập gia đình sớm, tảo thần: sáng sớm.
盡 TẬN:
hết, cùng. Tận tâm: hết lòng. Tận lực: hết sức. Tận số: hết số.
心
TÂM: bụng. Tâm tính, tâm tình, tâm điên. Tâm giao: bạn thân. Tâm sự: nỗi niềm.
尋 TẦM:
tìm. Tầm xuân:
tìm xuân. Tầm nã: tìm bắt. Tầm
thường: không cao không thấp sàng sàng thôi.
絲 TI:
tơ. Ti hào: vật rất nhỏ.
姊 TỈ:
chị. Tỉ muội.
庇 TÍ:
che. Tí hộ.
避 TỴ:
lánh. Tỵ nạn: lánh nạn.
積
TÍCH: chứa. Tích trữ, tích cực: chứa đến cùng.
寂 TỊCH:
vắng. Tịch mịch.
先
TIÊN: trước. Tiên tri: biết trước. Tiên sinh: tiếng gọi bậc trên trước. Tiên
nhân: ông cha.
仙
TIÊN: tiên. Tiên thuật: cách tiên. Tiên cảnh: cõi tiên.
前 TIỀN:
trước. Tiền triều: triều trước. Tiền nhân: người trước. Tiền niên: năm trước.
Tiền phong: quân đi trước. Tiền đo, tiền trình: đường sẽ tới. Tiền bối: lớp người
trước.
錢 TIỀN: tiền. Tiền tài.
餞 TIỄN: tiễn nhân, tiễn hành, tiễn biệt.
賤 TIỆN: hèn, lời nói nhún nhường. Tiện nội: vợ
tôi. Tiện tức: con tôi.
進 TIẾN:
(còn gọi là tấn) bước lên. Tiến hành: đang làm. Tiến đạt: làm nên. Tiến sĩ: đỗ
mà dâng lên (học vị cao). Tiến bộ: hơn lên. Tiến hóa: biết hơn lên. Tiến tửu:
dâng rượu.
信
TÍN: tin. Tín nhiệm. Tín chỉ: giấy làm tin. Tín ngưỡng: tin sùng.
精
TINH: kỹ càng, chất tốt. Tinh xảo, tinh tuấn, tinh nhuệ, tinh thần, tinh túy.
情
TÌNH: tình riêng. Tình ái, tình nghĩa, tình duyên, tình tục.
靜
TĨNH: yên lặng. Tĩnh túc, tĩnh tâm, tĩnh trí.
纖
TIÊM: kỹ. Tiêm tắt: kỹ càng. Tiêm tế.
漸
TIÊM:(còn gọi là tiệm) ngấm. Tiêm nhiễm, tiêm tý.
消
TIÊU: tiêu đi. Tiêu hóa: tiêu thức ăn. Tiêu dụng: chi tiêu. Tiêu diệt: làm mất
đi. Tiêu thụ: bán hàng chạy. Tiêu khiển: qua thì giờ đỡ buồn. Tiêu cực: cách
làm hết đi.
逍
TIÊU: chơi thong thả. Tiêu dao .
小 TIỂU:
nhỏ. Tiểu tiết: bé mọn. Tiểu thành: làm nên nhỏ. Tiểu nhân: người khí cục nhỏ hẹp.
Tiểu học: bậc học thấp. Tiểu tâm: bụng dạ nhỏ nhen.
勦 TIỄU:
dẹp. Tiễu phủ, tiễu trừ.
祭 TẾ:
tế. Tế tự.
細 TẾ:
nhỏ. Tế nhị.
敝 TỆ:
nát, xấu, lời nói nhún nhường. Tệ ấp, tệ quyến, tệ xá.
租 TÔ:
tiền thuế, thuế. Tô thuế, tô ốc.
祖 TỔ:
ông. Tổ phụ, tổ tôn. Tổ quốc: nước của
ông cha.
組TỔ:
giây mới. Tổ chức.
修 TU:
sửa mình. Tu tỉnh, tu hành, tu đức, tu nhân.
聚 TỤ:
họp. Tụ hội, tụ thủ.
雖
TUY: dẫu. Tuy nhiên: tuy thế nhưng mà …
隨
TÙY: lựa theo. Tùy
tiện, tùy ý, tùy tâm, tùy thời,
tùy thế, tùy tùng.
頌
TUNG: dọc. Tung hoành: dọc ngang.
縱 TỤNG:
khen ngợi. Tụng dương.
思 TƯ:
nghĩ. Tư tưởng, tư lự. “Đê đầu tư cố hương”.
斯 TƯ:
ấy. Tư văn.
自 TỰ:
chính mình. Tự tư: tự mình biết mình. Tự đắc: tự mình cho mình là giỏi. Tự do:
tự mình được quyền làm. Tự tôn tự đại: mình cho mình là lớn.
仔 TỬ:
kỹ càng. Tử tế.
子 TỬ:
con. Tử tôn, tử đệ.
死 TỬ: chết. Tử sinh.
四 TỨ:
bốn. Tứ thời, tứ phương.
慈 TỪ:
nhân từ, từ bi, từ
thiện.
相
TƯƠNG: cùng nhau. Tương tri: biết nhau. Tương tư: nhớ nhau. Tương đối: đối diện
nhau. Tương tả: khác nhau, vần trắc là quan tướng võ.
將
TƯƠNG: (còn gọi là tướng, võ tướng) sẽ tới, đem. Tương lai, tương quân.
酒 TỬU:
rượu. Tửu Ty: nơi bán rượu. Tửu lâu, tửu điếm: nhà hàng bán rượu. Tửu đồ: người
nghiện rượu.
就 TỰU:
tới. Tựu chức: tới chỗ nhận việc làm. Tựu trung: tách ra trong một việc gì mà
thấy khác.
TH
碩 THẠC:
lớn. Thạc đại, thạc sĩ.
太
THÁI: cả, khắp. Thái bình.
態
THÁI: vận hanh. Thái lai.
泰
THÁI: vẻ mặt. Thái độ.
青
THANH: xanh. Thanh vân: mây xanh. Thanh thiên bạch nhật: ý nói rõ ràng.
聲
THANH: tiếng nói, tiếng tăm. Thanh âm, thanh thế, thanh danh.
成
THÀNH: nên. Thành lập, thành đạt.
身
THÂN: mình. Thân thể, thân thế, thân danh, thân phận.
親
THÂN: gần. Thân thiết, thân tình, thân thích, thân ái.
神 THẦN:
vị thần. Thần thánh.
臣 THẦN:
bề tôi. Thần tử, thần dân.
詩
THI: thơ. Thi tứ, thi phú.
天
THIÊN: trời. Thiên địa: trời đất. Thiên
tử: vua.
是 THỊ:
phải. Thị phi: phải trái.
市 THỊ:
chợ. Thị tỉnh, thị giá, thị tứ.
善 THIỆN:
lành. Thiện cảm: ưa nhau.
體 THỂ:
nề nếp. Thể lệ, thể thống.
勢 THẾ:
thế lực, thế lợi.
土 THỔ:
đất. Thổ địa, thổ nghi, thổ sản.
措 THỐ:
xếp. Thố tứ.
吞
THÔN: nuốt. Thôn tính.
村
THÔN: xóm quê. Thôn
ổ, thôn dã.
通
THÔNG: thông. Thông minh.
聰
THÔNG: suốt, khắp. Thông tư, thông sức. Thông cáo: báo cho khắp nơi biết. Thông
đồng: cùng với nhau.
統 THỐNG:
tóm tắt, gộp lại. Thống trị, thống nhất.
秋 THU: mùa thu.
受 THỤ:
(còn gọi là thọ) chịu, lấy. Thụ trị, thụ động.
書
THƯ: sách. Thư tịch. Thư tín: giấy viết cho nhau.
次 THỨ:
lần, bậc. Thứ đệ, thứ tự.
傷
THƯƠNG: đau. Thương tâm.
常 THƯỜNG:
thường, thường tình, thường tục, thường lệ, thường thức.
上 THƯỢNG:
trên. Thượng đẳng. Thượng đế: bậc trên, vua. Thượng hạng: hạng trên. Thượng
lưu: dòng nước trên, còn có ý chỉ hạng người trên trước.
賞 THƯỞNG:
thưởng, chơi. Thưởng hoa, thưởng nguyệt, thưởng thức, thưởng xuân.
TR
齋
TRAI: chay. Trai giới.
妆
TRANG: sửa. Trang điểm, trang sức.
場
TRÀNG (TRƯỜNG): chỗ. Tràng hợp: đúng lúc ấy, chỗ ấy. Tràng ngộ: vừa gặp chỗ ấy.
壯
TRÁNG: mạnh, lớn. Tráng sĩ, tráng phu. Tráng
lệ: nhà cửa đẹp.
爭
TRANH: giành. Tranh lợi: giành nhau lợi. Tranh đoan: mối kiện. Tranh tụng:
giành nhau kiện .
珍
TRÂN: quí báu. Trân bảo, trân trọng. Trần: bụi, dơ. Trần tục.
塵 TRẦN:
bụi, nhơ, trần tục.
鎮 TRẤN:
giữ cho yên. Trấn thủ, trấn tĩnh.
知
TRI: biết. Tri thức, tri âm, tri kỷ. Cũng có nghĩa là coi: tri phủ, tri huyện.
智
TRÍ: khôn. Trí thức, trí xảo, trí tuệ.
致
TRÍ: cùng. Trí tri, trí trị.
展 TRIỂN:
mở. Triển lãm.
朝 TRIỀU:
chầu. Triều đình.
炤 TRIỂU:
soi. Triểu lệ, triểu tình.
重 TRỌNG:
nặng. Trọng vọng: người có danh vọng cao. Trọng sự thể: làm cho thêm long trọng.
稠
TRÙ: trù phú, trù mật.
籌
TRÙ: tích. Trù công ích.
除 TRỪ:
bỏ. Trừ khử.
張
TRƯƠNG: giương lên. Trương ( trang) hoàng.
長 TRƯỜNG:
dài. Trường đoản: dài ngắn. Trường kỳ: hẹn dài.
長 TRƯỞNG:
người lớn hơn, đàn anh. Trưởng tộc. Trưởng thượng: bậc trên trước.
著 TRƯỚC:
làm. Trước thuật, trước tác, trước giả.
U, Ư
幽 U:
tối. U mê, u minh, u hiểu: tối sáng.
雍
UNG: hòa, thong thả. Ung hy, ung dung.
雍 ỦNG:
phò giúp. Ủng hộ.
應 ỨNG:
ứng theo, ưng lời.
枉 UỔNG:
sai. Phí công uổng pháp: làm sai pháp luật. Uổng phí công trình: hoài cả công.
渊
UYÊN: vực sâu. Uyên nguyên, uyên thủy.
於 Ư: ở. Ư thị hồ.
V
萬 VẠN:
muôn. Vạn sự, vạn vật. Vạn nhất: sự xảy ra.
物 VẬT:
loài vật. Vật chất,
vật dục.
文
VĂN: vẻ đẹp. Văn chương, văn học, văn hóa, văn minh. Văn sĩ: người viết văn.
Văn thư: giấy việc quan. Văn pháp: lễ pháp.
運 VẬN:
thời vận. Vận chuyển, vận tải, vận động, vận mệnh, vận hội.
問 VẤN:
hỏi. Vấn đáp. Vấn đề: nói về việc gì quan trọng.
往
VÃNG: đi qua. Vãng lai: qua lại.
偉 VĨ:
tốt, lớn. Vĩ nhân, vĩ đại.
位 VỊ:
ngồi. Vị thứ, vị trí.
𧗱 VỆ:
phòng giữ. Vệ sinh.
圓
VIÊN: tròn. Viên mãn: việc đã tròn, xong. Viên hoạt: tính nết tròn và nhanh.
榮
VINH: vẻ vang. Vinh diệu, vinh hiển, vinh hạnh.
無 VÔ:
không. Vô vị: không có mùi gì. Vô giáo dục: không có giáo dục. Vô phúc: không
may. Vô tâm: người không tâm sự gì. Vô ý: không để ý. Vô tính: không tâm tính.
誣 VU:
nói không, nói oan. Vu cáo.
尤
VƯU: càng. Vưu hảo: càng tốt.
王
VƯƠNG: vua. Vương hầu, vương tước.
旺 VƯỢNG:
thịnh. Vượng khí: khí thịnh.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét