Trước Giả : Nông Sơn NGUYỄN CAN MỘNG.
Bộ Quốc Gia Giáo Dục đã chuẩn y vào loại Sách Giáo Khoa
Theo Nghị Định ngày 20 tháng Giêng năm 1950. Công văn số 1816.
Sách Xuất Bản năm 1950.
LỜI
NÓI ĐẦU
Quốc
ngữ nước ta sở dĩ được phong phú như ngày nay là vì người nước ta tiêm nhiễm
Hán học đã lâu đời. Bao nhiêu tiếng thuộc về tinh thần đều thái dụng chữ Hán cả.
Thông thường truyền khẩu lần lữa quen tai, kẻ nói người nghe thành ra chữ sáo.
Gây ra một thứ Việt Hán thành ngữ. Đó là một điểm quan hệ trên lịch sử văn hóa
nước nhà.
Nếu
không có một bản nào để tra cứu thì lâu ngày “tam sao thất bản” tránh sao khỏi
sai lầm. Tác giả biên ra cuốn này, đem những thành ngữ ấy xếp theo thứ tự A, B,
C ... chua âm nghĩa rõ ràng. Đang lúc quốc gia tiến hành công cuộc phổ thông
giáo dục, xin đem ra cống hiến đồng bào, may ra có bổ ích chút nào chăng.
Đời
còn tiến hóa nữa, tư tưởng mới còn phát triển nữa, thì từ ngữ mới còn phải xuất
hiện để ứng dụng với việc đời, sẽ lần lượt tăng bổ sau.
Xuất
bản lần đầu này, Tôi cũng chưa dám chắc là hoàn thiện hoặc còn sót lẻ gì, xin
chất chính cùng các nhà bác nhã.
NÔNG
SƠN NGUYỄN CAN MỘNG
(Sở
Thông Tin Bắc Phần Việt Nam duyệt y ngày 29 – 4 – 1949)
MẤY ĐIỀU NÊN CHÚ Ý:
Danh từ thì đánh dấu (Z).
Động từ thì đánh dấu (Đ).
Tính từ thì đánh dấu (T).
Trạng từ thì đánh dấu (TR).
Còn
như liên từ, giới từ, phó từ, tán thán từ và trợ ngữ thì quy nạp cả vào Hư tự
đánh dấu (H).
Một
chữ mà có nhiều nghĩa, có nhiều cách dùng thì quy nạp riêng mà đặt thí dụ.
Một
chữ mà chữ Hán viết ra hai lối, hoặc Quốc ngữ
đọc ra hai âm
thì chua ngay vào chỗ ấy để dễ nhận.
Từ
hay tự nào đã nói ở trên mà ở dưới nhắc lại thì bên Quốc ngữ đánh dấu - - ; bên
chữ Hán đánh dấu / cho khỏi phiền phức.
Tên người, tên đất thì không biên, vì không có nghĩa gì, nếu
biên vào thì không sao xiết
được chỉ trừ ra mấy chữ hiệu
cũ nước nhà mà có điển có thì mới
biên vào mà thôi.
A 阿
A du
阿諛 Chiều
ý nịnh người.(Đ) không tự trọng mà - - là người đê tiện.
A
hành 阿行 Ùa theo mà làm (Đ) - - ác nghiệt
A
tùng 阿從 Ùa
theo. (Đ) không xác định biết phải trái chỉ - - đấy thôi.
Á hiến
亞獻 Tuần rượu tế thú hai. Tiết tế có ba tuần: sơ
hiến, và chung hiến.
Á nguyên 亞元 Đỗ cử nhân thứ hai.(Z)
Á
thánh亞聖 Bậc thánh thứ hai. Cụ Mạnh Tử tuy chưa thực
là thánh nhưng cũng là bậc - - .
ÁC 惡
Ác
báo 惡報 Cái
ác báo lại làm ác, tức là cái quả của ác nhân.
Ác cảm
惡感 Bụng không ưu nhau. (Z) Anh A không chơi với
Anh B vì có - - .
Ác
danh 惡名 Tên xấu,
tiếng xấu. (Z)
Ác
khẩu 惡口 Miệng hay chửi rủa người(T) - - tuy chẳng
thuộc là ác những cũng chẳng thiện .
Ác mộng
惡夢 Giấc mộng xấu không tốt lành.
Ác
nghiệp 惡業 Nghiệp
chướng vì tội ác (Z) Có - - bởi vụng đường
tu.
Ác
nghiệt 惡孽 Mầm ác mới phát sinh ra (Z)
Ác
nhân 惡人 Người làm điều ác (Z) Dưới hoa dậy lu - - .
Ác
quỷ 惡鬼 Con ma tàn ác (Z)
Ác
tăng 惡僧 Vị
tăng không chân tu hay làm bậy.(Z)
Ác
tân 惡賓 Ông khách không tốt.(Z)
Ác tật
惡疾 Bệnh xấu như phong, lao, cổ, lại.
Ác
thần 惡神 Ông thần coi làm việc ác(Z)
Ác
thú 惡獸 Con muông dữ hay làm hại người.(Z)
ÁCH 扼
Ách
thủ 扼守 Chặn giữ nơi quan hệ, hiểm yếu.
Ách
yếu 扼要 Chỗ
quan trọng. Ngăn chặn chỗ quan yếu. Aùch nhị xuyên chi yếu: Chặn chỗ hiểm yếu của
hai con sông.
AI 哀
Ai
oán 哀怨 Thương xót, giận hờn.
Ai tử 哀子 Con mồ coi mẹ. Chết mẹ còn cha thì gọi là ai tử.
ÁI 愛
Ái
ân 愛恩
Ái đái 愛戴 Yêu mến và kính phục(Đ)
Ái hữu 愛友 Bạn thân yêu. (Z) Các người đồng nghiệp có hội - - để bênh vực nhau.
Ái khanh 愛卿 Tiếng gọi vợ hoặc tình nhân.
Ái mộ 愛慕 Yêu mến( tình dân đối với quan, học trò đối với thầy).(Đ) Học trò xin - - để thầy lưu nhiệm.
Ái quần 愛群 Thương yêu người đồng loại( yêu bọn, nhân quần đối với nhau).
Ái quốc 愛國 Yêu nước.(Đ) Đã là quốc dân, ai là người không giàu lòng - -.
Ái tài 愛才 Yêu quý người có tài.
Ái tình 愛情 Yêu nhau vì tình dục trai gái. Kim - Trọng, Thuý - Kiều vì - - mà bao nhiêu nỗi đoạn trường.
Ái
ngâm 愛吟 Thích ngâm thơ. Nhà nho có thích - -.
Ái
nhàn 愛閒 Ưu nhàn nhã. Người có tính - - là người
thanh cao.
Ái
tài 愛財 Thích nhiều của là tính tham lam.
Ái
tiền 愛錢 Thích nhiều tiền cũng như ái tài.
Ải
quan 隘關 Chỗ hẹp và hiểm giáp giới hai nước.(Z)
Ải
sát 縊殺 Giết người bằng cách thắt cổ.(Đ)
Ải tử
縊死 Tự thắt
cổ mà chết.(Đ)
AM 諳
Am
hiểu 諳曉 Hiểu
biết rõ ràng một cách điều gì, việc gì.(quen việc, biết việc.(Tổ Bồ Đề Đạt Ma)
Người trí thức - - việc đời.
Am
luyện 諳練 Tập đi tập lại nhiều lần. Hiểu rõ và đã rèn
luyện thuần thục.
Am
thục 諳熟 Am
luyện và thông thuộc.
Am
tường 諳詳 Thông thuộc và biết rõ.
Ám
chỉ 暗指 Chỉ bóng. (Đ) Nói rằng:« Con không khóc sao
mẹ cho bú» là - - người trên.
Ám
chúa(vương) 暗主 Ông vua ngu tối không sáng suốt công việc(Z)
Ám
chướng 暗障 Tối tăm ngu xuẩn không hiểu gì.(Đ)
Ám đạc
(độ) 暗度 Đoán phỏng chừng.(Đ) Chiều ngang sông này - -
độ ba nghìn thước.
Ám độc
暗讀 Đọc thuộc lòng không mở sách.(Đ)
Ám hại
暗害 Làm hại ngầm.
Ám
hiệu 暗號 Ra hiệu ngầm.(Đ) Có ý riêng với nhau thì
làm - - cho biết để theo ý.
Ám
hiểu 暗曉 Hiểu lờ mờ.(Đ) Nghe giọng nói đã - - người ấy
muốn thế nào rồi.
Ám hợp
暗合 Ý nghĩa đúng ngầm như nhau.(Đ)
Ám mạc
暗幕 Màn tối kín đáo không ai biết.
Ám mục
暗目 Bệnh đau mắt của trẻ em.
Ám
muội 暗昧 Tối tăm.(Tổ Bồ Đề Đạt Ma) Việc ấy xem ra - -
lắm không quang minh.
Ám
sát 暗殺 Giết ngầm trong bóng tối.(Đ)
Ám tả
暗寫 Viết mò không mở sách(Đ)
Ám
trợ 暗助 Giúp ngầm không mặt.(Đ)
AN 安 Yên, sẵn, yên lạng, sao, đâu.
An
bài 安排 Sẵn bầy(Đ) Đời thịnh hay suy, nước trị hay
loạn, trời đã - - ra như thế.
An bần
安貧 Yên phận nghèo.(Đ) Người quân tử - - .
An
biên 安邊 Dẹp yên nơi biên giới.(Đ)
An dật
安逸 Yên rỗi không bận việc gì(T)
An hảo
安好 Yên lành được mọi sự tốt.(T)
An lạc
安樂 Yên vui không lo sợ gì(T)
An
nhàn 安閒 Yên lặng thảnh thơi.(T) Cảnh lão - - .
An ổn
安穏 Yên định ổn thoả đâu ra đấy cả.
An
phận 安分 Đành yên phận mình không hãnh cầu gì cả.(Đ)
An
táng 安葬 Đem quan tài người chết đưa đi chôn một nơi
cho yên.
An
tâm 安心 Yên lòng không áy náy gì nữa.(Đ)
An
thân 安身 Yên
thân mình không vất vả.
An
thổ 安土 Sống
yên ổn trong đất đai của mình. Hán Thư:” Bách tánh an thổ”( Trăm họ sống yên ổn
trong đất đai của mình)
An
toạ 安坐 Ngồi yên một chỗ.
An
toàn 安全 Yên ổn trọn vẹn, không có sự việc gì xảy ra.
An
trí 安置 Để yên một nơi. Một hình phạt, bắt phạm nhân
phải ở yên một nơi nhất định.
An vị
安位 Yên chỗ nơi thờ(Đ) trước thần - - trước linh
- -.
An đắc
安得 Mong sao được(H) - - thuận thời được mùa
luôn thì dân không chết đói.
An tại
phi 安在非 Ở đâu
chẳng là(Đ) Trong một nhà nước - - quyền lợi chung của quốc gia.
An
tri phi 安知非 Biết
đâu chẳng là - - -.
Án
binh 按兵 Đóng quân lại (Đ) - - bất động không khai
chiến.
Án bộ
按部 Mới đến nhận chức ở địa phương nào đó.
Án
khoản 按欵 Xét từng khoản một.(Đ) lên phát cho nhân
công - - dựa theo từng điều khoản.
Án mạch
按脈 Để tay xem mạch. Thầy thuốc đến thăm bệnh,
phải - - mà xem.
Án
ngữ 按禦 Ngăn giữ.(Đ) Đem quân - - ngăn chặn lại
không cho giặc đi qua.
Án
quán 按貫 Xét cho đúng quê quán.(Đ) nhận giấy in đầu
quân, phải sức - -.
Án
quỹ 按櫃 Gởi tiền vào quỹ để làm bảo chứng cho việc
làm.
Án
sát sử 按察使 Tên quan coi việc hình đời cổ.
Án độc
案牘 Giấy mực việc công.(Z) Việc hằng ngày - - bề
bộn lắm.
Án hệ
hồ sơ 案係初 Việc án quan hệ ở lúc đầu. Vì - - cho nên phải
lấy cung chứng cho đủ.
Án
lý 案理 Cãi lẽ
viện dần vào để làm án.
Án
phí 案費 Tiền phí tổn ở toà án.(Z) Người thưa kiện phải
chịu - - .
Án từ
案詞 Lời phán đoán ở toà án.
ANH 嬰 Con nít mới sinh.
Anh
hài 嬰孩 Trẻ con mới sinh, trẻ sơ sinh.
Anh
nhi 嬰兒 Cũng như anh hài.
Anh
vũ 鸚鵡 Con chim yến. Lại có thứ cá - - ở Bạch Hạc.
(Z)
Anh
danh 英名 Trường dạy con quan võ học võ nghệ.(Z) - -
giáo dưỡng.
Anh
hào 英豪 Bậc tài giỏi hơn người.(Z) Đường đường một đấng
- -.
Anh
hoa 英華 Tốt đẹp.(T) - - phát tiết ra ngoài.
Anh
hùng 英雄 Bậc
tài khí hơn người.(Z) giang sơn nào - - nấy.
Anh
kiệt 英傑 Bậc tài giỏi hơn người, cũng như anh hùng.
Anh
linh英靈 Khí
thiêng liêng của thần núi sông hiển hiện ra.
Anh
nhuệ 英銳 Sáng suốt sắc sảo.(Z)
Thu dụng - -.
Anh
thư 英雌 Con gái giỏi ngang với anh hùng. Bà Trưng là
một vị - -
Anh
tuấn 英俊 Người tài giỏi.(T) Thiếu niên - - .
Ảnh
hưởng 影響 Việc ở nơi này truyền đến nơi khác như bóng
vọng. (Z) Nước ta thường chịu - - của Trung Hoa.
Ảnh
tướng 影相 Nghệ chụp ảnh,(Z)
ẢO 幻 Không thực. Lừa gạt khiến kẻ khác lầm.
Ảo
luật 幻律 Đối
thơ không đúng niêm luật.(Z)
Áo
viện 奥院 Ủng hộ và cứu viện.
Ảo cảnh
幻景 Cảnh tượng mập mờ không thực.(Z)
Ảo hoá 幻化 Biến hoá một cách mập mờ.(Đ)
Ảo thuật 幻術 Cái mẹo ám cho loạn mắt người. Một trò, người
diễn dùng tài nghệ khiến người xem lầm giả với thật. Như làm cái trứng hoá ra
con chim bồ câu, chặt đầu người bỏ vào quan tài, trong giây lát sống trở lại.
Ảo
tưởng 幻想 Tin tưởng viễn vong không đúng với sự thật.
Ảo
tượng 幻象 Không
thật. Một hình trạng phô bầy cho người ta thấy. Là một cảnh không có thực thường
xảy ra các xứ nóng. Những vật ở xa trông giống như lộn ngược lại khác nào những
hình ảnh ta trông thấy trên mặt nước. Hoặc trên bờ sông bổng dưng trông thấy
lai đài nhưng sự thật thì không có.
Áp 押 Cầm đồ, xét nghiệm, câu lưu; viết mấy dòng (Như vào một bức hoạ, viết mấy dòng rồi đóng dấu vào).
Áp dụng 押用 Xem xét rồi theo đó mà làm.
Áp điệu 押調 Bắt đem đi.(Đ) Áp: Phạm tội bị bắt giữ. Điệu: Dẫn từ nơi này đến nơi khác. Dẫn kẻ phạm tội. Vd: Hăm hăm áp điệu một hơi lại nhà.(Kiều)
Áp giải 押解 Cũng như áp điệu.
Áp tái(tải) 押載 Đi kèm coi giữ khi chuyên chở đồ vật bằng xe hay thuyền.
Áp triện 押篆 In cái dấu mà người ta khắc chữ triện làm dấu ấy vào một văn thư gì đó.
Áp bách 厭迫 Đè ép bức bách - - (Đ) các nước nhỏ bị - - bởi chủ nghĩaĐế Quốc.
Áp bức 厭逼 Cũng như áp bách.
Áp chế 厭制 Đè ép và chuyên chế;(Đ) sức - - càng nặng thì sức phản động càng lớn.
Áp lực 厭力 Sức ở trên đè ép xuống.
ÁT 遏
Ngăn chặn, ngăn cấm. Bắt kịp, theo kịp. Có hại, tai hại.
Át ức
遏抑 Ngăn lại, ném xuống.(Đ) Cái thế trào lưu
không thể - -.
ÂM 陰 Bóng mặt trời(thời gian), mặt trăng,thuộc về người chết, thuộc về nữ giới, bộ phận sinh dục nữ.
Âm
binh 陰兵 Quân dưới âm thuần là ma quỷ cả.(Z) Tục truyền
thầy phù thủy luyện tập - - .
Âm
can 陰乾 Làm cho khô di mà không phơi nắng.(Đ)
Âm cầu 陰求 Cầu khẩn một cách thầm vụng.
Âm
chất 陰隲 Tự
mình làm ra nhân đức sau có phúc báo ứng.(Đ)
Âm
công 陰功 Cái công ngầm ngấm làm lành để bồi bổ cho nền
phúc.(Z)
Âm
cung 陰宮 Cung điện dưới âm. (Z) Tục truyền người chết
đi là về
Âm
dương 陰陽 Khí âm và khí dương. Âm là nơi ám nơi tối,
dương là nơi đầy ánh sáng.
Âm đức
陰德 Cũng như âm công.
Âm hồn
陰魂 Hồn những người đã chết mà không có nơi quy
y.
Âm
hư 陰虛 Bện trong người thiếu phần âm. Không ngủ được.
Âm lịch
陰曆 Lịch theo tuần năm để định tháng, vì mặt
trăng thuộc về âm. Cho nên gọi là - -.
Âm
mưu 陰謀 Mưu mẹo ngấm ngầm không cho ai biết.
Âm
nhai 陰崖 Hang sâu kín không có ánh sáng.(Z)
Âm
phần 陰墳 Mồ mả thuộc về âm, khác với ngôi nhà là
dương cơ.
Âm
phận 陰分 Phân vị khí âm từ nửa trưa đến nửa đêm.(Z)
Âm
phù 陰扶 Nâng đỡ giúp đỡ một cách ngấm ngầm không cho
ai biết.
Âm
phủ陰府 Một toà coi công việc dưới âm; tục truyền là
- -.
Âm
thần 陰神 Vị thần
đàn bà.(Z)
Âm
thư 陰疽 Cái nhọt không sưng không vỡ, là thứ nhọt độc.
Âm
trị 陰治 Chế trị một cách ngấn ngầm.(Đ)
Âm 音 Tiếng, tin tức.
Âm
dung 音容 Tiếng nói và dáng điệu người.(Z) Người đã
qua là người - - cách biệt.
Âm
điệu 音調 Tiếng nói hoặc tiếng hát và điệu bộ.
Âm
hưởng 音響 Tiếng
vang, giọng kêu.(Z) Văn thơ hay, chẳng những ý tưởng mà lại phải có - - nưã.
Âm
luật 音律 Vần dịp niêm luật của thơ phú hay là ca
khúc.(Z)
Âm
nhạc 音樂 Nói
chung về các thứ hoà với khúc hát. (Z)
Âm
nhạc học 音樂學 Môn học chuyên về thanh âm.
Âm
hao 音耗 Tin tức của người xa nhau.(Z) Mới rõ - -.
Âm
tín 音信 Cũng như âm hao.(Z) Lâu không gặp mà luyện
vô - -.
ẤM 蔭
Bónh im; hàm phẩm con cháu được hưởng vì cha ông quan chức lớn.
Ấm
sinh 蔭生 Con quan từ tứ phẩm trở lên mà có học, phải
sát hạch một kỳ.(Chế độ cựu triểu)
Ấm
thụ 蔭授 Con quan từ tứ phẩm trở lên, khi cha mất được
theo hàm của cha mà thụ hàm.
Ấm
tôn 蔭孫 Cháu
quan to mà cha mất sớm không khai ấm, thì cháu được khai.
Ấm tử
蔭子 Con quan từ tứ phẩm trở lên mà không đi học.
Ẩm hận
飲恨 Ẩm: là uống. Hận: Căm giận, việc đáng giận. Ẩm
hận, có nghĩa là uống rượu tỏ ý bất đắc dĩ vì lỡ cơ hội.
Ẩm
phúc 飲福 Uống chén rượu thừa huệ thần khi vào chủ tế.(Đ)
Ẩm
thực 飲食 Uống và ăn là sự cần cho đời sống của con
người.(Đ)
ÂN 恩 Ơn (ơn nghĩa với người cứu mình)
Ân
ái 恩愛 Ở hậu với nhau, yêu nhau, là tình nghĩa chí
thiết.
Ân
ban 恩頒 Lời nói khen hoặc nhận vật mà vua ban cho.
(Đ) (Chế độ cựu triều)
Ân
chiếu 恩詔 Lời chiếu chỉ mà vua ban án cho. (Đ) (Việc cựu
triều)
Ân cừu
恩仇 Ơn hay là thù.(Z) Công tám làm việcthì không
kể - -.
Ân
điển 恩典 Chiếu theo điển lễ hễ gặp khánh hạ của nhà
vua thì ban ân cho thần dân trong nước. (Z) Chế độ cựu triều)
Ân đức
恩德 Lòng
tốt giúp người.
Ân
huệ 恩惠 Làm việc ích lợi mà mọi người được nhờ thì
thành - -.
Ân khoa 恩科
Khoa thi đặc biệt mở ra không cứ lệ ba năm một khoa. (Z)
Ân
nhân 恩人 Người có ơn với mình. (Z) Ai phù trợ cho ta
là - - của ta.
Ân
nghĩa 恩義 Công
đức và tinh nghĩa. (Z)
Ân
oai (uy) 恩威 Những điều làm cho người ta vừa yêu mến vừa
kính sợ. (Đ)
Ân
oán 恩怨 Những
sự nên ơn và sự nên thù.(Z)
Ân
thưởng 恩賞 Ơn bề trên thưởng cho phẩm hàm hay phẩm vật
gì.
Ân
tình 恩情 Ơn huệ
và tình thân.(Z) Hãy xin báo đáp - - cho phu.
Ân tứ
恩賜 Ân vua ban cho.(Đ) Các vị đại khoa được - -
vinh quý.
Ân
trạch 恩澤 Cũng như ân huệ(Z)
Ân
xá 恩赦 Người có tội đáng lẽ chưa được Thần Quang mà
lấy ơn tha cho .
Ân cần
恩勤 Tỏ ra thân thiết.(T) Tiếp đãi - -.
Ân hận
恩恨 Băn khoăn thở than.(Đ) Ngày năn nỉ bóng đêm
- - lòng.
Ân
phú 殷富 Giàu thịnh(T) Trong nước được - - .
Ân
ưu 殷憂 Sự lo
toan không lúc nào nguôi.(Đ)
ẤN 印 Con dấu, in
Ấn quan
印官 Chức quan có quyền giữ ấn kiềm.(Z) ( Chế độ
cựu triều)
Ấn
quyết 印訣 Phép thuật của phù thuỷ có ấn những tên hiệu
các vị thần và tay làm phép bắt quyết.
Ấn
tích 印跡 Dấu vết ấn kiềm đã in vào văn thư.
Ấn
tín 印信 Lấy con dấu dùng làm tin, tiếng gọi chung
các thư ấn.
Ấn bản
印版 Bản in.(Z) Đem - - ra in.
Ấn định
印定 Nhất
định như in vào tim. (Đ) Việc ấy đã - - thi hành.
Ấn
hành 印行 In
ra để phát hành. (Đ)
Ấn
quán 印舘 Nhà in, có đặt máy để in các sách vở. (Z)
Ẩn
danh 隱名 Giấu tên không cho ai biết.
Ẩn dật
隱逸 Lánh
cuộc đời tìm nơi yên rỗi. (Đ)
Ẩn
hình 隱形 Giấu hình không cho xuất đầu lộ diện.(Đ)
Ẩn lậu
隱漏 Giấu
đi, bỏ sót lại (Đ) có nhiều làng - - dân đinh.
Ẩn
ngữ 隱語 Nói một
cách bí hiểm như nói lái.(Z)
Ẩn
nhẫn 隱忍 Kín ý chịu nhịn. (Đ) Chẳng khí khái gì - -
cho êm chuyện.
Ẩn
sĩ 隱士 Người tài giỏi đi ẩn không chịu ra làm việc
đời.
Ẩn
tình 隱情 Nông nỗi đau ngầm khó nói ra cho người ngoài
biết. (Z)
Ẩn
tướng 隱相 Người không ra hình dáng xuất nhân, mà lại
làm thành sự nghiệp to. Thế là người có - -.
Ẩn
thân 隱身 Giấu mình một nơi kín. (Đ) - - theo chốn an
thân.
Ẩn
ưu 隱憂 Lo ngầm cành cạnh bên trong.
Ẩn
vi 隱微 Những nghĩa lý u ẩn tinh vi khó nhận ra, khó
hiểu rõ.
ÂU 歐 Tên
riêng.
Âu
hoá 歐化 Tên của
một trong năm châu (Âu châu). Hoá: văn hoá; biến thành. Văn hoá của chau âu.
Sông theo cách thức châu âu.
Âu
phục 歐服 Áo quần. Y phục của người châu âu.
Âu
trang 歐裝 Trang sức, trang hoàng. Cách bài trí, trang
hoàng theo lối người châu âu. cũng có nghĩa như chữ âu phục.
Ấu học
幼學 Ấu:
nhỏ. Học: học. Học trò nhỏ mới bắt đầu học.
Ấu
trĩ 幼稚 Ấu: Trẻ nhỏ. Trĩ: nhỏ. Trẻ nhỏ. Hoặc dùng
nghĩa bóng: Non nớt khờ dại.
Ấu
trĩ viên 幼稚圓 Ấu trĩ xem chữ trên. Viên:
vườn. Vườn trẻ. vd: Thành phố này có nhiều ấu trĩ viên rất đẹp.
ẨU 嘔
Nôn, mửa.
Ẩu tả
嘔瀉 Tả: Nước đổ xuống. Đại tiện ào ào như nước đổ
xuống. Vừa mửa vừa đi chảy. Nghĩa bóng bậy bạ.
Ẩu
thổ 嘔吐 Ăn vào nó lại ẩu thổ ra cả.
B
Ba cập
波及 Việc ở nơi nọ tràn sang nơi kia.
Ba
đào 波濤 Song gợn, nghĩa bóng là cơn hoạn nạn. (Z) Gặp
lúc - - .
Bá(Bách)
hộ 百戶 Hàm tạp giai cuối
hàng võ, thưởng cho hương chức.
Bá
phụ 伯父 Bác là anh cha. (Z)
Bá
tước 伯爵 Ngôi thứ ba trong năm tước( công, hầu, bá, tử,
nam).
Bá
chủ 霸(𩃫)主 Bậc
có vai vế nhất trên trường quốc tế. Chủ tịch đồng minh.
Bá đạo
霸道 Hành
vi của bá chủ. (Z) Trái với vương đạo.
Bá
nghiệp 霸業 Công
nghiệp cường thịnh của một đời bá chủ. (Z)
Bá
quyền 霸權 Thế lực của vị bá chủ. (Z)
Bá(Bố)
cáo 布(佈)告 Báo cho mọi người biết. (Đ) Chính phủ - - cho
dân biết.
Bố
chính sử 布政使 Tên quan, tỏ ý đem đức chính bề trên truyền
bá ra cho dân. (Z)
Bá(Bố)
thí 布施 Bỏ tiền ra cấp giúp kẻ nghèo. (Đ) Việc - -
là việc từ thiện.
Bả
ác 把握 Có định kiến, có bảo thủ, không thay đổi.
(Z)
Bả
trì 把持 Tự tay giữ lấy, quyền không cho ai tham dự
vào. (Đ)
Bạ
thư 簿書 Giấy mực việc quan. (Z) Sở làm việc, - - bề bộn lắm.
Bạ tịch
簿籍 Sổ sách các sở công. (Z)
BÁC 博 Rộng lớn, thông suốt.
Bác
ái 博愛 Yêu
rộng rãi không những đối với bà con thân thích mà với tất cả mọi người.
Bác
cổ 博古 Rộng xét điển cổ. Trưởng bác cổ là nơi chứa
nhiều sổ sách cổ.
Bác
học 博學 Học rộng.
Bác
lãm 博覽 Xem rộng.
Bác
ngôn học 博言學 Môn học về
tiếng nói, nghiên cứu cho rộng.
Bác
nhã 博雅 Học rộng và nết thuần. (T) - - quân tử.
Bác
sĩ 博士 Người học rộng. (Z) Tên học quan đời cổ. Học-vị
của đại học chuyên môn. Hiện nay chỉ dùng về y khoa.
Bác
vật 博物 Nghiên cứu lẽ tự nhiên của loài vật. (Đ)
Bác
vật học 博物學 Môn học chuyên về nghiên cứu lẽ tự nhiên.
(Z)
Bác
cục 博局 Cục đánh bạc. (Z)
Bác
đắc nhất danh 博得一名 May mắn đỏ vận vớ được danh vị như người được
bạc. (Z)
Bác
án 駁案 Bắt bỏ không y cái bản án ở cấp dưới đệ lên.
(Đ)
Bác
tạp 駁雜 Lẫn lộn tạp nhạp không thuần tuý, nói về học
vấn.
Bác
tước 剝削 Đẽo gọt
làm cho hao mòn. Nghĩa bóng là đẽo khoét của dân.
Bạc
đãi 薄待 Đối
đãi một cách khinh dể. (Đ) Chẳng nên - -
người có công.
Bạc
điền 薄田 Ruộng xấu ít mầu. (Z)
Bạc
đức 薄德 Nền đức
mỏng manh. (Z) Vì - -nên không dầy hồng phúc.
Bạc hành 薄行 Nết
khinh bạc. (Z) không ở thuỷ chung với người yêu.
Bạc
lộc 薄祿 Lộc ít, tức là lương tháng ít oi. (Z)
Bạc
lực 薄力 Sức yếu kém không đủ lực lượng. (Z)
Bạc
mạng 薄命 Phận mỏng. (Z) Người - - không được hưởng hạnh
phúc.
Bạc
thị 薄視 Coi thường. (Đ) Người cao thượng - - phú
quý.
Bạc
tình 薄情 Ở sơ
bạc với người tình ái.
Bạc
tục 薄俗 Tục đối đãi không trung hậu.
BÁCH
迫
Gần,
bức ép.
Bách
cận 迫近 Ngặt gần. (T) sự thế đã - - đến nơi, phải đối
phó ngay.
Bách
百
Một
trăm, thường dùng để chỉ số nhiều.
Bách
bộ 百步 Đi chân thong thả nhiều lần đếm từng bước.
(Đ) Sau khi ăn cơm thường đi - - cho tiêu cơm.
Bách
chiến 百戰 Trải qua nhiều lần chinh chiến. (Z)
Bách
công 百工 Các nghề. Hết thảy các nghề làm tay. (Z)
Bách
gia 百家 Nhiều nhà sáng lập ra học thuyết - - chư tử.
Bách
gia chi sản 百家之產 Của
chung do nhiều người góp lại. (Z)
Bách
giải 百解 Thứ
thuốc hoà giải được mọi chứng bệnh. (Đ)
Bách
hoa 百花
Các
thứ hoa. (Z) Nhân tài như thể - -.
Bách
hộ 百戶 Xem chữ bá hộ.
Bách
kế 百計 Kể có trăm mưu chước, bầy cách này sang cách
khác. (Z)
Bách
khoa tự điển 百科字典 Sách tự điển gồøm cả các
khoa. (Z)
Bách
linh 百靈 Các hồn thiêng chúng sanh.
Bách
niên 百年 Trăm
năm một đời người. (Z) Chúc cho đôi thiếu niên - - giai lão.
Bách
mẫu tư điền 百畝私田 Nhà có trăm mẫu tư điền là
một nhà giàu.
Bách
nhân bách khẩu 百人百口 Chỗ đông người mỗi
người nói một câu thì thành nhiều lời.
Bách
nghệ 百藝 Cũng như bách công.
Bách
phân chi nhất 百分之一 Một phần trăm của một đồng
bạc là một xu.
Bách
quan 百官 Nói gồm các quan to và nhỏ.
Bách
tính 百姓 Trăm họ. (Z) nói gồm quốc dân.
Bách
thảo sương 百草霜 Nhọ nồi. Những muội bám dưới
nồi làm vị thuốc.
Bách
thần 百神 Nói gồm các vị thần thiêng. (Z) Phong sắc -
-.
Bách
trách 百責 Nhiều trách nhiệm. Việc gì cũng trách cứ đến.
Bách triết thiên ma 百折千磨
Trăm lần gẫy nghìn lần mài. ý nói nhiều
lần gian nan.
BÁCH
白
Sắc
trắng. Không chức tước, không tư cơ.
Bạch
chủng 白種 Giống người da trắng. (Z) Vết chân - - đi khắp
hoàn cầu.
Bạch
diện 白面 Mặt trắng, nói người học trò không dầy sương
dãi nắng nên da trắng, tỏ ra người chưa lịch duyệt. (Z)
Bạch
đái 白帶 Một thứ bệnh của đàn bà thường ra huyết trắng.
(Z)
Bạch
đầu 白頭 Trên
đầu tóc bạc.
Bạch
lạp 白蠟 Nến trắng.
Bạch
thốn trùng 白寸虫 Con sán sơ mít. (Z)
Bạch
trọc 白濁 Bệnh
đi tiểu tiện ra một thứ nước trắng và đục. (Z)
Bạch
đinh 白丁 Người chân trắng, người không có địa vị gì
trong xã hội.
Bạch
ốc 白屋 Nhà lợp tranh trắng là nhà nghèo hèn. (Z) Khởi
công khanh.
Bạch
thủ 白手 Tay trắng không có tiền vốn. (Z) - - thành
gia.
Bạch
đoạt 白奪 Giữa ban ngày hiển nhiên mà cướp lấy của người.
(Đ)
Bạch
nhật 白日 Trời đã sáng rõ ràng. (Z)
Bái 拜 Lạy, vái. Phong cho.
Bái
bẩm 拜稟 Vái tay bẩm lên, tỏ ý cung kính. (Z)
Bái
biệt 拜別 Vái tay từ biệt. (Đ)
Bái
giáo 拜教 Kính lãnh lời dạy. (Đ)
Bái
kiến 拜見 Xin vào tiếp kiến. (Đ)
Bái
mạng 拜命 Kính lãnh mệnh lệnh. (Đ)
Bái
môn 拜門 Học
trò đỗ rồi đến chào thầy. (Đ)
Bái
niên 拜年 Kính chúc mừng năm mới. (Đ)
Bái
phục 拜服 Kính phục là người tài đức hơn mình. (Đ)
Bái
tạ 拜謝 Lạy tạ ơn người đã cho mình hay làm cho mình
việc gì.
Bái
tổ 拜祖 Thi đỗ về lễ từ đường. (Đ) Vinh quy - - .
Bái
tứ 拜賜 Lạy mà nhận lấy ân vua ban. (Đ)
Bái
yết 拜謁 Xin vào trình diện. (Đ)
Bái
tước 拜爵 Phong tước cho người có công. (Đ)
Bái
tướng 拜將 Làm lễ phong chức tướng quân. (Đ)
Bài 排 Bày
ra. Đẩy ra, bỏ đi.
Bài
ban 排班 Bài hàng. Khi thiết triều có lễ - - .
Bài
liệt 排列 Bày ra liệt ra thành hàng. (Đ)
Bài
trận 排陣 Dàn quân ra thành thế mà đánh bên địch. (Đ)
Bài
trí 排置 Bày đặt các đồ vật.
Bài
bác 排駁 Chê bai không phục.(Đ)
Bài
giải 排觧 Gỡ những việc gấp khúc cho được song chuốt.
Bài
ngoại 排外 Đẩy người ngoại quốc ra, không thân thiện,
không hợp tác.
Bài
tiết 排泄(洩) Đẩy
bả đả ra ngoài. Sinh lý học nói về cơ quan - - .
Bài
trừ 排除 Đẩy bỏ
những người không tốt ra ngoài.
Bài
xích 排斥 Chê bai không hợp lý. (Đ)
Bãi
binh 罷兵 Thôi việc đánh nhau, không động binh nữa.
(Đ)
Bãi
công 罷工 Bỏ việc không làm để tỏ ý yêu cầu. (Đ)
Bãi
dịch 罷役 Người làm việc công bị người trên không cho
làm nữa.
Bãi
khoá 罷課 Thôi không học nữa. (Đ)
Bãi
lệ 罷例 Xoá bỏ lệ cũ đi. (Đ)
Bãi
luật 罷律 Xoá bỏ
điều luật không hợp thời. (Đ)
Bãi
triều 罷朝 Hết giờ chầu, vua cho các quan lui về nghỉ -
-.
Bãi
truất 罷黜 Thôi không làm việc nữa và giáng cấp xuống.
(Đ)
Bại
hoại 敗壞 Hỏng
nát. (T) Phong hoá ngày nay - - lắm.
Bại
liệt 敗劣 Nát và kém, không cử động linh hoạt được.
(T)
Bại
lộ 敗露 Việc kín đã vỡ lở. (T) Cái âm mưu của họ đã
- - rồi.
Bại
sản 敗產 Phá
tan nát hết cơ nghiệp. (T)
Bại
sự 敗事 Hỏng việc. (T) Mưu sự không hợp thời thì - -
là phải.
Bại
tục 敗俗 Phong tục hỏng nát. (Z)
Bại
trận 敗陣 Thua trận.
Bại
vong 敗亡 Thua
trận và mất nước. (T)
BAN 頒
Người
trên cho kẻ dưới. Phát ra.
Ban
ân 頒恩 Ban cấp hoặc phẩm vật hoặc phẩm vật cho kẻ
dưới.
Ban
bố 頒布 Ban khắp ra mọi nơi. (Đ)
Ban
hành 頒行 Ban ra để thi hành. (Đ)
Ban
lộc 頒祿 Bề trên cho phẩm vật.
Ban
phát 頒發 Cấp
phát cho.
Ban
sắc 頒敕 Cho sắc hoặc giấy trắng hoặc giấy vàng mà
trong kê rõ phẩm hàm bề trên ban cho. (Chế độ thời quân chủ)
Ban
thưởng 頒賞 Cho người nào vật gì vì tài đức hay công trạng.
( Thường dùng để nói người trên đối với người dưới).
Bán
âm bán dương 半陰半陽 Nửa khôn nửa dại không để ấm quá, cũng không nóng
quá.
Bán ẩn
bán hiện 半隱半現 Nửa kín nửa hở. (T)
Bán
cầu 半球Nửa mặt trái đất. (Z)
Bán
đảo 半島 Nửa phần là đất liền, nửa phần là đảo. (Z)
Bán
khai 半開 Dân trí mới khai hoá được nửa phần. (T)
Bán
kính 半徑 Nửa đường tắt ngang từ trung tân điểm đén cạnh
chu vi.
Bán
nguyệt 半月Hình nửa mặt trăng tức là nửa hình tròn. (Z)
Bán
nguyệt san 半月刊 Tờ tạp chí ra từng nửa
tháng một. (Z)
Bán
sinh bán thục 半生半熟 Nửa sống nửa chín, không sống
cũng không chín. (T)
Bán
thân 半身 Nửa người. Bệnh tê nửa người là - - bất toại.
Bán
tín bán nghi 半信半疑 Nửa tin nửa ngờ. (Đ)
Bán
tử 半子 Nửa phần là con, nói là con rể. (Z)
Bàn
giao 盤交 Đem giấy mực và đồ đạc giao cho nhau. (Đ)
Hai ông thẩm phán cũ và mới làm - - với nhau.
Bàn
hoàn 盤桓Luẩn quẩn quấn quít. (Đ) Cố nhân dễ mấy khi -
-.
Bản
đồ 版圖Bức tranh vẽ hình thế đất nước. (Z)
Bản
quyền 版權 Quyền xuất bản một quyển sách. (Z)
Bản
(Bổn) 本
Gốc
cây, phần gốc. Vốn, sẵn có. Chính mình.
Bản
chi 本支 Ngành, cả và ngành thứ. (Z) Họ ta - - đều phồn
thịnh.
Bản
mạt 本末 Gốc cội và đầu ngọn. (Z) Cây có - - việc đời
có - -.
Bản
lai 本來 Vốn xưa nay. (T) Vẫn giữ - - diện mục.
Bản
lĩnh 本領 Tài sức
và kỹ năng sẵn có. (Z)
Bản
năng 本能 Cái năng lực vốn có. (Z)
Bản
phận 本分 Địa vị vốn có. (Z) Làm việc then bổn phận.
Bản
sắc 本色 Diện mục vốn xưa nay. (Z)
Bản
tâm 本心 Chính trái tim xưa nay vốn định thế. (Z)
Bản
thảo 本草 Tên sách vị thuốc 365 vị tục truyền ông Thần-
Nông làm ra.
Bản
tức 本息Vốn và lãi. (Z) Món tiền vay đã trả - - đủ rồi.
Bản
vị 本位 Số tiền vàng để làm bảo đảm cho hoá lệ ở
ngân hàng.
Bản
bộ 本部 Bộ tôi này. (Z)
Bản
chức 本職 Chức tôi này. (Z)
Bản
đường 本堂 Bàn
giấy tôi này. (Z)
Bản
gia 本家 Nhà tôi này. (Z)
Bản
huyện 本縣 Huyện tôi này. (Z)
Bản
mạng 本命 Cung mạng tôi này. (Z)
Bản
nha 本衙 Nha tôi này. (Z)
Bản
quán 本貫 Chính quê quán tôi. (Z)
Bản
quốc 本國 Chính nước chúng tôi. (Z)
Bản
sư 本師 Thầy học tôi. (Z)
Bản
tỉnh 本省 Tỉnh tôi. (Z)
Bản
thân 本身 Chính thân mình. (Z)
Bản
triều 本朝 Triều đình hiện thời. Thuộc chế độ quân chủ
- -.
Bản
xã 本社 Chính xã mình. (Z)
Bản
xứ 本處
Chính xứ sở mình đây. (Z)
Bạn
nghịch 叛逆 Kẻ phản đối không chịu Chiùnh Phủ. (Z)
Bạn
thực 叛食 Ăn nhờ, ăn bám. (Đ)
BANG
Bang giao 邦交
Sự
giao tiếp nước nọ với nước kia. (Z)
Bang
biện 帮辦 Chức việc lâm thời quyền thiết ra ở các phủ
huyện.
Bang
tá 帮佐 Chức giúp việc cũng là bang biện trước, sau
đổi ra làm ngạch thượng dũ.
Bang
trợ 帮助 Giúp đỡ. (Đ) Công việc từ thiện được nhiều
người - -.
Bang
trưởng 帮長 Người
thay mặt Hoa Kiều giao tiếp với Chính phủ bản địa.
Báng
sán 謗訕 Nói xấu ,giềm chê. (Đ)
Bàng
cận 旁近 Ở liền bên cạnh. (Z)
Bàng
nhân旁人 Người ở bên không phải trong nhà hay là
trong cuộc.
Bàng
quan 旁觀 Đứng
bên ngoài xem, không quan tâm. (Đ) Đã là dân nước thì việc nước sao có - - được.
Bàng
thính 旁聽 Ngồi
cạnh nghe thấy, không phải vai chính mà người ta nói cho mình nghe. (Đ)
Bàng
bạc 磅礡 Rộng
lớn, mênh mông. vd: khói mịt mù lan ra bàng bạc khắp nơi.
Bạng
duật 蚌鷸 Con trai và con cò. Nói bóng hai bên dằng co
nhau. (Z)
BÀNH
Bành
tổ 彭祖 Người
đời xưa thọ 800 tuổi, nay truyền là biểu hiệu người thọ.
Bành
trướng 澎漲 Nước lớn, hoặc vật gì phình ra. Thường dùng
nghĩa bóng: Rộng lớn lên, lan rộng ra.
BAO
Bao
biện 包辦 Đứng thầu làm việc gì hay là một tiệc ăn.
(Đ)
Bao
dung 包容 Bao bọc dung thứ cho người dưới. (Đ) Lượng cả
- -.
Bao
dung 包含Bọc ngậm ở trong. (Đ) Nói một câu mà - - nhiều
ý nghĩa.
Bao
la 包羅 Vây bọc một khoảng rộng mênh mông. (T) Trời
đất - -.
Bao
quát 包括 Bọc ở trong và rút gọn lại. Cũng như nghĩa
bao hàm.
Bao
tử 包子 Tiền bỏ trong bao để thưởng người hay là tiền
tiển đi đường. (Z)
Bao
biếm 褒貶 Khen và chê. (Đ) Bút pháp của kinh Xuân –
Thu đều có ngụ ý - -cả.
Bao
tưởng 褒獎Khen và nói rõ điều hay cho mọi người biết.
(Đ)
Báo 報 Tờ
báo. Bảo cho biết. Đền lại.
Báo
chí 報誌Nhật báo và tạp chí. (Z)
Báo
chương 報章Tờ báo. (Z) Có điều lợi chung đăng lên - - cho
mọi người được biết.
Báo
giới 報界 Nói chung về các nhà làm báo và làm tạp
chí.
Báo
quán 報舘Sở làm báo. (Z)
Báo
cáo 報告 Báo tin cho biết. (Đ)
Báo
mộng 報夢 Thần báo tin cho mình trong giấc mộng. (Đ)
Báo
tỷ 報喜 Báo tin mừng cho người thân. (Đ)
Báo
tang 報喪Báo tin buồn cũng như cáo phó. (Đ)
Báo
đáp 報答 Xử trí lại cho hậu để khỏi phụ lòng người có
ơn. (Đ)
Báo
hiếu 報孝 Đền ơn cha mẹ bằng cách hiếu thuận. (Đ)
Báo
oán 報怨 Dùng cách báo trị lại những người đã làm hại
mình. (Đ)
Báo
phục 報復 Báo ơn và phục thù. (Đ)
Báo
thù 報讎Trị lại những người thù để đền lại nỗi căm hờn.
(Đ)
Báo ứng
報應Lẽ tự nhiên để ở hiền gặp lành, làm ác gặp ác
để đền lại.
Bào
chế 炮製 Đem những vị thuốc sao, tẩm hay là cất lấy
hơi. (Đ)
Bào
huynh đệ 胞兄弟Anh em ruột trong nhà. (Z)
Bào
thai 胞胎 Con còn ở trong tử cung mẹ. (Z)
Bào ảnh
泡影 Cái bọt nước, cái bóng ánh sáng không được
bao lâu, nói bóng là kiếp người.
Bào
hốt 袍笏 Áo bào và hốt; Biểu hiệu của các quan và
khoa mục đời cổ.
Bảo 保Làm
cho yên, giữ cho còn. Chịu trách nhiệm.
Bảo
an 保安Giữ cho được yên lành. (Đ)
Bảo
chủng 保種 Giữ gìn giống nòi không làm hại lẫn nhau.
(Đ)
Bảo
chướng 保障 Giữ gìn và phòng bị cho yên tĩnh. (Đ)
Bảo
cô 保孤 Nuôi cho toàn trẻ con mồ côi. (Đ)
Bảo
dưỡng 保養 Giữ gìn nuôi nấng. (Đ)
Bảo
mẫu 保母(姆)Người
đàn bà chăn nuôi trẻ con. (Z)
Bảo
thủ 保守Giữ cẩn thận không cho thất thoát. (Đ) - - sản
nghiệp.
Bảo
toàn 保全 Giữ gìn cho được hoàn toàn. (Đ)
Bảo
tồn 保存 Giữ cho còn lại khỏi mất đi. (Đ) - - quốc
tuý.
Bảo
chủ 保主 Người đứng nhận hộ xin chịu trách nhiệm. (Z)
Bảo
chứng 保證 Lấy vật gì để làm chứng chịu nhận trách nhiệm.
(Đ)
Bảo
cổ 保古 Nơi giữ gìn cổ vật quý giá.
Bảo
cử保舉 Chịu trách nhiệm cử người ra thay mặt. (Đ)
Bảo
đảm 保擔Gởi tài sản để làm tin. (Đ)
Bảo
hiểm 保險Chịu trách nhiệm giữ gìn phòng bị nguy hiểm
cho người.
Bảo
hộ 保護 Giữ gìn, giúp đỡ, hoặc mnước mạnh đánh chiếm
nước yếu, lấy cớ là bảo hộ. (Đ)
Bảo
lĩnh 保領Đứng làm chứng để nhận hộ cho người tức là
bao chủ.
Bảo
huấn 保訓 Lời răn dạy quý báu. (Z)
Bảo
vật 保物 Của quý báu. (Z) sách cổ là một thứ...ở thế
gian.
Bão
noãn 飽煖No và ấm. (T) Vấn đề dân sinh chỉ cần - - mà
thôi.
Bão
phụ 抱負Người có tài trí, tự tin có thể đem tài trí
ra làm công nghiệp to.
Bạo
bệnh 暴病 Bệnh phát ra mạnh quá.
Bạo
động 暴動 Hành động một cách táo bạo.
Bạo
hổ bằng hà 暴虎馮河Bắt hổ tay không, lội sông
tay không, tỏ ra táo tợn.
Bạo
ngược 暴虐Táo bạo ngạo ngược. (T)
Bạo
thiên nghịch địa 暴天逆地 Chọc trời lộn đất
không kiêng nể ai.
BÁT
Bát
loạn 撥亂Dẹp cho yên sự dối loạn. (Đ)
Bát
phu 撥夫 Bắt dân định đi làm việc công. (Đ)
Bát
tiễu 撥剿Tiễu trừ quân giặc. (Đ)
Bát
vận 撥運 Chuyển tải lương thực.
Bát 八 Số
đếm, thứ bậc, số 8.
Bát
âm 八音 Tám thứ, tiếng trong âm nhạc.
Bát
bảo (bửu) 八寶 Đồ thờ thần có 8 cái lộ bộ
để bầy cho oai.
Bát
dật 八佾Lối múa trên miếu đường đời cổ, có tám hàng mỗi
hàng tám người.
Bát
dật 八𧘎 Tám mươi tuổi, mỗi dật mười
năm.
Bát
quái 八卦Tám quẻ trong kinh dịch (kiền, khảm,cấn, chấn,
tốn, ly, không,đoài).
Bát
sát 八煞Môn phép về học thuật số.
Bát
tiên 八仙Tục truyền tám vị tiên bể. Người ta dùng làm
kiểu vẽ.
Bát
trận 八陣 Tám cửu trận trong binh pháp ngày xưa.
Bát
nguyệt 八月 Tháng thứ tám.
Bạt
dụng 拔用 Cất njắc người có tài ở dưới đem lên trên mà
dùng. (Đ)
Bạt
thiệp 拔涉Đè cỏ lội nước đi lẫn lội khó nhọc. (Đ)
BẮC
Bắc
bán cầu 北半球Một nửa trái đất về phía bắc. (Z)
Bắc
cực 北極 Chốt trái đất về phía bắc. (Z)
Bắc
đẩu 北斗 Một toà sao có bảy ngôi về phương bắc.
Bắc
sử 北史Sách sử nước Trung - Hoa.
Bắc
thần 北辰Tức là toà sao bắc đẩu.
Bắc
thuộc 北屬 Thời đại nước ta thuộc nước Tầu (ở về phía bắc
nước ta)
Bắc
vĩ tuyến 北緯線Những đường ngang vòng quanh
về phía bắc trái đất người ta dùng để chia trái đất ra từng độ.
BĂNG
Băng
nhân 冰人Người đứng giới thiệu để hai bên liên lạc.
(Z)
Băng
sương 冰霜 Nước đá và sương, nói ý trong sạch. (Z) Tiết
thao -
Băng
thán 冰炭Nước đá và than không hợp với nhau được. (Z)
Băng
tuyết 冰雪Cũng như nghĩa băng sương. (Z)
Bằng
cứ 馮據 Giữ giấy để làm bằng. (Đ) Muốn cho nói không
sai phải - - vào tự điển.
Bằng
chứng 馮證 Dựa
vào đó để rõ sự thật. (Z)
Bằng
sắc 馮敕 Giấy nhà nước cấp cho để làm bằng là chức gì
hay phẩm hàm gì.
Bằng
tạ 馮藉Dựa nhờ. (Đ) - - phúc trạch của tổ tiên.
Bằng
đảng 朋黨Cùng một bề theo một ý kiến với nhau. (Z)
Bằng
hữu 朋友 Bè bạn cùng một thành khí với nhau. (Z)
BẨM
Bẩm 禀Người
dưới nói với người trên. Giời cho.
Bẩm
báo 禀報Thưa gởi trình bầy với người trên. (Đ)
Bẩm
chiểu 禀炤Làm giấy đệ lên quan trên để chiểu qua. (Đ)
Bẩm
mạng 禀命 Vâng lời bề trên mà làm việc. (Đ)
Bẩm
sinh 禀生 Tự trời phú cho hình mà sinh ra. (Đ)
Bẩm
thụ(thọ) 禀受 Trời đã phú cho hình lại
trao thêm tính nữa. (Đ)
BẦN
Bần
bạc 貧薄 Cửa nhà đơn bạc. (T)
Bần
bách 貧迫Nghèo ngặt không xoay sở được. (T)
Bần
cùng 貧竆 Nghèo ngặt cùng khổ. (T) Cứu giúp kẻ - - là
làm một việc thiện.
Bần
hàn 貧寒 Nghèo đói và rét. (T)
Bần
khổ 貧苦Nghèo khổ.
Bần
tiện 貧賤 Nghèo và hèn. Đã kém cơm áo, lại không danh
vọng.
BẤT
Bất
bình 不平 Chẳng bằng lòng. (T) Giữa đường vẫn thấy...mà
tha.
Bất
cập 不及 Chẳng đủ sức chẳng theo kịp.
Bất
câu 不拘Chẳng câu nệ.
Bất
đắc chí 不得志Chẳng được như chí mình đã định làm.
Bất
đắc dĩ 不得已 Không dừng được. (H) - - - phải làm, nào có
sính đâu.
Bất
động 不動 Không động đậy, im lặng.
Bất
động sản 不動產 Sản
vật không chuyển đi được. (Z) Ruộng, nhà là - - -
Bất
đương vi 不當為 Những điều chẳng nên làm.
Bất
hiếu 不孝 Chẳng biết đạo làm con. (T) Con - - không phải
là người.
Bất
vô học thuật 不無學術 Không có học không biết đạo
lý.
Bất
ý 不意 Không nghĩ đến, không ngờ.(H)
Bất
khả 不可 Chẳng nên, chẳng có thể. (H)
Bất
kỳ 不期Chẳng hẹn mà gặp, không chừng ở đâu đến. (H)
Bất
ly 不離 Chẳng lìa ra, chẳng rởi ra. (Đ)
Bất
luận 不論 Chẳng kể, chẳng cứ. (H)
Bất
lực 不力 Làm việc không nổi. (T)
Bất
lương 不良 Không tốt, không có lương tâm. (T)
Bất
mãn 不滿 Không vừa ý muốn.
Bất mục 不睦Không
hoà thuận anh em. (T)
Bất
nhật 不日 Không đích ngày nào, thế nào cũng có một
ngày.
Bất
như ý 不如意 Chẳng được như ý muốn.
Bất
phân 不分 Chẳng chia rõ ra. (Đ) - - thẳng phụ.
Bất
phục 不服Chẳng chịu. (Đ) - - thuỷ thổ; - - tình.
Bất
phương 不妨 Chẳng hề gì, chẳng hại gì. (H)
Bất
quá 不過 Chẳng qua là - - (H)
Bất
tất 不必 Chẳng cứ phải - - (H)
Bất
thời 不時 Chẳng định lúc nào, hoặc có khi. (H)
Bất
thực 不食 Không áp dụng. (không ăn)
Bất
thường 不常 Không theo lệ thường.
Bất
tiết 不屑Chẳng thèm làm.
Bất
tỉnh 不省Mê không biết gì - - nhân sự.
Bất
tử 不死Chẳng chết được. Nước ta có bốn vị bất tử:
Chúa Liễu, Chử Đồng Tử, Phù Đổng Thiên Vương và Tản Viên- Sơn thần. Có khi dùng
để chỉ kẻ liều là hạng bất tử.
Bất
tự tri 不自知 Mình không tự biết mình là còn kém.
BẾ
Bế mạc
閉幕Đóng cửa màn, hết phiên họp. (Đ) Hội đồng đã
- -.
Bế
môn 閉門 Đóng cửa. (Đ) Bế môn tu trai.
Bế
quan toả cảng 閉關鎖港Đóng khoá quan môn và hải cảng.
Đời Minh-Mạng nước ta - - - -.
Bế tắc
閉塞Bí tắc không thông. Ở nhà quê thì tin thời sự
- - lắm.
Bế
ái 嬖愛 Thân yêu. Nói riêng vợ lẽ hay là người hầu.
Bễ
nghễ 睥睨Ngấn nghễ dòm nom có ý muốn lấy. (Đ)
Bệ hạ
陛下 Tiếng tôn vua. (Z) Đời quan chủ không dóm
nói thẳng đến vua, chỉ nói cái bệ.
Bệ
kiến 陛見 Vào triều hầu vua ở trước bệ (truyện cựu triều)
BỆNH
Bệnh
căn 病根 Bệnh gốc, vì đâu mà sinh ra đau ốm.
Bệnh
nhân 病人 Người bị bệnh.
Bệnh
tật 病疾 Đau lâu không chữa khỏi khiến một bộ phận
nào đó bị hư hỏng như điếc, què, đui mù v.v - -.
Bệnh
tình 病情 Tình trạng tật bệnh.
BI
Bi
ai 悲哀Thương xót. (T)
Bi
ca 悲歌Hát giọng thương xót. (Đ)
Bi
đát 悲怛Thương xót đau đớn. (Đ)
Bi
hoan 悲歡Thương với vui tuỳ theo đối tượng.
Bi kịch
悲劇Tấn kịch bi thảm. (Z) Diễn tấn - - ai xem
cũng cảm động.
Bi
quan 悲觀 Tỏ ý buồn đối với sự trông thấy. (Đ) Đối với
thời sự - - lắm.
Bi
thời mẫn thế 悲時憫世 Thương đời gặp lúc không
hay.
Bi
thảm 悲慘Thương xót thảm thiết.
Bi
tráng 悲壯Thường xót mà khảng khái bùng tráng. (T)
Bi
chí 碑誌Bia đá có đề chữ để trên mộ làm ghi lại - -
(Z)
Bi
đình 碑亭Cái đình để bia tránh mưa gió khỏi mòn nét chữ.
Bi
ký 碑記Bài ký nói về lịch sử và lý do làm bia. (Z)
Bi ẩn
秘隱 Giấu kín không cho ai biết. (T)
Bí
dánh 秘名 Tên bí mật (Z) Người trong hội kín thì có -
-.
Bí mật
秘密Kín đáo không ai biết. (T) Việt còn - - không
tuyên bố.
Bí
ngữ 秘語 Tiếng nói riêng một cách kín, chỉ người biết
chuyện nói và nghe với nhau, ngoài ra không ai biết.
Bí
tàng 秘藏 Giấu kín những vật quý báu. (Đ)
Bí
thuật 秘術 Thuật kín không tiết lộ ra. (Z)
Bí
thư 秘書 Chức thư ký riêng, coi về văn thư bí mật.
(Z)
Bí
truyền 秘傳 Nghề riêng. Có ít người biết truyền cho
nhau. (Đ)
Bì
phu 皮膚Những lần da bọc ngoài xương thịt. (Z) Nói
bóng là nông nổi.
Bì
lý 皮裏Trong lần da, nói có ý chê ngầm.
Bì
tướng 皮相 Xem bề ngoài không đúng. (Đ)
Bì
lao 疲勞 Nhọc mệt. (T) Phái lao động thì thân thể - -
lắm.
Bì
quyện 疲倦 Cũng như bì lao.
Bỉ
thử nhất thì (thời) 彼此一時 Người kia và người nọ
mỗi người một thời đại.
Bỉ bạc
鄙薄 Khinh dể không tôn trọng. (Đ)
Bỉ lậu
鄙陋 Bản chất quê mùa và kiến vấn hẹp hòi ?
Bỉ
nhân 鄙人Người quê này. Lời tự xưng. Nói nhún là quê
mùa.
Bỉ
tiện 鄙賤 Quê mùa hèn mạt? (T)
Bĩ vận
否運 Vận bĩ không hanh thông.
Bĩ
thái 否泰Vận hội bĩ và vận hội hanh.
Bị vị
被位Ngồi nhận chức cho đủ chỗ không làm được việc
gì.
Bị
can 被干 Mắc phải án phạt. (Đ)
Bị
cáo 被告 Mắc phải người kiện. (Đ)
BÍCH
Bích
hoàn 璧還 Hoàn toàn giả lại không hỏng gì.
Bích
phụng 璧奉 Cũng như nghĩa bích hoàn, nhưng thêm ý kính
trọng. (Đ)
BIẾM
Biếm
trích 貶謫Quở phạt đổi đi nơi xa. (Đ)
Biếm
truất 貶黜Quở phạt và giáng cấp. (Đ)
BIÊN
Biên
bỉ 邊鄙Khu đất ở ven nước tiếp giáp nước khác.
Biên
bức 邊幅Sửa sang bề ngoài. (Z) Người khoáng đạt không
để ý - -
Biên
cảnh 邊境 Cõi đất nước. (Z)
Biên
cương 邊疆Cũng như biên cảnh. (Z)
Biên
giới 邊界 Móc ngoài ven nước. (Z) Đâu - - được an nghiệp.
Biên
phòng 邊防 Phòng giữ ven nước. (Đ) Việc - - cần mật.
Biên
thuỳ 邊陲Cũng như biên cảnh. (Z)
Biên
bản 編本 Giấy mực ghi công việc khi mxảy ra. (Z)
Biên
lai 編來 Giấy biên nhận đồ đạc hoặc tiền của người giao cho. (Đ)
Biên
nhận 編認Cũng như biên lai. (Đ)
Biên
niên 編年Lối chép sử theo thứ tự từng năm. (Z)
Biên
phong編封Biên hết đồ đạc ở trong mà khoá lại rồi ghi
chữ mà gián giấy lại để đợi xét. (Đ)
Biên
tập 編輯Người làm giấy sở công, làm bài cho nhà báo.
(Z)
Biên
tu 編修 Hàm Hàn-Lâm, chức làm sư ở sử quán. (Z) (Chế
độ cũ)
Biến
ảo 變幻 Biến hoá không có hình tượng nhất định. (Đ)
Biến
cách 變格Thay đổi các công việc. (Đ)
Biến
cải 變改Cũng như biến cách. (Đ)
Biến
chất 變質 Thay đổi hình chất. (Đ)
Biến
chứng 變症Đang bệnh nọ đổi sang bệnh kia.
Biến
cố 變故 Sự tai biến. (Z) Gặp cơn - -.
Biến
động 變動 Biến đổi tao động. (T) Đang lúc - - ta nên
liệu mà ứng biến.
Biến
hình 變形 Thay đổi hình. (Đ) Giống tầm là giống - -
nhiều lần.
Biến
hoá 變化 Có thành không, không thành có.
Biến
pháp 變法 Đổi hiến pháp luật chế độ.
Biến
thiên 變遷Đổi dời. (Đ) Trước dở sau hay, hoặc trước hay
sau dở.
Biến
tướng 變相 Đổi hình không giống như trước.
Biền
ngẫu 駢偶 Lối văn cứ hai câu một mà đối nhau từng chữ.
Biển
ngạch 扁額Bức hình làm bằng tấm gỗ có khắc chữ.
Biển
lận 騙吝 Bụng dạ hẹp hòi không hào phóng. (T)
Biển
thiểu 騙少 Bụng dạ hẹp hòi nhỏ mọn. (T)
Biển
cực諞局Cuộc đánh lừa. (Z)
Biển
ngôn 諞言Nói để lừa người. (Đ) Dung - - là kẻ tiểu
nhân.
Biển
thủ 諞取 Đánh lừa người mà lấy tiền. (Đ)
Biện
bác 辦駁Nói cho đúng lẽ để bẻ bai lời người khác. (Đ)
Biện
bạch 辦白 Nói cho rõ ràng để giải bầy. (Đ)
Biện
tiệt 辦別Phân ra chất khác. (Đ)
Biện
hộ sĩ 辦護士 Thầy
cãi tức là luật sư. (Z)
Biện
luận 辦論 Viện
lẽ mà nói bàn cho xác đáng (Đ)
Biện
nạn (nan) 辦難 Phân tích những câu khó
nghĩa. (Đ)
Biện
thuyết 辦說 Viện lẽ mà nói cho
người phục. (Đ)
Biện
dịch 辦役Người coi việc.
Biện
lý 辦理 Chức quan toà án, chức đường quan trong bộ đời
cổ.
Biện
pháp 辦法 Phương pháp thi hành. (Z)
Biện
sự 辦事 Làm việc.
BIỆT
Biệt
hiệu 別號 Hiệu khác với tên. (Z) cụ Nuyễn Trải - - là Ức
Trai.
Biệt
ly 別離Chia tay lìa xa. (Đ) Nỗi - - là nỗi đau đớn
cho người.
Biệt
nhãn 別眼 Đối đãi hơn người khác, bằng con mắt quý trọng.
Biệt
nghiệp 別業 Cơ nghiệp ở nơi khác không phải ở quê cũ.
Biệt
tài 別才 Tài riêng. (Z) cụ Nguyễn Du có - - làm văn.
Biệt
táo 別竃Cho con hay là em ở riêng ra.
Biệt
tích 別跡Vết chân ở nơi nào khác không thấy về.
Biệt thự 別墅Nhà ở
xa nơi quê. (Z) cụ Chu Văn An có - - ở
Chí Linh núi Phượng- Hoàng.
Biện
xã 別社 Xã khác không phải cùng xã. Phân một xã ra
làm hai.
BIỀU
Biều
đa ích quả 𧙴多益寡Bớt
số nhiều ra thêm vào số ít cho được đều nhau.
Biểu
diện 表面Mặt ngoài. (Z) Xét kỹ ra thì - - khác hẳn với
ly diện.
Biểu
diễn 表演 Nêu ra làm rõ ý nghĩa ra. (Đ) Cuộc - - đông
quá.
Biểu
dương 表揚 Nêu rệt ra cho rõ.
Biểu
hiệu 表號 Tên nêu ra cho người biết.
Biểu
huynh đệ 表兄弟 Anh em họ ngoại. (Z)
Biểu
lý 表裏Bề ngoài và bề trong.
Biểu
lộ 表露 Nói bầy tỏ ra cho người biết ý của mình. (Đ)
Biẻu
ngữ 表語 Những tiếng nói nêu ra.
Biểu
quyết 表决 Tỏ rõ ra đồng ý nhất định thi hành.
Biểu
suốt 表率Đem mình làm nêu cho người theo. (Đ)
Biểu
tình 表情 Cảm tình biểu hiện ra. (Z)
Biểu
tôn 表孫 Cháu gọi là ông ngoại. (Z)
Biểu
thị 表示 Nêu ra bảo cho biết.
Biểu
biểu xuất chúng 表表出眾 Rõ rệt hơn mọi người.
Binh biến 兵變Sự
tàn hại bởi quân giặc đốt phá.
Binh
bộ 兵部 Sở
coi về việc binh. (Z) Tức là bộ Quốc Phòng.
Binh
cách 兵革Đồ binh như gươm dao,giáo, mác, áo giáp (làm bằng
da) nói chung việc chiến tranh.
Binh
cơ 兵機Việc cơ mật trong khi dùng binh. (Z)
Binh
đao 兵刀 Nói gồm việc đánh nhau. (Z) Người - - ta
cũng - -.
Binh
gia 兵家 Những người chuyên môn nghiên cứu về việc
binh.
Binh
hoả 兵火Cũng như nghĩa binh biến. (Z)
Binh
khí 兵器Đồ dùng trong quân như súng, gươm, tầu, xe,
máy bay.
Binh
lương 兵糧Việc tuyển lính, thu thuế để làm lương. (Z)
Binh
mã 兵馬 Quân lính và ngựa để đi đánh trận.
Binh
oai 兵威 Oai vệ của quân làm cho người sợ. (Z)
Binh
pháp 兵法Phép dùng quân.
Binh
phí 兵費Số chi phí về việc hành binh. (Z)
Binh
quyền 兵權 Quyền chỉ huy quân lính. (Z) - - ở trong tay
đại tướng.
Binh
sự 兵事Việc dùng binh.
Binh
thế 兵勢Thế lực binh mạnh hay yếu. (Z)
Binh
thư 兵書 Sách dạy về việc hành binh. (Z)
Binh
vụ 兵務Cũng như nghĩa binh sự, nhưng tỏ ra có chuyên
trách.
Bính
chiến 炳照 Soi xét bằng một cách sáng suốt. (Đ)
Bình
平 Hình bằng thẳng không chênh lệch. Hoà bình yên lành. Thường
thường đều nhau. Làm cho bằng, cho yên.
Bình
diện 平面 Bề mặt bằng thẳng.
Bình
đẳng 平等 Bằng hàng. Cầu sao cho dân tộc ta được - -
trên quốc tế.
Bình
địa 平地 Đất bằng.
Bình
điền 平田 Ruộng thẳng, đồng bằng.
Bình
nguyên 平原Khu đất cao mà phẳng.
Bình
phương 平方 Bốn bên bằng nhau tức là hình vuông.
Bình
an 平安Bằng phẳng yên lặng. (T) (Xin chúc thượng lộ
bình an)
Bình
phục 平復 Trong mình đã được yên lành như cũ không mệt
nữa.
Bình
thành 平成 Những việc trong trời đất đã được yên ổn đâu
ra đấy.
Bình
thế 平世Đời thái bình không có giặc dã rối loạn. (Z)
Bình
thời 平時 Cũng như nghĩa bình thế.
Bình
tĩnh 平靜 Bằng phẳng yên lặng. (T)
Bình
bình 平平 Sàn sàn tầm thường.
Bình
cư 平居 Cư xử ngày thường.
Bình
dân 平民 Người dân bình thường. (Z)
Bình
dị 平易 Tính người bằng phẳng dễ dàng. (T)
Bình
minh 平明 Sáng sớm.
Bình
nhật 平日 Ngày thường.
Bình
phân 平分 Chia đều nhau không dài hơn không ngắn hơn.
Bình
sinh 平生 Đời sống thường.
Bình
quân 平均Chia cho đều nhau không ai nhiều không ai ít.
Bình
quyền 平權 Quyền bằng nhau không ai hơn.
Bình
tâm 平心Bằng lòng không chênh lệch.
Bình
thiên 平天 Đặt một cái vật ở trên để che trời.
Bình
tình 平情Ý công bằng không thiên lệch bên nào.
Bình
trị 平治 Dẹp trị cho được bình tĩnh không loạn nữa.
Bình
phong 屏風 Bức chăn gió trong hay ở ngoài cửa.
Bình
phẩm 評品 Phê bình cân nhắc định hay dở, hơn kém.
Bình
bồng 萍蓬 Cánh bèo cỏ bồng. Nói bóng là người phiêu
lưu.
Bỉnh
bút 秉筆 Cầm bút để biên chép hay nghị luận.
BÔ
Bô
bá 逋播Trốn tránh đi xa.
Bô
đào 逋逃 Bị phạm tội mà trốn đi.
Bô xuyết 餔歠Thích
ăn uống. (Z) Có tính - - thì ai cũng khinh.
Bố
(bá) 布 Làm cho khắp. Vãi.
Bố
cáo: Xem chữ bá cáo.
Bố
chính: Xem chữ bá chính.
Bố
thí: Xem chữ bá thí.
Bố y
chi cực 布衣之極 Bức áo vải (cảnh người nghèo hèn) được đến
thời sướng lắm rồi.
Bố
kinh 布荆Quần
áo vải và cánh thoa bằng sợi may là cảnh huống của người vợ nhà nghèo.
Bố
vi 布圍Cái màn rộng may bằng vải.
Bồ
liễu 菩柳Cỏ bồ và cảnh liễu là thú cây mềm yếu, nghĩa
bóng là đàn bà con gái.
Bồ đề
菩提 Thứ cây có quả dùng làm tràng hạt để tụng
kinh. Tục truyền Phật tổ trước thường ngồi tụng niệm ở gốc cây ấy. Cho nên cửa
Phật gọi là cửa - - mộ đạo phát tâm - -.
Bồ
tát 菩薩 Dịch âm của nhà Phật: cứu độ cho cả mọi người.
Bổ cứu
補救 Vá lại, cứu lại chỗ hỏng. (Đ) Tệ chính phải
- - ngày.
Bổ dụng
補用 Bổ người có tài dùng vào việc gì để điền vào
chỗ khuyết ấy.
Bổ
ích 補益 Thêm phần ích lợi. (Đ)
Bổ
khuyết 補缺Bổ vào chỗ thiếu để điều đi cho đủ. (Đ)
Bổ
nhiệm 補任 Bổ dùng cho làm việc công (Đ)
Bổ
quá 補過 Làm việc hay cho đều lấp lỗi đi. (Đ) Có tội
phải sung quân cũng là một cách - -.
Bổ
thụ 補授Bổ vào chính ngạch. (Đ)
Bổ
túc 補足 Tiếng bổ cho đủ ý câu nói. (thuộc về văn phạm)
Bộ
đường 部堂 Bàn giấy của một bộ. (Z)
Bộ hạ
部下 Đầy tớ thuộc dưới quyền cai quản. (Z)
Bộ lạc
部落Những đám dân cư quây quần thành từng chòm.
Bộ
thuộc 部屬 Những người làm việc dưới quyền vị bộ trưởng.
(Z)
Bộ
trưởng 部長 Chức đứng đầu bộ coi hết sự vụ bộ ấy. (Z)
Bộ
binh 步兵 Quân lính dùng để đánh trận trên đất liền.
(Z)
Bộ
hành 步行 Đi chân, chứ không có xe, ngưạ và thuyền gì
cả.
Bộ đạo
捕盜Bắt kẻ trộm. (Đ)
Bộ
phong tróc ảnh 捕風捉影 Bắt gió bắt bóng.
Nghĩa bóng là làm những việc viễn vông.
BỐC
Bốc
phệ 卜筮Phép bói toán đời xưa như bói dịch mai hoa, dạ
hạc v.v
Bộc
bạch 暴白
Giải
tỏ mọi điều cho người biết tâm sự.
Bộc
lộ 暴露Để trống trải không che đậy.
Bộc
trực 暴直 Cứ thẳng mà nói không kiêng nể gì.
BÔI
Bôi
bàn 杯(盃)盤Nói
gồm bửa ăn. (Đ) Bầy ra - - thì hư phí lắm.
Bồi
bổ 培補 Đắp thêm, vá thêm. (Đ) Người già yếu nên - -
khí huyết.
Bồi
thực 培植Vun giống cho cây thêm tốt.
Bồi
trúc 培築Đắp đất thêm cho cao, cho đầy. (Đ)
Bồi
thường 賠償Đền trả lại.
Bồi
tế 陪祭 Phụ tế, theo người chủ tế mà hành lễ.
Bồi
thẩm 陪審 Chức thẩm phán giúp việc quan chánh án.
Bồi
thần 陪臣Chức quan của thuộc quốc đối với cường quốc.
(Z)
Bồi
hồi 徘徊Lẩn quẩn vẩn vơ. (T) lòng thơ lai láng - -.
Bội
bạn 背叛Trái mạnh làm phản chính phủ. (Đ)
Bội
bạc 背薄 Ơû không trung hậu, quên ơn nghĩa. (T)
Bội
tín 背信 Trái lời hẹn, mất lòng tin. (Đ)
Bội
ước 背約Cũng như nghĩa bội tín.
Bội
hoàn 倍還 Trả lại gấp hai.
Bội
phục 佩服Đồ đeo, đồ mặc, nghĩa là ghi nhớ không lúc
nào quên.
BÔN
Bôn
ba 奔波 Bôn tẩu cuộc đời như lớp sóng đổ dồn (Đ) - -
vất vả.
Bôn
bá 奔播Chạy vất vả vì hoạn nạn. (Đ)
Bôn
cạnh 奔競 Bôn tẩu cạnh tranh. (Đ) - - danh lợi.
Bôn
tang 奔喪 Ở xa về chịu tang. (Đ)
Bôn
tẩu 奔走 Chạy chọt (Đ)
Bôn
xu 奔趨
Chạy
hướng vào. (Đ) - - thế lợi.
Bổn(bản):
Xem chữ bản.
Bồng
bột 蓬勃 Bốc mạnh lên và xem hăng hái (Đ) Dần khi -
-.
BÚT
Bút
chiến 筆戰 Cạnh tranh bằng ngòi bút. (Đ)
Bút
đàm 筆談 Nói chuyện bằng ngòi bút. (Đ)
Bút
giá 筆架Cái giá để gác ngọn bút. (Z)
Bút
lục 筆錄Tạp giấy biên ghi về việc quan.
Bút
lực 筆力 Khí lực của câu văn hay là nét chữ được mạnh
mẽ.
Bút
pháp 筆法 Lối chữ viết theo vào thiếp cổ.
Bút
thiếp 筆帖 Những người chữ tốt được chọn vào làm việc để
viết công văn.
Bút
tích 筆跡Dấu chữ viết còn để lại.
Bút
toán 筆算Phép tính bằng bút.
Bút
tước 筆削 Chép thêm vào hay bớt bỏ đi. (Đ)
BỨC
Bức
bác 逼廹 Cưỡng ép bắt phải làm không được tự do. (Đ)
Bức
tử 逼死 Làm cho tức bực mà phải tự tận. (Đ)
BƯU
Bưu
cục 郵局Sở điện báo. (Z)
Bưu
chính 郵政Coi hết công việc thuộc về bưu cục. (Z)
Bưu
kiện 郵件Gói hàng gởi ở sở điện báo. (Z)
Bưu
phiếu 郵票Cái ten gián thư để gởi đi. (Z)
Bưu
tín 郵信 Tin tức do nhà điện báo. (Z)
Bưu
xa 郵車 Xe chạy giấy của sở bưu chính.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét