Thứ Sáu, 3 tháng 2, 2023

DI CẢO NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG, VIỆT HÁN THÀNH NGỮ PHẦN 1 (A-B)


  VIỆT HÁN THÀNH NGỮ LƯỢC BIÊN

Trước Giả : Nông Sơn NGUYỄN CAN MỘNG.

Bộ Quốc Gia Giáo Dục đã chuẩn y vào loại Sách Giáo Khoa

Theo Nghị Định ngày 20 tháng Giêng năm 1950. Công văn số 1816.

Sách Xuất Bản năm 1950. 


LỜI NÓI ĐẦU

Quốc ngữ nước ta sở dĩ được phong phú như ngày nay là vì người nước ta tiêm nhiễm Hán học đã lâu đời. Bao nhiêu tiếng thuộc về tinh thần đều thái dụng chữ Hán cả. Thông thường truyền khẩu lần lữa quen tai, kẻ nói người nghe thành ra chữ sáo. Gây ra một thứ Việt Hán thành ngữ. Đó là một điểm quan hệ trên lịch sử văn hóa nước nhà.

Nếu không có một bản nào để tra cứu thì lâu ngày “tam sao thất bản” tránh sao khỏi sai lầm. Tác giả biên ra cuốn này, đem những thành ngữ ấy xếp theo thứ tự A, B, C ... chua âm nghĩa rõ ràng. Đang lúc quốc gia tiến hành công cuộc phổ thông giáo dục, xin đem ra cống hiến đồng bào, may ra có bổ ích chút nào chăng.

Đời còn tiến hóa nữa, tư tưởng mới còn phát triển nữa, thì từ ngữ mới còn phải xuất hiện để ứng dụng với việc đời, sẽ lần lượt tăng bổ sau.

Xuất bản lần đầu này, Tôi cũng chưa dám chắc là hoàn thiện hoặc còn sót lẻ gì, xin chất chính cùng các nhà bác nhã.

NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG

(Sở Thông Tin Bắc Phần Việt Nam duyệt y ngày 29 – 4 – 1949)

 MẤY ĐIỀU NÊN CHÚ Ý:

                Danh từ thì đánh dấu (Z).

                Động từ thì đánh dấu (Đ).

                Tính từ thì đánh dấu (T).

                Trạng từ thì đánh dấu (TR).

Còn như liên từ, giới từ, phó từ, tán thán từ và trợ ngữ thì quy nạp cả vào Hư tự đánh dấu (H).

 

Một chữ mà có nhiều nghĩa, có nhiều cách dùng thì quy nạp riêng mà đặt thí dụ.

Một chữ mà chữ Hán viết ra hai lối, hoặc Quốc ngữ  đọc  ra  hai âm  thì chua ngay vào  chỗ ấy để dễ nhận.

Từ hay tự nào đã nói ở trên mà ở dưới nhắc lại thì bên Quốc ngữ đánh dấu - - ; bên chữ Hán đánh dấu  /  cho khỏi phiền phức.

        Tên người,  tên đất thì không biên,  vì không có nghĩa gì,  nếu  biên vào thì  không  sao xiết  được chỉ trừ  ra mấy  chữ hiệu  cũ  nước nhà mà có điển có thì mới biên vào mà thôi.  


A

A du 阿諛  Chiều ý nịnh người.(Đ) không tự trọng mà - - là người đê tiện.

A hành 阿行 Ùa theo mà làm (Đ) - - ác nghiệt

A tùng 阿從  Ùa theo. (Đ) không xác định biết phải trái chỉ - - đấy thôi.

Á hiến 亞獻 Tuần rượu tế thú hai. Tiết tế có ba tuần: sơ hiến, và chung hiến.

Á nguyên 亞元 Đỗ cử nhân thứ hai.(Z)

Á thánh亞聖 Bậc thánh thứ hai. Cụ Mạnh Tử tuy chưa thực là thánh nhưng cũng là bậc - - .

ÁC

Ác báo 惡報  Cái ác báo lại làm ác, tức là cái quả của ác nhân.

Ác cảm 惡感 Bụng không ưu nhau. (Z) Anh A không chơi với Anh B vì có - - .

Ác danh 惡名  Tên xấu, tiếng xấu. (Z)

Ác khẩu 惡口 Miệng hay chửi rủa người(T) - - tuy chẳng thuộc là ác những cũng chẳng thiện .

Ác mộng 惡夢 Giấc mộng xấu không tốt lành.

Ác nghiệp 惡業  Nghiệp chướng vì tội ác (Z) Có - -  bởi vụng đường tu.

Ác nghiệt 惡孽 Mầm ác mới phát sinh ra (Z)

Ác nhân 惡人 Người làm điều ác (Z) Dưới hoa dậy lu  - - .

Ác quỷ 惡鬼 Con ma tàn ác (Z)

Ác tăng 惡僧  Vị tăng không chân tu hay làm bậy.(Z)

Ác tân 惡賓 Ông khách không tốt.(Z)

Ác tật 惡疾 Bệnh xấu như phong, lao, cổ, lại.

Ác thần 惡神 Ông thần coi làm việc ác(Z)

Ác thú 惡獸 Con muông dữ hay làm hại người.(Z)

ÁCH

Ách thủ 扼守 Chặn giữ nơi quan hệ, hiểm yếu.

Ách yếu 扼要  Chỗ quan trọng. Ngăn chặn chỗ quan yếu. Aùch nhị xuyên chi yếu: Chặn chỗ hiểm yếu của hai con sông.

AI

Ai oán 哀怨 Thương xót, giận hờn.

Ai tử 哀子 Con mồ coi mẹ. Chết mẹ còn cha thì gọi là ai tử.

ÁI

Ái ân 愛恩

Ái đái 愛戴 Yêu mến và kính phục(Đ)

Ái hữu 愛友 Bạn thân yêu. (Z) Các người đồng nghiệp có hội - - để bênh vực nhau.

Ái khanh 愛卿 Tiếng gọi vợ hoặc tình nhân.

Ái mộ 愛慕 Yêu mến( tình dân đối với quan, học trò đối với thầy).(Đ) Học trò xin - - để thầy lưu nhiệm.

Ái quần 愛群 Thương yêu người đồng loại( yêu bọn, nhân quần đối với nhau).

Ái quốc 愛國 Yêu nước.(Đ) Đã là quốc dân, ai là người không giàu lòng - -.

Ái tài 愛才 Yêu quý người có tài.

Ái tình 愛情 Yêu nhau vì tình dục trai gái. Kim - Trọng, Thuý -  Kiều vì - - mà bao nhiêu nỗi đoạn trường.

Ái ngâm 愛吟 Thích ngâm thơ. Nhà nho có thích - -.

Ái nhàn 愛閒 Ưu nhàn nhã. Người có tính - - là người thanh cao.

Ái tài 愛財 Thích nhiều của là tính tham lam.

Ái tiền 愛錢 Thích nhiều tiền cũng như ái tài.

Ải quan 隘關 Chỗ hẹp và hiểm giáp giới hai nước.(Z)

Ải sát 縊殺 Giết người bằng cách thắt cổ.(Đ)

Ải tử 縊死  Tự thắt cổ mà chết.(Đ)

AM

Am hiểu 諳曉  Hiểu biết rõ ràng một cách điều gì, việc gì.(quen việc, biết việc.(Tổ Bồ Đề Đạt Ma) Người trí thức - - việc đời.

Am luyện 諳練 Tập đi tập lại nhiều lần. Hiểu rõ và đã rèn luyện thuần thục.

Am thục 諳熟  Am luyện và thông thuộc.

Am tường 諳詳 Thông thuộc và biết rõ.

Ám chỉ 暗指 Chỉ bóng. (Đ) Nói rằng:« Con không khóc sao mẹ cho bú» là - - người trên.

Ám chúa(vương) 暗主  Ông vua ngu tối không sáng suốt công việc(Z)

Ám chướng 暗障 Tối tăm ngu xuẩn không hiểu gì.(Đ)

Ám đạc (độ) 暗度 Đoán phỏng chừng.(Đ) Chiều ngang sông này - - độ ba nghìn thước.

Ám độc 暗讀 Đọc thuộc lòng không mở sách.(Đ)

Ám hại 暗害 Làm hại ngầm.

Ám hiệu 暗號 Ra hiệu ngầm.(Đ) Có ý riêng với nhau thì làm  - - cho biết để theo ý.

Ám hiểu 暗曉 Hiểu lờ mờ.(Đ) Nghe giọng nói đã - - người ấy muốn thế nào rồi.

Ám hợp 暗合 Ý nghĩa đúng ngầm như nhau.(Đ)

Ám mạc 暗幕 Màn tối kín đáo không ai biết.

Ám mục 暗目 Bệnh đau mắt của trẻ em.

Ám muội 暗昧 Tối tăm.(Tổ Bồ Đề Đạt Ma) Việc ấy xem ra - - lắm không quang minh.

Ám sát 暗殺 Giết ngầm trong bóng tối.(Đ)

Ám tả 暗寫 Viết mò không mở sách(Đ)

Ám trợ 暗助 Giúp ngầm không mặt.(Đ)

AN 安 Yên, sẵn, yên lạng, sao, đâu.

An bài 安排 Sẵn bầy(Đ) Đời thịnh hay suy, nước trị hay loạn, trời đã - - ra như thế.

An bần 安貧 Yên phận nghèo.(Đ) Người quân tử - - .

An biên 安邊 Dẹp yên nơi biên giới.(Đ)

An dật 安逸 Yên rỗi không bận việc gì(T)

An hảo 安好 Yên lành được mọi sự tốt.(T)

An lạc 安樂 Yên vui không lo sợ gì(T)

An nhàn 安閒 Yên lặng thảnh thơi.(T) Cảnh lão - - .

An ổn 安穏 Yên định ổn thoả đâu ra đấy cả.

An phận 安分 Đành yên phận mình không hãnh cầu gì cả.(Đ)

An táng 安葬 Đem quan tài người chết đưa đi chôn một nơi cho yên.

An tâm 安心 Yên lòng không áy náy gì nữa.(Đ)

An thân 安身  Yên thân mình không vất vả.

An thổ 安土  Sống yên ổn trong đất đai của mình. Hán Thư:” Bách tánh an thổ”( Trăm họ sống yên ổn trong đất đai của mình)

An toạ 安坐 Ngồi yên một chỗ.

An toàn 安全 Yên ổn trọn vẹn, không có sự việc gì xảy ra.

An trí 安置 Để yên một nơi. Một hình phạt, bắt phạm nhân phải ở yên một nơi nhất định.

An vị 安位 Yên chỗ nơi thờ(Đ) trước thần - - trước linh - -.

An đắc 安得 Mong sao được(H) - - thuận thời được mùa luôn thì dân không chết đói.

An tại phi 安在非  Ở đâu chẳng là(Đ) Trong một nhà nước - - quyền lợi chung của quốc gia.

An tri phi 安知非  Biết đâu chẳng là - - -.

Án binh 按兵 Đóng quân lại (Đ) - - bất động không khai chiến.

Án bộ 按部 Mới đến nhận chức ở địa phương nào đó.

Án khoản 按欵 Xét từng khoản một.(Đ) lên phát cho nhân công - - dựa theo từng điều khoản.

Án mạch 按脈 Để tay xem mạch. Thầy thuốc đến thăm bệnh, phải - - mà xem.

Án ngữ 按禦 Ngăn giữ.(Đ) Đem quân - - ngăn chặn lại không cho giặc đi qua.

Án quán 按貫 Xét cho đúng quê quán.(Đ) nhận giấy in đầu quân, phải sức - -.

Án quỹ 按櫃 Gởi tiền vào quỹ để làm bảo chứng cho việc làm.

Án sát sử 按察使 Tên quan coi việc hình đời cổ.

Án độc 案牘 Giấy mực việc công.(Z) Việc hằng ngày - - bề bộn lắm.

Án hệ hồ sơ 案係初 Việc án quan hệ ở lúc đầu. Vì - - cho nên phải lấy cung chứng cho đủ.

Án lý 案理  Cãi lẽ viện dần vào để làm án.

Án phí 案費 Tiền phí tổn ở toà án.(Z) Người thưa kiện phải chịu - - .

Án từ 案詞 Lời phán đoán ở toà án.

ANH 嬰 Con nít mới sinh.

Anh hài 嬰孩 Trẻ con mới sinh, trẻ sơ sinh.

Anh nhi 嬰兒 Cũng như anh hài.

Anh vũ 鸚鵡 Con chim yến. Lại có thứ cá - - ở Bạch Hạc. (Z)

Anh danh 英名 Trường dạy con quan võ học võ nghệ.(Z) - - giáo dưỡng.

Anh hào 英豪 Bậc tài giỏi hơn người.(Z) Đường đường một đấng - -.

Anh hoa 英華 Tốt đẹp.(T) - -  phát tiết ra ngoài.

Anh hùng 英雄  Bậc tài khí hơn người.(Z) giang sơn nào - - nấy.

Anh kiệt 英傑 Bậc tài giỏi hơn người, cũng như anh hùng.

Anh linh英靈  Khí thiêng liêng của thần núi sông hiển hiện ra.

Anh nhuệ Sáng suốt sắc sảo.(Z) Thu dụng - -.

Anh thư 英雌 Con gái giỏi ngang với anh hùng. Bà Trưng là một vị - -

Anh tuấn 英俊 Người tài giỏi.(T) Thiếu niên - - .

Ảnh hưởng 影響 Việc ở nơi này truyền đến nơi khác như bóng vọng. (Z) Nước ta thường chịu - - của Trung Hoa.

Ảnh tướng 影相 Nghệ chụp ảnh,(Z)

ẢO 幻 Không thực. Lừa gạt khiến kẻ khác lầm.

Ảo luật 幻律  Đối thơ không đúng niêm luật.(Z)

Áo viện 奥院 Ủng hộ và cứu viện.

Ảo cảnh 幻景 Cảnh tượng mập mờ không thực.(Z)

 Ảo hoá 幻化  Biến hoá một cách mập mờ.(Đ)

 Ảo thuật 幻術  Cái mẹo ám cho loạn mắt người. Một trò, người diễn dùng tài nghệ khiến người xem lầm giả với thật. Như làm cái trứng hoá ra con chim bồ câu, chặt đầu người bỏ vào quan tài, trong giây lát sống trở lại.

Ảo tưởng 幻想 Tin tưởng viễn vong không đúng với sự thật.

Ảo tượng 幻象  Không thật. Một hình trạng phô bầy cho người ta thấy. Là một cảnh không có thực thường xảy ra các xứ nóng. Những vật ở xa trông giống như lộn ngược lại khác nào những hình ảnh ta trông thấy trên mặt nước. Hoặc trên bờ sông bổng dưng trông thấy lai đài nhưng sự thật thì không có.

Áp 押 Cầm đồ, xét nghiệm, câu lưu; viết mấy dòng (Như vào một bức hoạ, viết mấy dòng rồi đóng dấu vào).

Áp dụng 押用 Xem xét rồi theo đó mà làm.

Áp điệu 押調 Bắt đem đi.(Đ) Áp: Phạm tội bị bắt giữ. Điệu: Dẫn từ nơi này đến nơi khác. Dẫn kẻ phạm tội. Vd: Hăm hăm áp điệu một hơi lại nhà.(Kiều)

Áp giải 押解 Cũng như áp điệu.

Áp tái(tải) 押載 Đi kèm coi giữ khi chuyên chở đồ vật bằng xe hay thuyền.

Áp triện 押篆 In cái dấu mà người ta khắc chữ triện làm dấu ấy vào một văn thư gì đó.

Áp bách 厭迫 Đè ép bức bách - - (Đ) các nước nhỏ bị - - bởi chủ nghĩaĐế Quốc.

Áp bức 厭逼 Cũng như áp bách.

Áp chế 厭制 Đè ép và chuyên chế;(Đ) sức - - càng nặng thì sức phản động càng lớn.

Áp lực 厭力 Sức ở trên đè ép xuống.

ÁT Ngăn chặn, ngăn cấm. Bắt kịp, theo kịp. Có hại, tai hại.

Át ức 遏抑 Ngăn lại, ném xuống.(Đ) Cái thế trào lưu không thể - -.

ÂM 陰 Bóng mặt trời(thời gian), mặt trăng,thuộc về người chết, thuộc về nữ giới, bộ phận sinh dục nữ.

Âm binh 陰兵 Quân dưới âm thuần là ma quỷ cả.(Z) Tục truyền thầy phù thủy luyện tập - - .

Âm can 陰乾 Làm cho khô di mà không phơi nắng.(Đ)

Âm cầu 陰求 Cầu khẩn một cách thầm vụng.

Âm chất 陰隲  Tự mình làm ra nhân đức sau có phúc báo ứng.(Đ)

Âm công 陰功 Cái công ngầm ngấm làm lành để bồi bổ cho nền phúc.(Z)

Âm cung 陰宮 Cung điện dưới âm. (Z) Tục truyền người chết đi là về

Âm dương 陰陽 Khí âm và khí dương. Âm là nơi ám nơi tối, dương là nơi đầy ánh sáng.

Âm đức 陰德 Cũng như âm công.

Âm hồn 陰魂 Hồn những người đã chết mà không có nơi quy y.

Âm hư 陰虛 Bện trong người thiếu phần âm. Không ngủ được.

Âm lịch 陰曆 Lịch theo tuần năm để định tháng, vì mặt trăng thuộc về âm. Cho nên gọi là - -.

Âm mưu 陰謀 Mưu mẹo ngấm ngầm không cho ai biết.

Âm nhai 陰崖 Hang sâu kín không có ánh sáng.(Z)

Âm phần 陰墳 Mồ mả thuộc về âm, khác với ngôi nhà là dương cơ.

Âm phận 陰分 Phân vị khí âm từ nửa trưa đến nửa đêm.(Z)

Âm phù 陰扶 Nâng đỡ giúp đỡ một cách ngấm ngầm không cho ai biết.

Âm phủ陰府 Một toà coi công việc dưới âm; tục truyền là - -.

Âm thần 陰神  Vị thần đàn bà.(Z)

Âm thư 陰疽 Cái nhọt không sưng không vỡ, là thứ nhọt độc.

Âm trị 陰治  Chế  trị một cách ngấn ngầm.(Đ)

Âm 音 Tiếng, tin tức.

Âm dung 音容 Tiếng nói và dáng điệu người.(Z) Người đã qua là người - - cách biệt.

Âm điệu 音調 Tiếng nói hoặc tiếng hát và điệu bộ.

Âm hưởng 音響  Tiếng vang, giọng kêu.(Z) Văn thơ hay, chẳng những ý tưởng mà lại phải có - - nưã.

Âm luật 音律 Vần dịp niêm luật của thơ phú hay là ca khúc.(Z)

Âm nhạc 音樂  Nói chung về các thứ hoà với khúc hát. (Z)

Âm nhạc học 音樂學 Môn học chuyên về thanh âm.

Âm hao 音耗 Tin tức của người xa nhau.(Z) Mới rõ - -.

Âm tín 音信 Cũng như âm hao.(Z) Lâu không gặp mà luyện vô - -.

ẤM Bónh im; hàm phẩm con cháu được hưởng vì cha ông quan chức lớn.

Ấm sinh 蔭生 Con quan từ tứ phẩm trở lên mà có học, phải sát hạch một kỳ.(Chế độ cựu triểu)

Ấm thụ 蔭授 Con quan từ tứ phẩm trở lên, khi cha mất được theo hàm của cha mà thụ hàm.

Ấm tôn 蔭孫  Cháu quan to mà cha mất sớm không khai ấm, thì cháu được khai.

Ấm tử 蔭子 Con quan từ tứ phẩm trở lên mà không đi học.

Ẩm hận 飲恨 Ẩm: là uống. Hận: Căm giận, việc đáng giận. Ẩm hận, có nghĩa là uống rượu tỏ ý bất đắc dĩ vì lỡ cơ hội.

Ẩm phúc 飲福 Uống chén rượu thừa huệ thần khi vào chủ tế.(Đ)

Ẩm thực 飲食 Uống và ăn là sự cần cho đời sống của con người.(Đ)

ÂN 恩 Ơn (ơn nghĩa với người cứu mình)

Ân ái 恩愛 Ở hậu với nhau, yêu nhau, là tình nghĩa chí thiết.

Ân ban 恩頒 Lời nói khen hoặc nhận vật mà vua ban cho. (Đ) (Chế độ cựu triều)

Ân chiếu 恩詔 Lời chiếu chỉ mà vua ban án cho. (Đ) (Việc cựu triều)

Ân cừu 恩仇 Ơn hay là thù.(Z) Công tám làm việcthì không kể - -.

Ân điển 恩典 Chiếu theo điển lễ hễ gặp khánh hạ của nhà vua thì ban ân cho thần dân trong nước. (Z) Chế độ cựu triều)

Ân đức 恩德 Lòng  tốt giúp người.

Ân huệ 恩惠 Làm việc ích lợi mà mọi người được nhờ thì thành - -.

 Ân khoa 恩科 Khoa thi đặc biệt mở ra không cứ lệ ba năm một khoa. (Z)

Ân nhân 恩人 Người có ơn với mình. (Z) Ai phù trợ cho ta là - - của ta.

Ân nghĩa 恩義  Công đức và tinh nghĩa. (Z)

Ân oai (uy) 恩威  Những điều làm cho người ta vừa yêu mến vừa kính sợ. (Đ)

Ân oán 恩怨  Những sự nên ơn và sự nên thù.(Z)

Ân thưởng 恩賞 Ơn bề trên thưởng cho phẩm hàm hay phẩm vật gì.

Ân tình 恩情  Ơn huệ và tình thân.(Z) Hãy xin báo đáp - - cho phu.

Ân tứ 恩賜 Ân vua ban cho.(Đ) Các vị đại khoa được - - vinh quý.

Ân trạch 恩澤 Cũng như ân huệ(Z)

Ân xá 恩赦 Người có tội đáng lẽ chưa được Thần Quang mà lấy ơn tha cho .

Ân cần 恩勤 Tỏ ra thân thiết.(T) Tiếp đãi - -.

Ân hận 恩恨 Băn khoăn thở than.(Đ) Ngày năn nỉ bóng đêm - - lòng.

Ân phú 殷富 Giàu thịnh(T) Trong nước được - - .

Ân ưu 殷憂  Sự lo toan không lúc nào nguôi.(Đ)

ẤN   Con dấu, in

Ấn quan 印官 Chức quan có quyền giữ ấn kiềm.(Z) ( Chế độ cựu triều)

Ấn quyết 印訣 Phép thuật của phù thuỷ có ấn những tên hiệu các vị thần và tay làm phép bắt quyết.

Ấn tích 印跡 Dấu vết ấn kiềm đã in vào văn thư.

Ấn tín 印信 Lấy con dấu dùng làm tin, tiếng gọi chung các thư ấn.

Ấn bản 印版 Bản in.(Z) Đem - - ra in.

Ấn định 印定  Nhất định như in vào tim. (Đ) Việc ấy đã - - thi hành.

Ấn hành 印行   In ra để phát hành. (Đ)

Ấn quán 印舘 Nhà in, có đặt máy để in các sách vở. (Z)

Ẩn danh 隱名 Giấu tên không cho ai biết.

Ẩn dật 隱逸  Lánh cuộc đời tìm nơi yên rỗi. (Đ)

Ẩn hình 隱形 Giấu hình không cho xuất đầu lộ diện.(Đ)

Ẩn lậu 隱漏  Giấu đi, bỏ sót lại (Đ) có nhiều làng - - dân đinh.

Ẩn ngữ 隱語  Nói một cách bí hiểm như nói lái.(Z)

Ẩn nhẫn 隱忍 Kín ý chịu nhịn. (Đ) Chẳng khí khái gì - - cho êm chuyện.

Ẩn sĩ 隱士 Người tài giỏi đi ẩn không chịu ra làm việc đời.

Ẩn tình 隱情 Nông nỗi đau ngầm khó nói ra cho người ngoài biết. (Z)

Ẩn tướng 隱相 Người không ra hình dáng xuất nhân, mà lại làm thành sự nghiệp to. Thế là người có - -.

Ẩn thân 隱身 Giấu mình một nơi kín. (Đ) - - theo chốn an thân.

Ẩn ưu 隱憂 Lo ngầm cành cạnh bên trong.

Ẩn vi 隱微 Những nghĩa lý u ẩn tinh vi khó nhận ra, khó hiểu rõ.

ÂU Tên riêng.

Âu hoá 歐化  Tên của một trong năm châu (Âu châu). Hoá: văn hoá; biến thành. Văn hoá của chau âu. Sông theo cách thức châu âu.

Âu phục 歐服 Áo quần. Y phục của người châu âu.

Âu trang 歐裝 Trang sức, trang hoàng. Cách bài trí, trang hoàng theo lối người châu âu. cũng có nghĩa như chữ âu phục.

Ấu học 幼學  Ấu: nhỏ. Học: học. Học trò nhỏ mới bắt đầu học.

Ấu trĩ 幼稚 Ấu: Trẻ nhỏ. Trĩ: nhỏ. Trẻ nhỏ. Hoặc dùng nghĩa bóng: Non nớt khờ dại.

Ấu trĩ viên 幼稚圓 Ấu trĩ xem chữ trên. Viên: vườn. Vườn trẻ. vd: Thành phố này có nhiều ấu trĩ viên rất đẹp.

ẨU Nôn, mửa.

Ẩu tả 嘔瀉 Tả: Nước đổ xuống. Đại tiện ào ào như nước đổ xuống. Vừa mửa vừa đi chảy. Nghĩa bóng bậy bạ.

Ẩu thổ 嘔吐 Ăn vào nó lại ẩu thổ ra cả.

  

 

B

Ba cập 波及 Việc ở nơi nọ tràn sang nơi kia.

Ba đào 波濤 Song gợn, nghĩa bóng là cơn hoạn nạn. (Z) Gặp lúc - - .

Bá(Bách) hộ Hàm tạp giai cuối hàng võ, thưởng cho hương chức.

Bá phụ 伯父 Bác là anh cha. (Z)

Bá tước 伯爵 Ngôi thứ ba trong năm tước( công, hầu, bá, tử, nam).

Bá chủ (𩃫) Bậc có vai vế nhất trên trường quốc tế. Chủ tịch đồng minh.

Bá đạo 霸道  Hành vi của bá chủ. (Z) Trái với vương đạo.

Bá nghiệp 霸業  Công nghiệp cường thịnh của một đời bá chủ. (Z)

Bá quyền 霸權 Thế lực của vị bá chủ. (Z)

Bá(Bố) cáo ()  Báo cho mọi người biết. (Đ) Chính phủ - - cho dân biết.

Bố chính sử 布政使  Tên quan, tỏ ý đem đức chính bề trên truyền bá ra cho dân. (Z)

Bá(Bố) thí 布施 Bỏ tiền ra cấp giúp kẻ nghèo. (Đ) Việc - - là việc từ thiện.

Bả ác 把握 Có định kiến, có bảo thủ, không thay đổi. (Z)

Bả trì 把持 Tự tay giữ lấy, quyền không cho ai tham dự vào. (Đ)

Bạ thư 簿書 Giấy mực việc quan. (Z) Sở làm việc,  - - bề bộn lắm.

Bạ tịch 簿籍 Sổ sách các sở công. (Z)

BÁC   Rộng lớn, thông suốt.

Bác ái 博愛   Yêu rộng rãi không những đối với bà con thân thích mà với tất cả mọi người.

Bác cổ 博古 Rộng xét điển cổ. Trưởng bác cổ là nơi chứa nhiều sổ sách cổ.

Bác học 博學 Học rộng.

Bác lãm 博覽 Xem rộng.

Bác ngôn học 博言學  Môn học về  tiếng nói,  nghiên cứu cho rộng.

Bác nhã 博雅 Học rộng và nết thuần. (T) - - quân tử.

Bác sĩ 博士 Người học rộng. (Z) Tên học quan đời cổ. Học-vị của đại học chuyên môn. Hiện nay chỉ dùng về y khoa.

Bác vật 博物 Nghiên cứu lẽ tự nhiên của loài vật. (Đ)

Bác vật học 博物學 Môn học chuyên về nghiên cứu lẽ tự nhiên. (Z)

Bác cục 博局 Cục đánh bạc. (Z)

Bác đắc nhất danh 博得一名  May mắn đỏ vận vớ được danh vị như người được bạc. (Z)

Bác án 駁案 Bắt bỏ không y cái bản án ở cấp dưới đệ lên. (Đ)

Bác tạp 駁雜 Lẫn lộn tạp nhạp không thuần tuý, nói về học vấn.

Bác tước 剝削  Đẽo gọt làm cho hao mòn. Nghĩa bóng là đẽo khoét của dân.

Bạc đãi 薄待  Đối đãi một cách khinh  dể. (Đ) Chẳng nên - - người có công.

Bạc điền 薄田 Ruộng xấu ít mầu. (Z)

Bạc đức 薄德  Nền đức mỏng manh. (Z) Vì - -nên không dầy hồng phúc.

 Bạc hành 薄行 Nết khinh bạc. (Z) không ở thuỷ chung với người yêu.

Bạc lộc 薄祿 Lộc ít, tức là lương tháng ít oi. (Z)

Bạc lực 薄力 Sức yếu kém không đủ lực lượng. (Z)

Bạc mạng 薄命 Phận mỏng. (Z) Người - - không được hưởng hạnh phúc.

Bạc thị 薄視 Coi thường. (Đ) Người cao thượng - - phú quý.

Bạc tình 薄情  Ở sơ bạc với người tình ái.

Bạc tục 薄俗 Tục đối đãi không trung hậu.

BÁCH

Gần, bức ép.

Bách cận 迫近 Ngặt gần. (T) sự thế đã - - đến nơi, phải đối phó ngay.

Bách

Một trăm, thường dùng để chỉ số nhiều.

Bách bộ 百步 Đi chân thong thả nhiều lần đếm từng bước. (Đ) Sau khi ăn cơm thường đi - - cho tiêu cơm.

Bách chiến 百戰 Trải qua nhiều lần chinh chiến. (Z)

Bách công 百工 Các nghề. Hết thảy các nghề làm tay. (Z)

Bách gia 百家 Nhiều nhà sáng lập ra học thuyết - - chư tử.

Bách gia chi sản 百家之 Của chung do nhiều người góp lại. (Z)

Bách giải 百解  Thứ thuốc hoà giải được mọi chứng bệnh. (Đ)

Bách hoa 百花

Các thứ hoa. (Z) Nhân tài như thể - -.

Bách hộ Xem chữ bá hộ.

Bách kế 百計 Kể có trăm mưu chước, bầy cách này sang cách khác. (Z)

Bách khoa tự điển 百科字典 Sách tự điển gồøm cả các khoa. (Z)

Bách linh 百靈 Các hồn thiêng chúng sanh.

Bách niên 百年  Trăm năm một đời người. (Z) Chúc cho đôi thiếu niên - - giai lão.

Bách mẫu tư điền 百畝私田 Nhà có trăm mẫu tư điền là một nhà giàu.

Bách nhân bách khẩu 百人百口 Chỗ đông người mỗi người nói một câu thì thành nhiều lời.

Bách nghệ 百藝 Cũng như bách công.

Bách phân chi nhất 百分之一 Một phần trăm của một đồng bạc là một xu.

Bách quan 百官 Nói gồm các quan to và nhỏ.

Bách tính 百姓 Trăm họ. (Z) nói gồm quốc dân.

Bách thảo sương 百草霜 Nhọ nồi. Những muội bám dưới nồi làm vị thuốc.

Bách thần 百神 Nói gồm các vị thần thiêng. (Z) Phong sắc - -.

Bách trách 百責 Nhiều trách nhiệm. Việc gì cũng trách cứ đến.

 Bách triết thiên ma 百折千磨 Trăm lần gẫy nghìn lần mài.  ý nói nhiều lần gian nan.

BÁCH

Sắc trắng. Không chức tước, không tư cơ.

Bạch chủng 白種 Giống người da trắng. (Z) Vết chân - - đi khắp hoàn cầu.

Bạch diện 白面 Mặt trắng, nói người học trò không dầy sương dãi nắng nên da trắng, tỏ ra người chưa lịch duyệt. (Z)

Bạch đái 白帶 Một thứ bệnh của đàn bà thường ra huyết trắng. (Z)

Bạch đầu 白頭  Trên đầu tóc bạc.

Bạch lạp 白蠟 Nến trắng.

Bạch thốn trùng 白寸虫 Con sán sơ mít. (Z)

Bạch trọc 白濁  Bệnh đi tiểu tiện ra một thứ nước trắng và đục. (Z)

Bạch đinh 白丁 Người chân trắng, người không có địa vị gì trong xã hội.

Bạch ốc 白屋 Nhà lợp tranh trắng là nhà nghèo hèn. (Z) Khởi công khanh.

Bạch thủ 白手 Tay trắng không có tiền vốn. (Z) - - thành gia.

Bạch đoạt 白奪 Giữa ban ngày hiển nhiên mà cướp lấy của người. (Đ)

Bạch nhật 白日 Trời đã sáng rõ ràng. (Z)

Bái   Lạy, vái. Phong cho.

Bái bẩm 拜稟 Vái tay bẩm lên, tỏ ý cung kính. (Z)

Bái biệt 拜別 Vái tay từ biệt. (Đ)

Bái giáo 拜教 Kính lãnh lời dạy. (Đ)

Bái kiến 拜見 Xin vào tiếp kiến. (Đ)

Bái mạng 拜命 Kính lãnh mệnh lệnh. (Đ)

Bái môn 拜門  Học trò đỗ rồi đến chào thầy. (Đ)

Bái niên 拜年 Kính chúc mừng năm mới. (Đ)

Bái phục 拜服 Kính phục là người tài đức hơn mình. (Đ)

Bái tạ 拜謝 Lạy tạ ơn người đã cho mình hay làm cho mình việc gì.

Bái tổ 拜祖 Thi đỗ về lễ từ đường. (Đ) Vinh quy - - .

Bái tứ 拜賜 Lạy mà nhận lấy ân vua ban. (Đ)

Bái yết 拜謁 Xin vào trình diện. (Đ)

Bái tước 拜爵 Phong tước cho người có công. (Đ)

Bái tướng 拜將 Làm lễ phong chức tướng quân. (Đ)

Bài Bày ra. Đẩy ra, bỏ đi.

Bài ban 排班 Bài hàng. Khi thiết triều có lễ - - .

Bài liệt 排列 Bày ra liệt ra thành hàng. (Đ)

Bài trận 排陣 Dàn quân ra thành thế mà đánh bên địch. (Đ)

Bài trí 排置 Bày đặt các đồ vật.

Bài bác 排駁 Chê bai không phục.(Đ)

Bài giải 排觧 Gỡ những việc gấp khúc cho được song chuốt.

Bài ngoại 排外 Đẩy người ngoại quốc ra, không thân thiện, không hợp tác.

Bài tiết 排泄() Đẩy bả đả ra ngoài. Sinh lý học nói về cơ quan - - .

Bài trừ 排除  Đẩy bỏ những người không tốt ra ngoài.

Bài xích 排斥 Chê bai không hợp lý. (Đ)

Bãi binh 罷兵 Thôi việc đánh nhau, không động binh nữa. (Đ)

Bãi công 罷工 Bỏ việc không làm để tỏ ý yêu cầu. (Đ)

Bãi dịch 罷役 Người làm việc công bị người trên không cho làm nữa.

Bãi khoá 罷課 Thôi không học nữa. (Đ)

Bãi lệ 罷例 Xoá bỏ lệ cũ đi. (Đ)

Bãi luật 罷律  Xoá bỏ điều luật không hợp thời. (Đ)

Bãi triều 罷朝 Hết giờ chầu, vua cho các quan lui về nghỉ - -.

Bãi truất 罷黜 Thôi không làm việc nữa và giáng cấp xuống. (Đ)

Bại hoại 敗壞  Hỏng nát. (T) Phong hoá ngày nay - - lắm.

Bại liệt 敗劣 Nát và kém, không cử động linh hoạt được. (T)

Bại lộ 敗露 Việc kín đã vỡ lở. (T) Cái âm mưu của họ đã - - rồi.

Bại sản Phá tan nát hết cơ nghiệp. (T)

Bại sự 敗事 Hỏng việc. (T) Mưu sự không hợp thời thì - - là phải.

Bại tục 敗俗 Phong tục hỏng nát. (Z)

Bại trận 敗陣 Thua trận.

Bại vong 敗亡  Thua trận và mất nước. (T)

BAN

Người trên cho kẻ dưới. Phát ra.

Ban ân 頒恩 Ban cấp hoặc phẩm vật hoặc phẩm vật cho kẻ dưới.

Ban bố 頒布 Ban khắp ra mọi nơi. (Đ)

Ban hành 頒行 Ban ra để thi hành. (Đ)

Ban lộc 頒祿 Bề trên cho phẩm vật.

Ban phát 頒發  Cấp phát cho.

Ban sắc 頒敕 Cho sắc hoặc giấy trắng hoặc giấy vàng mà trong kê rõ phẩm hàm bề trên ban cho. (Chế độ thời quân chủ)

Ban thưởng 頒賞 Cho người nào vật gì vì tài đức hay công trạng. ( Thường dùng để nói người trên đối với người dưới).

Bán âm bán dương 半陰半陽 Nửa  khôn nửa dại không để ấm quá, cũng không nóng quá.

Bán ẩn bán hiện 半隱半現 Nửa kín nửa hở. (T)

Bán cầu 半球Nửa mặt trái đất. (Z)

Bán đảo 半島 Nửa phần là đất liền, nửa phần là đảo. (Z)

Bán khai 半開 Dân trí mới khai hoá được nửa phần. (T)

Bán kính 半徑 Nửa đường tắt ngang từ trung tân điểm đén cạnh chu vi.

Bán nguyệt 半月Hình nửa mặt trăng tức là nửa hình tròn. (Z)

Bán nguyệt san 半月刊 Tờ tạp chí ra từng nửa tháng một. (Z)

Bán sinh bán thục 半生半熟 Nửa sống nửa chín, không sống cũng không chín. (T)

Bán thân 半身 Nửa người. Bệnh tê nửa người là - - bất toại.

Bán tín bán nghi 半信半疑 Nửa tin nửa ngờ. (Đ)

Bán tử 半子 Nửa phần là con, nói là con rể. (Z)

Bàn giao 盤交 Đem giấy mực và đồ đạc giao cho nhau. (Đ) Hai ông thẩm phán cũ và mới làm - - với nhau.

Bàn hoàn 盤桓Luẩn quẩn quấn quít. (Đ) Cố nhân dễ mấy khi - -.

Bản đồ 版圖Bức tranh vẽ hình thế đất nước. (Z)

Bản quyền 版權 Quyền xuất bản một quyển sách. (Z)

Bản (Bổn)

Gốc cây, phần gốc. Vốn, sẵn có. Chính mình.

Bản chi 本支 Ngành, cả và ngành thứ. (Z) Họ ta - - đều phồn thịnh.

Bản mạt 本末 Gốc cội và đầu ngọn. (Z) Cây có - - việc đời có - -.

Bản lai 本來 Vốn xưa nay. (T) Vẫn giữ - - diện mục.

Bản lĩnh 本領  Tài sức và kỹ năng sẵn có. (Z)

Bản năng 本能 Cái năng lực vốn có. (Z)

Bản phận 本分 Địa vị vốn có. (Z) Làm việc then bổn phận.

Bản sắc 本色 Diện mục vốn xưa nay. (Z)

Bản tâm 本心 Chính trái tim xưa nay vốn định thế. (Z)

Bản thảo 本草 Tên sách vị thuốc 365 vị tục truyền ông Thần- Nông làm ra.

Bản tức 本息Vốn và lãi. (Z) Món tiền vay đã trả - - đủ rồi.

Bản vị 本位 Số tiền vàng để làm bảo đảm cho hoá lệ ở ngân hàng.

Bản bộ 本部 Bộ tôi này. (Z)

Bản chức 本職 Chức tôi này. (Z)

Bản đường 本堂  Bàn giấy tôi này. (Z)

Bản gia 本家 Nhà tôi này. (Z)

Bản huyện 本縣 Huyện tôi này. (Z)

Bản mạng 本命 Cung mạng tôi này. (Z)

Bản nha 本衙 Nha tôi này. (Z)

Bản quán 本貫 Chính quê quán tôi. (Z)

Bản quốc 本國 Chính nước chúng tôi. (Z)

Bản sư 本師 Thầy học tôi. (Z)

Bản tỉnh 本省 Tỉnh tôi. (Z)

Bản thân 本身 Chính thân mình. (Z)

Bản triều 本朝 Triều đình hiện thời. Thuộc chế độ quân chủ - -.

Bản xã 本社 Chính xã mình. (Z)

Bản xứ 本處    Chính xứ sở mình đây. (Z)

Bạn nghịch 叛逆 Kẻ phản đối không chịu Chiùnh Phủ. (Z)

Bạn thực 叛食 Ăn nhờ, ăn bám. (Đ)

BANG Bang giao 邦交

Sự giao tiếp nước nọ với nước kia. (Z)

Bang biện 帮辦 Chức việc lâm thời quyền thiết ra ở các phủ huyện.

Bang tá 帮佐 Chức giúp việc cũng là bang biện trước, sau đổi ra làm ngạch thượng dũ.

Bang trợ 帮助 Giúp đỡ. (Đ) Công việc từ thiện được nhiều người - -.

Bang trưởng 帮長   Người thay mặt Hoa Kiều giao tiếp với Chính phủ bản địa.

Báng sán 謗訕 Nói xấu ,giềm chê. (Đ)

Bàng cận 旁近 Ở liền bên cạnh. (Z)

Bàng nhân旁人 Người ở bên không phải trong nhà hay là trong cuộc.

Bàng quan 旁觀   Đứng bên ngoài xem, không quan tâm. (Đ) Đã là dân nước thì việc nước sao có - - được.

Bàng thính 旁聽  Ngồi cạnh nghe thấy, không phải vai chính mà người ta nói cho mình nghe. (Đ)

Bàng bạc Rộng lớn, mênh mông. vd: khói mịt mù lan ra bàng bạc khắp nơi.

Bạng duật 蚌鷸 Con trai và con cò. Nói bóng hai bên dằng co nhau. (Z)

BÀNH

Bành tổ 彭祖  Người đời xưa thọ 800 tuổi, nay truyền là biểu hiệu người thọ.

Bành trướng 澎漲 Nước lớn, hoặc vật gì phình ra. Thường dùng nghĩa bóng: Rộng lớn lên, lan rộng ra.

BAO

Bao biện 包辦 Đứng thầu làm việc gì hay là một tiệc ăn. (Đ)

Bao dung 包容 Bao bọc dung thứ cho người dưới. (Đ) Lượng cả - -.

Bao dung 包含Bọc ngậm ở trong. (Đ) Nói một câu mà - - nhiều ý nghĩa.

Bao la 包羅 Vây bọc một khoảng rộng mênh mông. (T) Trời đất - -.

Bao quát 包括 Bọc ở trong và rút gọn lại. Cũng như nghĩa bao hàm.

Bao tử 包子 Tiền bỏ trong bao để thưởng người hay là tiền tiển đi đường. (Z)

Bao biếm 褒貶 Khen và chê. (Đ) Bút pháp của kinh Xuân – Thu đều có ngụ ý - -cả.

Bao tưởng 褒獎Khen và nói rõ điều hay cho mọi người biết. (Đ)

Báo Tờ báo. Bảo cho biết. Đền lại.

Báo chí 報誌Nhật báo và tạp chí. (Z)

Báo chương 報章Tờ báo. (Z) Có điều lợi chung đăng lên - - cho mọi người được biết.

Báo giới 報界 Nói chung về các nhà làm báo và làm tạp chí.    

Báo quán 報舘Sở làm báo. (Z)

Báo cáo 報告 Báo tin cho biết. (Đ)

Báo mộng 報夢 Thần báo tin cho mình trong giấc mộng. (Đ)

Báo tỷ 報喜 Báo tin mừng cho người thân. (Đ)

Báo tang 報喪Báo tin buồn cũng như cáo phó. (Đ)

Báo đáp 報答 Xử trí lại cho hậu để khỏi phụ lòng người có ơn. (Đ)

Báo hiếu 報孝 Đền ơn cha mẹ bằng cách hiếu thuận. (Đ)

Báo oán 報怨 Dùng cách báo trị lại những người đã làm hại mình. (Đ)

Báo phục 報復 Báo ơn và phục thù. (Đ)

Báo thù 報讎Trị lại những người thù để đền lại nỗi căm hờn. (Đ)

Báo ứng 報應Lẽ tự nhiên để ở hiền gặp lành, làm ác gặp ác để đền lại.

Bào chế 炮製 Đem những vị thuốc sao, tẩm hay là cất lấy hơi. (Đ)

Bào huynh đệ 胞兄弟Anh em ruột trong nhà. (Z)

Bào thai 胞胎 Con còn ở trong tử cung mẹ. (Z)

Bào ảnh 泡影 Cái bọt nước, cái bóng ánh sáng không được bao lâu, nói bóng là kiếp người.

Bào hốt 袍笏 Áo bào và hốt; Biểu hiệu của các quan và khoa mục đời cổ.

Bảo Làm cho yên, giữ cho còn. Chịu trách nhiệm.

Bảo an 保安Giữ cho được yên lành. (Đ)

Bảo chủng 保種 Giữ gìn giống nòi không làm hại lẫn nhau. (Đ)

Bảo chướng 保障 Giữ gìn và phòng bị cho yên tĩnh. (Đ)

Bảo cô 保孤 Nuôi cho toàn trẻ con mồ côi. (Đ)

Bảo dưỡng 保養 Giữ gìn nuôi nấng. (Đ)

Bảo mẫu 保母()Người đàn bà chăn nuôi trẻ con. (Z)

Bảo thủ 保守Giữ cẩn thận không cho thất thoát. (Đ) - - sản nghiệp.

Bảo toàn 保全 Giữ gìn cho được hoàn toàn. (Đ)

Bảo tồn 保存 Giữ cho còn lại khỏi mất đi. (Đ) - - quốc tuý.

Bảo chủ 保主 Người đứng nhận hộ xin chịu trách nhiệm. (Z)

Bảo chứng 保證 Lấy vật gì để làm chứng chịu nhận trách nhiệm. (Đ)

Bảo cổ 保古 Nơi giữ gìn cổ vật quý giá.

Bảo cử保舉 Chịu trách nhiệm cử người ra thay mặt. (Đ)

Bảo đảm 保擔Gởi tài sản để làm tin. (Đ)

Bảo hiểm 保險Chịu trách nhiệm giữ gìn phòng bị nguy hiểm cho người.

Bảo hộ 保護 Giữ gìn, giúp đỡ, hoặc mnước mạnh đánh chiếm nước yếu, lấy cớ là bảo hộ. (Đ)

Bảo lĩnh 保領Đứng làm chứng để nhận hộ cho người tức là bao chủ.

Bảo huấn 保訓 Lời răn dạy quý báu. (Z)

Bảo vật 保物 Của quý báu. (Z) sách cổ là một thứ...ở thế gian.

Bão noãn 飽煖No và ấm. (T) Vấn đề dân sinh chỉ cần - - mà thôi.

Bão phụ 抱負Người có tài trí, tự tin có thể đem tài trí ra làm công nghiệp to.

Bạo bệnh 暴病 Bệnh phát ra mạnh quá.

Bạo động 暴動 Hành động một cách táo bạo.

Bạo hổ bằng hà 暴虎馮河Bắt hổ tay không, lội sông tay không, tỏ ra táo tợn.

Bạo ngược 暴虐Táo bạo ngạo ngược. (T)

Bạo thiên nghịch địa 暴天逆地 Chọc trời lộn đất không kiêng nể ai.

BÁT

Bát loạn 撥亂Dẹp cho yên sự dối loạn. (Đ)

Bát phu 撥夫 Bắt dân định đi làm việc công. (Đ)

Bát tiễu 撥剿Tiễu trừ quân giặc. (Đ)

Bát vận 撥運 Chuyển tải lương thực.

Bát Số đếm, thứ bậc, số 8.

Bát âm 八音 Tám thứ, tiếng trong âm nhạc.

Bát bảo (bửu) 八寶 Đồ thờ thần có 8 cái lộ bộ để bầy cho oai.

Bát dật 八佾Lối múa trên miếu đường đời cổ, có tám hàng mỗi hàng tám người.

Bát dật 𧘎 Tám mươi tuổi, mỗi dật mười năm.

Bát quái 八卦Tám quẻ trong kinh dịch (kiền, khảm,cấn, chấn, tốn, ly, không,đoài).

Bát sát 八煞Môn phép về học thuật số.

Bát tiên 八仙Tục truyền tám vị tiên bể. Người ta dùng làm kiểu vẽ.

Bát trận 八陣 Tám cửu trận trong binh pháp ngày xưa.

Bát nguyệt 八月 Tháng thứ tám.

Bạt dụng 拔用 Cất njắc người có tài ở dưới đem lên trên mà dùng. (Đ)

Bạt thiệp 拔涉Đè cỏ lội nước đi lẫn lội khó nhọc. (Đ)

BẮC

Bắc bán cầu 北半球Một nửa trái đất về phía bắc. (Z)

Bắc cực 北極 Chốt trái đất về phía bắc. (Z)

Bắc đẩu 北斗 Một toà sao có bảy ngôi về phương bắc.

Bắc sử 北史Sách sử nước Trung - Hoa.  

Bắc thần 北辰Tức là toà sao bắc đẩu.

Bắc thuộc 北屬 Thời đại nước ta thuộc nước Tầu (ở về phía bắc nước ta)

Bắc vĩ tuyến 北緯線Những đường ngang vòng quanh về phía bắc trái đất người ta dùng để chia trái đất ra từng độ.

BĂNG

Băng nhân 冰人Người đứng giới thiệu để hai bên liên lạc. (Z)

Băng sương 冰霜 Nước đá và sương, nói ý trong sạch. (Z) Tiết thao -

Băng thán 冰炭Nước đá và than không hợp với nhau được. (Z)

Băng tuyết 冰雪Cũng như nghĩa băng sương. (Z)

Bằng cứ 馮據 Giữ giấy để làm bằng. (Đ) Muốn cho nói không sai phải - - vào tự điển.

Bằng chứng 馮證  Dựa vào đó để rõ sự thật. (Z)

Bằng sắc 馮敕 Giấy nhà nước cấp cho để làm bằng là chức gì hay phẩm hàm gì.

Bằng tạ 馮藉Dựa nhờ. (Đ) - - phúc trạch của tổ tiên.

Bằng đảng 朋黨Cùng một bề theo một ý kiến với nhau. (Z)

Bằng hữu 朋友 Bè bạn cùng một thành khí với nhau. (Z)

BẨM

Bẩm Người dưới nói với người trên. Giời cho.

Bẩm báo 禀報Thưa gởi trình bầy với người trên. (Đ)

Bẩm chiểu 禀炤Làm giấy đệ lên quan trên để chiểu qua. (Đ)

Bẩm mạng 禀命 Vâng lời bề trên mà làm việc. (Đ)

Bẩm sinh 禀生 Tự trời phú cho hình mà sinh ra. (Đ)

Bẩm thụ(thọ) 禀受 Trời đã phú cho hình lại trao thêm tính nữa. (Đ)

BẦN

Bần bạc 貧薄 Cửa nhà đơn bạc. (T)

Bần bách 貧迫Nghèo ngặt không xoay sở được. (T)

Bần cùng 貧竆 Nghèo ngặt cùng khổ. (T) Cứu giúp kẻ - - là làm một việc thiện.

Bần hàn 貧寒 Nghèo đói và rét. (T)

Bần khổ 貧苦Nghèo khổ.

Bần tiện 貧賤 Nghèo và hèn. Đã kém cơm áo, lại không danh vọng.

BẤT

Bất bình 不平 Chẳng bằng lòng. (T) Giữa đường vẫn thấy...mà tha.

Bất cập 不及 Chẳng đủ sức chẳng theo kịp.

Bất câu 不拘Chẳng câu nệ.

Bất đắc chí 不得志Chẳng được như chí mình đã định làm.

Bất đắc dĩ 不得已 Không dừng được. (H) - - - phải làm, nào có sính đâu.

Bất động 不動 Không động đậy, im lặng.

Bất động sản 不動 Sản vật không chuyển đi được. (Z) Ruộng, nhà là - - -

Bất đương vi 不當為 Những điều chẳng nên làm.

Bất hiếu 不孝 Chẳng biết đạo làm con. (T) Con - - không phải là người.

Bất vô học thuật 不無學術 Không có học không biết đạo lý.

Bất ý 不意 Không nghĩ đến, không ngờ.(H)

Bất khả 不可 Chẳng nên, chẳng có thể. (H)

Bất kỳ 不期Chẳng hẹn mà gặp, không chừng ở đâu đến. (H)

Bất ly 不離 Chẳng lìa ra, chẳng rởi ra. (Đ)

Bất luận 不論 Chẳng kể, chẳng cứ. (H)

Bất lực 不力 Làm việc không nổi. (T)

Bất lương 不良 Không tốt, không có lương tâm. (T)

Bất mãn 不滿 Không vừa ý muốn.

 Bất mục 不睦Không hoà thuận anh em. (T)

Bất nhật 不日 Không đích ngày nào, thế nào cũng có một ngày.

Bất như ý 不如意 Chẳng được như ý muốn.

Bất phân 不分 Chẳng chia rõ ra. (Đ) - - thẳng phụ.

Bất phục 不服Chẳng chịu. (Đ) - - thuỷ thổ; - - tình.

Bất phương 不妨 Chẳng hề gì, chẳng hại gì. (H)

Bất quá 不過 Chẳng qua là - - (H)

Bất tất 不必 Chẳng cứ phải - - (H)

Bất thời 不時 Chẳng định lúc nào, hoặc có khi. (H)

Bất thực 不食 Không áp dụng. (không ăn)

Bất thường 不常 Không theo lệ thường.

Bất tiết 不屑Chẳng thèm làm.

Bất tỉnh 不省Mê không biết gì - - nhân sự.

Bất tử 不死Chẳng chết được. Nước ta có bốn vị bất tử: Chúa Liễu, Chử Đồng Tử, Phù Đổng Thiên Vương và Tản Viên- Sơn thần. Có khi dùng để chỉ kẻ liều là hạng bất tử.

Bất tự tri 不自知 Mình không tự biết mình là còn kém.

BẾ

Bế mạc 閉幕Đóng cửa màn, hết phiên họp. (Đ) Hội đồng đã - -.

Bế môn 閉門 Đóng cửa. (Đ) Bế môn tu trai.

Bế quan toả cảng 閉關鎖港Đóng khoá quan môn và hải cảng. Đời Minh-Mạng nước ta - - - -.

Bế tắc 閉塞Bí tắc không thông. Ở nhà quê thì tin thời sự - - lắm.

Bế ái 嬖愛 Thân yêu. Nói riêng vợ lẽ hay là người hầu.

Bễ nghễ 睥睨Ngấn nghễ dòm nom có ý muốn lấy. (Đ)

Bệ hạ 陛下 Tiếng tôn vua. (Z) Đời quan chủ không dóm nói thẳng đến vua, chỉ nói cái bệ.

Bệ kiến 陛見 Vào triều hầu vua ở trước bệ (truyện cựu triều)

BỆNH

Bệnh căn 病根 Bệnh gốc, vì đâu mà sinh ra đau ốm.

Bệnh nhân 病人 Người bị bệnh.

Bệnh tật 病疾 Đau lâu không chữa khỏi khiến một bộ phận nào đó bị hư hỏng như điếc, què, đui mù v.v - -.

Bệnh tình 病情 Tình trạng tật bệnh.

BI

Bi ai 悲哀Thương xót. (T)

Bi ca 悲歌Hát giọng thương xót. (Đ)

Bi đát 悲怛Thương xót đau đớn. (Đ)

Bi hoan 悲歡Thương với vui tuỳ theo đối tượng.

Bi kịch 悲劇Tấn kịch bi thảm. (Z) Diễn tấn - - ai xem cũng cảm động.

Bi quan 悲觀 Tỏ ý buồn đối với sự trông thấy. (Đ) Đối với thời sự - - lắm.

Bi thời mẫn thế 悲時憫世 Thương đời gặp lúc không hay.

Bi thảm 悲慘Thương xót thảm thiết.

Bi tráng 悲壯Thường xót mà khảng khái bùng tráng. (T)

Bi chí 碑誌Bia đá có đề chữ để trên mộ làm ghi lại - - (Z)

Bi đình 碑亭Cái đình để bia tránh mưa gió khỏi mòn nét chữ.

Bi ký 碑記Bài ký nói về lịch sử và lý do làm bia. (Z)

Bi ẩn 秘隱 Giấu kín không cho ai biết. (T)

Bí dánh 秘名 Tên bí mật (Z) Người trong hội kín thì có - -.

Bí mật 秘密Kín đáo không ai biết. (T) Việt còn - - không tuyên bố.

Bí ngữ 秘語 Tiếng nói riêng một cách kín, chỉ người biết chuyện nói và nghe với nhau, ngoài ra không ai biết.

Bí tàng 秘藏 Giấu kín những vật quý báu. (Đ)

Bí thuật 秘術 Thuật kín không tiết lộ ra. (Z)

Bí thư 秘書 Chức thư ký riêng, coi về văn thư bí mật. (Z)

Bí truyền 秘傳 Nghề riêng. Có ít người biết truyền cho nhau. (Đ)

Bì phu 皮膚Những lần da bọc ngoài xương thịt. (Z) Nói bóng là nông nổi.

Bì lý 皮裏Trong lần da, nói có ý chê ngầm.

Bì tướng 皮相 Xem bề ngoài không đúng. (Đ)

Bì lao 疲勞 Nhọc mệt. (T) Phái lao động thì thân thể - - lắm.

Bì quyện 疲倦 Cũng như bì lao.

Bỉ thử nhất thì (thời) 彼此一時 Người kia và người nọ mỗi người một thời đại.

Bỉ bạc 鄙薄 Khinh dể không tôn trọng. (Đ) 

Bỉ lậu 鄙陋 Bản chất quê mùa và kiến vấn hẹp hòi ?

Bỉ nhân 鄙人Người quê này. Lời tự xưng. Nói nhún là quê mùa.

Bỉ tiện 鄙賤 Quê mùa hèn mạt? (T)

Bĩ vận 否運 Vận bĩ không hanh thông.

Bĩ thái 否泰Vận hội bĩ và vận hội hanh.

Bị vị 被位Ngồi nhận chức cho đủ chỗ không làm được việc gì.

Bị can 被干 Mắc phải án phạt. (Đ)

Bị cáo 被告 Mắc phải người kiện. (Đ)

BÍCH

Bích hoàn 璧還 Hoàn toàn giả lại không hỏng gì.

Bích phụng 璧奉 Cũng như nghĩa bích hoàn, nhưng thêm ý kính trọng. (Đ)

BIẾM

Biếm trích 貶謫Quở phạt đổi đi nơi xa. (Đ)

Biếm truất 貶黜Quở phạt và giáng cấp. (Đ)

BIÊN

Biên bỉ 邊鄙Khu đất ở ven nước tiếp giáp nước khác.

Biên bức 邊幅Sửa sang bề ngoài. (Z) Người khoáng đạt không để ý - -

Biên cảnh 邊境 Cõi đất nước. (Z)

Biên cương 邊疆Cũng như biên cảnh. (Z)

Biên giới 邊界 Móc ngoài ven nước. (Z) Đâu - - được an nghiệp.

Biên phòng 邊防 Phòng giữ ven nước. (Đ) Việc - - cần mật.

Biên thuỳ 邊陲Cũng như biên cảnh. (Z)

Biên bản 編本 Giấy mực ghi công việc khi mxảy ra. (Z)

Biên lai 編來 Giấy biên nhận đồ đạc  hoặc tiền của người giao cho. (Đ)

Biên nhận 編認Cũng như biên lai. (Đ)

Biên niên 編年Lối chép sử theo thứ tự từng năm. (Z)

Biên phong編封Biên hết đồ đạc ở trong mà khoá lại rồi ghi chữ mà gián  giấy lại để đợi xét. (Đ)

Biên tập 編輯Người làm giấy sở công, làm bài cho nhà báo. (Z)

Biên tu 編修 Hàm Hàn-Lâm, chức làm sư ở sử quán. (Z) (Chế độ cũ)

Biến ảo 變幻 Biến hoá không có hình tượng nhất định. (Đ)

Biến cách 變格Thay đổi các công việc. (Đ)

Biến cải 變改Cũng như biến cách. (Đ)

Biến chất 變質 Thay đổi hình chất. (Đ)

Biến chứng 變症Đang bệnh nọ đổi sang bệnh kia.

Biến cố 變故 Sự tai biến. (Z) Gặp cơn - -.

Biến động 變動 Biến đổi tao động. (T) Đang lúc - - ta nên liệu mà ứng biến.

Biến hình 變形 Thay đổi hình. (Đ) Giống tầm là giống - - nhiều lần.

Biến hoá 變化 Có thành không, không thành có.

Biến pháp 變法 Đổi hiến pháp luật chế độ.

Biến thiên 變遷Đổi dời. (Đ) Trước dở sau hay, hoặc trước hay sau dở.

Biến tướng 變相 Đổi hình không giống như trước.

Biền ngẫu 駢偶 Lối văn cứ hai câu một mà đối nhau từng chữ.

Biển ngạch 扁額Bức hình làm bằng tấm gỗ có khắc chữ.

Biển lận 騙吝 Bụng dạ hẹp hòi không hào phóng. (T)

Biển thiểu 騙少 Bụng dạ hẹp hòi nhỏ mọn. (T)

Biển cực諞局Cuộc đánh lừa. (Z)

Biển ngôn 諞言Nói để lừa người. (Đ) Dung - - là kẻ tiểu nhân.

Biển thủ 諞取 Đánh lừa người mà lấy tiền. (Đ)

Biện bác 辦駁Nói cho đúng lẽ để bẻ bai lời người khác. (Đ)

Biện bạch 辦白 Nói cho rõ ràng để giải bầy. (Đ)

Biện tiệt 辦別Phân ra chất khác. (Đ)

Biện hộ sĩ 辦護士  Thầy cãi tức là  luật sư. (Z)

Biện luận 辦論  Viện lẽ mà nói bàn cho xác đáng (Đ)

Biện nạn (nan) 辦難 Phân tích những câu khó nghĩa. (Đ)

Biện thuyết Viện lẽ mà nói cho người phục. (Đ)

Biện dịch 辦役Người coi việc.

Biện lý 辦理 Chức quan toà án, chức đường quan trong bộ đời cổ.

Biện pháp 辦法 Phương pháp thi hành. (Z)

Biện sự 辦事 Làm việc.

BIỆT

Biệt hiệu 別號 Hiệu khác với tên. (Z) cụ Nuyễn Trải - - là Ức Trai.

Biệt ly 別離Chia tay lìa xa. (Đ) Nỗi - - là nỗi đau đớn cho người.

Biệt nhãn 別眼 Đối đãi hơn người khác, bằng con mắt quý trọng.

Biệt nghiệp 別業 Cơ nghiệp ở nơi khác không phải ở quê cũ.

Biệt tài 別才 Tài riêng. (Z) cụ Nguyễn Du có - - làm văn.

Biệt táo 別竃Cho con hay là em ở riêng ra.

Biệt tích 別跡Vết chân ở nơi nào khác không thấy về.

 Biệt thự 別墅Nhà ở xa nơi quê.  (Z) cụ Chu Văn An có - - ở Chí Linh núi Phượng- Hoàng.

Biện xã 別社 Xã khác không phải cùng xã. Phân một xã ra làm hai.

BIỀU

Biều đa ích quả 𧙴多益寡Bớt số nhiều ra thêm vào số ít cho được đều nhau.

Biểu diện 表面Mặt ngoài. (Z) Xét kỹ ra thì - - khác hẳn với ly diện.

Biểu diễn 表演 Nêu ra làm rõ ý nghĩa ra. (Đ) Cuộc - - đông quá.

Biểu dương 表揚 Nêu rệt ra cho rõ.

Biểu hiệu 表號 Tên nêu ra cho người biết.

Biểu huynh đệ 表兄弟 Anh em họ ngoại. (Z)

Biểu lý 表裏Bề ngoài và bề trong.

Biểu lộ 表露 Nói bầy tỏ ra cho  người biết ý của mình. (Đ)

Biẻu ngữ 表語 Những tiếng nói nêu ra.

Biểu quyết 表决 Tỏ rõ ra đồng ý nhất định thi hành.

Biểu suốt 表率Đem mình làm nêu cho người theo. (Đ)

Biểu tình 表情 Cảm tình biểu hiện ra. (Z)

Biểu tôn 表孫 Cháu gọi là ông ngoại. (Z)

Biểu thị 表示 Nêu ra bảo cho biết.

Biểu biểu xuất chúng 表表出眾 Rõ rệt hơn mọi người.

 Binh biến 兵變Sự tàn hại bởi quân giặc đốt phá.

Binh bộ 兵部  Sở coi về việc binh. (Z) Tức là bộ Quốc Phòng.

Binh cách 兵革Đồ binh như gươm dao,giáo, mác, áo giáp (làm bằng da) nói chung việc chiến tranh.

Binh cơ 兵機Việc cơ mật trong khi dùng binh. (Z)

Binh đao 兵刀 Nói gồm việc đánh nhau. (Z) Người - - ta cũng - -.

Binh gia 兵家 Những người chuyên môn nghiên cứu về việc binh.

Binh hoả 兵火Cũng như nghĩa binh biến. (Z)

Binh khí 兵器Đồ dùng trong quân như súng, gươm, tầu, xe, máy bay.

Binh lương 兵糧Việc tuyển lính, thu thuế để làm lương. (Z)

Binh mã 兵馬 Quân lính và ngựa để đi đánh trận.

Binh oai 兵威 Oai vệ của quân làm cho người sợ. (Z)

Binh pháp 兵法Phép dùng quân.

Binh phí 兵費Số chi phí về việc hành binh. (Z)

Binh quyền 兵權 Quyền chỉ huy quân lính. (Z) - - ở trong tay đại tướng.

Binh sự 兵事Việc dùng binh.

Binh thế 兵勢Thế lực binh mạnh hay yếu. (Z)

Binh thư 兵書 Sách dạy về việc hành binh. (Z)

Binh vụ 兵務Cũng như nghĩa binh sự, nhưng tỏ ra có chuyên trách.

Bính chiến 炳照 Soi xét bằng một cách sáng suốt. (Đ)

Bình Hình bằng thẳng không chênh lệch. Hoà bình yên lành. Thường thường đều nhau. Làm cho bằng, cho yên.

Bình diện 平面 Bề mặt bằng thẳng.

Bình đẳng 平等 Bằng hàng. Cầu sao cho dân tộc ta được - - trên quốc tế.

Bình địa 平地 Đất bằng.

Bình điền 平田 Ruộng thẳng, đồng bằng.

Bình nguyên 平原Khu đất cao mà phẳng.

Bình phương 平方 Bốn bên bằng nhau tức là hình vuông.

Bình an 平安Bằng phẳng yên lặng. (T) (Xin chúc thượng lộ bình an)

Bình phục 平復 Trong mình đã được yên lành như cũ không mệt nữa.

Bình thành 平成 Những việc trong trời đất đã được yên ổn đâu ra đấy.

Bình thế 平世Đời thái bình không có giặc dã rối loạn. (Z)

Bình thời 平時 Cũng như nghĩa bình thế.

Bình tĩnh 平靜 Bằng phẳng yên lặng. (T)

Bình bình 平平 Sàn sàn tầm thường.

Bình cư 平居 Cư xử ngày thường.

Bình dân 平民 Người dân bình thường. (Z)

Bình dị 平易 Tính người bằng phẳng dễ dàng. (T)

Bình minh 平明 Sáng sớm.

Bình nhật 平日 Ngày thường.

Bình phân 平分 Chia đều nhau không dài hơn không ngắn hơn.

Bình sinh 平生 Đời sống thường.

Bình quân 平均Chia cho đều nhau không ai nhiều không ai ít.

Bình quyền 平權 Quyền bằng nhau không ai hơn.

Bình tâm 平心Bằng lòng không chênh lệch.

Bình thiên 平天 Đặt một cái vật ở trên để che trời.

Bình tình 平情Ý công bằng không thiên lệch bên nào.

Bình trị 平治 Dẹp trị cho được bình tĩnh không loạn nữa.

Bình phong 屏風 Bức chăn gió trong hay ở ngoài cửa.

Bình phẩm 評品 Phê bình cân nhắc định hay dở, hơn kém.

Bình bồng 萍蓬 Cánh bèo cỏ bồng. Nói bóng là người phiêu lưu.

Bỉnh bút 秉筆 Cầm bút để biên chép hay nghị luận.

Bô bá 逋播Trốn tránh đi xa.

Bô đào 逋逃 Bị phạm tội mà trốn đi.

 Bô xuyết 餔歠Thích ăn uống. (Z) Có tính - - thì ai cũng khinh.

Bố (bá) Làm cho khắp. Vãi.

Bố cáo: Xem chữ bá cáo.

Bố chính: Xem chữ bá chính.

Bố thí: Xem chữ bá thí.

Bố y chi cực 布衣之極 Bức áo vải (cảnh người nghèo hèn) được đến thời sướng lắm rồi.

Bố kinh Quần áo vải và cánh thoa bằng sợi may là cảnh huống của người vợ nhà nghèo.

Bố vi 布圍Cái màn rộng may bằng vải.

Bồ liễu 菩柳Cỏ bồ và cảnh liễu là thú cây mềm yếu, nghĩa bóng là đàn bà con gái.

Bồ đề 菩提 Thứ cây có quả dùng làm tràng hạt để tụng kinh. Tục truyền Phật tổ trước thường ngồi tụng niệm ở gốc cây ấy. Cho nên cửa Phật gọi là cửa - - mộ đạo phát tâm - -.

Bồ tát 菩薩 Dịch âm của nhà Phật: cứu độ cho cả mọi người.

Bổ cứu 補救 Vá lại, cứu lại chỗ hỏng. (Đ) Tệ chính phải - - ngày.

Bổ dụng 補用 Bổ người có tài dùng vào việc gì để điền vào chỗ khuyết ấy.

Bổ ích 補益 Thêm phần ích lợi. (Đ)

Bổ khuyết 補缺Bổ vào chỗ thiếu để điều đi cho đủ. (Đ)

Bổ nhiệm 補任 Bổ dùng cho làm việc công (Đ)

Bổ quá 補過 Làm việc hay cho đều lấp lỗi đi. (Đ) Có tội phải sung quân cũng là một cách - -.

Bổ thụ 補授Bổ vào chính ngạch. (Đ)

Bổ túc 補足 Tiếng bổ cho đủ ý câu nói. (thuộc về văn phạm)

Bộ đường 部堂 Bàn giấy của một bộ. (Z)

Bộ hạ 部下 Đầy tớ thuộc dưới quyền cai quản. (Z)

Bộ lạc 部落Những đám dân cư quây quần  thành từng chòm.

Bộ thuộc 部屬 Những người làm việc dưới quyền vị bộ trưởng. (Z)

Bộ trưởng 部長 Chức đứng đầu bộ coi hết sự vụ bộ ấy. (Z)

Bộ binh 步兵 Quân lính dùng để đánh trận trên đất liền. (Z)

Bộ hành 步行 Đi chân, chứ không có xe, ngưạ và thuyền gì cả.

Bộ đạo 捕盜Bắt kẻ trộm. (Đ)

Bộ phong tróc ảnh 捕風捉影 Bắt gió bắt bóng. Nghĩa bóng là làm những việc viễn vông.

BỐC

Bốc phệ 卜筮Phép bói toán đời xưa như bói dịch mai hoa, dạ hạc v.v

Bộc bạch 暴白

Giải tỏ mọi điều cho người biết tâm sự.

Bộc lộ 暴露Để trống trải không che đậy.

Bộc trực 暴直 Cứ thẳng mà nói không kiêng nể gì.

BÔI

Bôi bàn ()Nói gồm bửa ăn. (Đ) Bầy ra - - thì hư phí lắm.

Bồi bổ 培補 Đắp thêm, vá thêm. (Đ) Người già yếu nên - - khí huyết.

Bồi thực 培植Vun giống cho cây thêm tốt.

Bồi trúc 培築Đắp đất thêm cho cao, cho đầy. (Đ)

Bồi thường 賠償Đền trả lại.

Bồi tế 陪祭 Phụ tế, theo người chủ tế mà hành lễ.

Bồi thẩm 陪審 Chức thẩm phán giúp việc quan chánh án.

Bồi thần 陪臣Chức quan của thuộc quốc đối với cường quốc. (Z)

Bồi hồi 徘徊Lẩn quẩn vẩn vơ. (T) lòng thơ lai láng - -.

Bội bạn 背叛Trái mạnh làm phản chính phủ. (Đ)

Bội bạc 背薄 Ơû không trung hậu, quên ơn nghĩa. (T)

Bội tín 背信 Trái lời hẹn, mất lòng tin. (Đ)

Bội ước 背約Cũng như nghĩa bội tín.

Bội hoàn 倍還 Trả lại gấp hai.

Bội phục 佩服Đồ đeo, đồ mặc, nghĩa là ghi nhớ không lúc nào quên.

BÔN

Bôn ba 奔波 Bôn tẩu cuộc đời như lớp sóng đổ dồn (Đ) - - vất vả.

Bôn bá 奔播Chạy vất vả vì hoạn nạn. (Đ)

Bôn cạnh 奔競 Bôn tẩu cạnh tranh. (Đ) - - danh lợi.

Bôn tang 奔喪 Ở xa về chịu tang. (Đ)

Bôn tẩu 奔走 Chạy chọt (Đ)

Bôn xu 奔趨

Chạy hướng vào. (Đ) - - thế lợi.

Bổn(bản): Xem chữ bản.

Bồng bột 蓬勃 Bốc mạnh lên và xem hăng hái (Đ) Dần khi - -.

BÚT

Bút chiến 筆戰 Cạnh tranh bằng ngòi bút. (Đ)

Bút đàm 筆談 Nói chuyện bằng ngòi bút. (Đ)

Bút giá 筆架Cái giá để gác ngọn bút. (Z)

Bút lục 筆錄Tạp giấy biên ghi về việc quan.

Bút lực 筆力 Khí lực của câu văn hay là nét chữ được mạnh mẽ.

Bút pháp 筆法 Lối chữ viết theo vào thiếp cổ.

Bút thiếp 筆帖 Những người chữ tốt được chọn vào làm việc để viết công văn.

Bút tích 筆跡Dấu chữ viết còn để lại.

Bút toán 筆算Phép tính bằng bút.

Bút tước 筆削 Chép thêm vào hay bớt bỏ đi. (Đ)

BỨC

Bức bác 逼廹 Cưỡng ép bắt phải làm không được tự do. (Đ)

Bức tử 逼死 Làm cho tức bực mà phải tự tận. (Đ)

BƯU

Bưu cục 郵局Sở điện báo. (Z)

Bưu chính 郵政Coi hết công việc thuộc về bưu cục. (Z)

Bưu kiện 郵件Gói hàng gởi ở sở điện báo. (Z)

Bưu phiếu 郵票Cái ten gián thư để gởi đi. (Z)

Bưu tín 郵信 Tin tức do nhà điện báo. (Z)

Bưu xa 郵車 Xe chạy giấy của sở bưu chính.

 

 

 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyễn Minh Nữu: LỜI GHI TRÊN ĐÁ. toàn bộ tập thơ xuất bản năm 2006

      VỀ NHỮNG BÀI THƠ CỦA NỮU ( lời mở của BÙI BẢO TRÚC) Con đường chạy tới một ngõ hẻm. Trời vừa mới xong một trận mưa. Mùi đất ẩm bốc...