Qua
cát 瓜葛 : Giây dưa rễ cát. Nói về họ xa, có liên lạc.
Qua
phân 瓜分 : Bổ ra như quả dưa, nói liệt cường chia
nhau chiếm đất nước nhỏ.
QUÁ
Quá
cố 過故 :
Người đã
qua
đời rồi tức là người đã
mất.
Quá
độ 過度 : Quá chừng không có tiết độ.
Quá
độ 過渡 : Qua đò ngang, lìa bờ cũ chưa đến bờ mới. Ý
nói trong thời
gian
thay đổi. - - thời đại.
Quá
khích 過激 : Vọt cao lên quá mực thăng bằng.
Quá
khứ 過去 : Đã qua.
(T) - - thời đại.
Quá
phòng tử 過房子 : Làm con nuôi người khác.
Quá
quan 過闗 :
1.Hàng hoá đi qua cửa cảng. 2.Khúc đàn
Chiêu quân.
Quá
thì (thời) 過時 : Đã qua thời tuổi trẻ.
Quá
trình 過程 : Quãng đường đã đi qua.
QUẢ
Quả
báo 果報 : Có nhân
thì
có quả để báo lại.
Quả
cảm 果敢 : Quả quyết dám làm.
Quả
kiếp 果劫 : Kiếp có quả để báo lại kiếp có nhân.
Quả
nhiên 果然 : Thực đúng như lời nói không sai.
Quả
quyết 果决 : Quả cảm cương quyết. (T)
Quả
tang 果賍 : Tang chứng quả nhiên. (Z)
Quả
bất địch chúng 寡不敵 眾 : Bọn
ít người không địch nổi bọn đông người.
Quả
giao 寡交 : Ít giao thiệp ít bạn. Người - - là người tự
cao quá.
Quả
hợp 寡合 : Ít hợp ý với người.
Quả
ngôn 寡言 : Ít nói. (T)
- -
là một cách tàng chuyết (dấu cái vụng về đi).
Quả
nhân 寡人 : Bậc
vua
chúa
nói nhún mình là người ít đức.
Quả
phụ 寡婦 : Đàn bà góa chồng.
Quả
tình 寡情 : Ít có tâm tình với ai.
QUAI
Quai
niệm 乖念 : Trái ý
mình
tức là bất như ý. (Đ)
QUÁI
Quái
dị 怪異 : Quái gở , lạ lùngï. (T)
Quái
kiến 怪見 : Trông thấy lấy làm lạ. (T)
Quái
vật 怪物 : Vật gở lạ.
QUẢI
Quải
lự 掛慮 : Để ý lo nghĩ không quên được.
Quải
niệm 掛念 : Cành cạnh bên lòng (cũng như quải lự).
QUAN
Quan
dạng 官樣 : Làm ra bộ dạng quan sang.
Quan
điền 官田 :
Ruộng
của
nhà nước để quân cấp cho đinh. (Z)
Quan
lại 官吏 : Các người công chức.
Quan
lộ 官路
: Đường cái công của nước là đường
đi tỉnh nọ qua tỉnh kia.
Quan
trường 官塲 : Trong cuộc công danh phú quí.
Quan
quả 鰥寡 :
Người
góa
vợ góa chồng.
Quan
tài 棺材: Cái săng chôn người chết..
Quan
âm 觀音: Một vị phật nghe biết suốt các thứ tiếng.
Quan
cảm 觀感 : Do mắt trông thấy mà xúc động đến tâm thần.
Quan
chiêm 觀瞻 : Người ta trông vào xem mình cử chỉ thế
nào.
Quan
niệm 觀念 :
Do
quan
sát ở ngoài mà sinh ra tư tưởng.
Quan
sát 觀察 : Đem con mắt xem xét kỹ càng.
Quan
vọng 觀望: Còn trông ngóng chưa quyết bề nào.
Quan
闗 : Cửa ra vào. (Z)
Dính
dáng dây vào.
Quan
ải 闗隘 : Cửa hiểm yếu ngăn
nước nọ
sang
nước kia.
Quan
hà 闗河 : Cửa ải và sông, nói về đường xa cách biệt.
Quan
kim 闗金 : Tiền giấy của Trung Hoa tiêu ra ngoại quốc.
Quan
phòng 闗防 : Dấu hình chữ nhật mà các quan đầu tỉnh
dùng, có ý phòng nơi xa.
Quan
sơn闗山 : Cửa ải và núi non, ý nói sự cách trở.
Quan
tái 闗塞 : Nơi hiểm
yếu
để phòng giữ coi đất biên giới.
Quan
thuế 闗稅 : Thuế vào cửa, nhập xuất cảng.
Quan
hệ 闗係 : Dính dáng mắc míu vào nhau.
Quan
tâm 闗心 : Để
tâm
vào
việc ấy.
Quan
thiệp 闗涉 : Quan hệ can thiệp.
Quan thiết 闗 切 : Quan
hệ mật
thiết.
Quan
tiết 闗節: 1. Đường thông trong đốt xương. 2. Nhập dấu
hiệu kính mà làm gian.
Quan
trọng 闗重 : Quan hệ trọng yếu.
Quan
yếu 闗要 : Quan hệ thiết yếu.
QUÁN
Quán
quân 冠軍 : Tướng đứng đầu đội quân, nói bóng là người
đỗ đầu.
Quán
chỉ 貫址 : Vùng quê
nơi
mình sinh ra.
Quán
xuyến 貫穿: Thông suốt cả mọi lẽ.
Quán
tẩy 灌洗 : Rửa sạch
tay
để làm lễ.
QUẢN
Quản
ca 管歌 : Chuyên coi về hội giáo phường.
Quản
cố 管顧 : Trông nom săn sóc.
Quản cơ 管奇 : Chức võ
coi
lính một cơ.
Quản
gia 管家 : Người lão bộc trông nom mọi việc trong
nhà.
Quản
lí 管理 : Đứng coi một công cuộc.
Quản
lộ 管路 : Chuyên coi về việc sửa đường sá trong
làng.
Quản
nghiệp 管業 : Coi sóc cơ nghiệp.
Quản
thúc 管束 : Coi giữ bó buộc. Không cho tự do.
Quản tượng
管象 :
Chuyên
coi chăn voi.
Quản
xã 管社 : Một vị hương chức.
Quản
trị 管治 : Coi sóc cai trị.
QUANG
Quang
âm 光陰 : Bóng mặt trời, nói về thời giờ.
Quang
cảnh 光景: Phong quang cảnh tượng.
Quang
đại 光大 : Làm
cho
rõ ràng lớn lao ra. (Đ)
Quang
minh 光明 : Sáng sủa không ám muội.
Quang
tuyến 光線 : Đường tia sáng.
QUẢNG
Quảng
cáo 廣告 : Rộng tuyên cáo, rao hàng. (Đ)
Quảng
đại 廣大 : Rộng lớn.
Quảng
giao 廣交 : Chơi rộng quen biết nhiều người
Quảng hàn 廣寒
: Tục
truyền
trên mặt trăng có cái cung rộng và lạnh lắm.
QUẮC
Quắc
thước 矍鑠 : Tuổi
già
mà còn khỏe mạnh lanh trai.
QUÂN
Quân
bình 均平 :
Chia
đều
bằng nhau không hơn kém.
Quân
cấp 均級 : Chia đều
cấp
cho. (Đ)
Quân
phân 均分 : Chia đều nhau. (Đ) - - bất tề.
Quân
san 均刊 : Chia
gia tài cho các con. (Đ)
Quân
chủ 君主 : Chế độ nước lấy vua làm chủ.
Quân
quyền 君權 : Quyền của vua. (Z) - - có tư cách thay trời
trị dân.
Quân
sư 君師 : Vị cố vấn để giúp việc và chỉ bảo.
Quân
thần 君臣 : Vua và bề tôi.
Quân
tử 君子 : Người có đạo đức đáng tôn quý. (Z)
Quân
vương 君王 : Tiếng tôn xưng vị quân chủ.
Quân
bị 軍備 : Việc dự bị của quân đội.
Quân
chế 軍制 : Chế độ tổ chức ra quân đội.
Quân
chính 軍政 : Chuyên coi sóc và tổ chức quân đội.
Quân
công 軍功: Công trạng về quân sự.
Quân
lệnh 軍令 : Hiệu lệnh trong quân.
Quân luật 軍律 : Luật lệ trong quân.
Quân
phiệt 軍閥: Phái quân nhân giành giữ chính quyền.
Quân
phục 軍服 : Đồ mặc
của quân nhân.
Quân
thứ 軍次 : Chỗ quân đóng tạm khi ra trận.
QUẦN
Quần
chúng 群眾: Bọn đông. Nói về số nhiều người.
Quần
hùng 群雄: Các người anh hùng.
Quần
thần群臣 : Nói chung cả các quan đối với
vua.
Quần
thoa 裙釵 : Cái quần
cái thoa, biểu hiệu
đàn
bà con gái.
QUẪN
Quẫn
bách 窘迫 : Cùng quẫn bức bách, sự cần kíp lắm.
QUẬN
Quận công 郡公 : Tước Phong
cho người có
công trạng về quân sự.
Quận
huyện 郡縣 : Phủ và huyện.
Quận
trưởng 郡長 : Chức cai trị một quận.
QUẬT
Quật
cường 倔彊: Cứng mạnh không chịu khuất.
Quật
khởi 崛起 : Bật dậy, một mình trổi lên hơn cả.
QUI
Qui
công 歸功 : Đem hết cả công tụng cho một người.
Quy
cữu 歸咎 : Đem hết lỗi trút cho một người.
Quy
chính 歸正 : Theo về đường chính (như quy phục).
Quy
mạng 歸命 : Kẻ bạn
nghịch xin quay đầu lại.
Quy
nạp 歸納 : Đem vật loại quy vào để tìm nguyên lý.
Quy
ninh 歸寧 : Gái đã về
nhà chồng
khi lại về thăm cha mẹ.
Quy
phụ 歸附 : Đem mình dựa vào.
Quy
phục 歸服 : Đem mình phục tòng.
Quy
tịch 歸寂: Người tu hành cho sự chết là về nơi không tịch.
Quy
trừ 歸除 : Phép tính chia làm ở trong bàn toán. Quy y
歸依: Đem thân nương vào phật pháp.
Qui
bối 龜貝 : Mai
rùa và
vỏ
sò, đời cổ dùng làm tiền tệ.
Qui
chế 規制 : Qui củ và chế độ. (Z)
Qui
củ 規矩 : Khuôn tròn và khuôn vuông. (Z)
Quy
hoạch 規劃 :Trù tính.
Quy mô
規 謨 : Cũng như
qui
hoạch.
Quy
tắc 規則 : Chi tiết trong điều lệ.
Quy
thức 規式 : Mẫu
mực. (Z) Trường sư phạm là - - cho thầy
giáo.
QUÍ
Quí
hiển 貴顯 : Quyền quý hiển đạt. (T)
Quý
phái 貴派 : Dòng giống nhà sang. (Z)
Quý
quán 貴貫 : Quê ngài ở. Tiếng tôn người thường
dùng
chữ quí.
Quý
quyến 貴眷 : Người nhà ông (bà).
Quý
tộc 貴族 : Cũng như quí phái.
QUỈ
Quỉ
biện 詭辦 : Biện bác một cách quỉ quyệt. (Đ)
Quỷ
quyệt 詭譎 : Gian dối giảo quyệt. (T)
Quỉ
thần 鬼神 : Các vị thiêng liêng mà người ta
sùng
bái.
QUYÊN
Quyên
cấp 捐給: Bỏ tiền nhà giúp cho người nghèo
Quyên
sinh tựu nghĩa 捐
生 就義: Bỏ
mạng sống tới việc nghĩa. Cụ Hoàng Diệu - - - -.
QUYẾN
Quyến
luyến 眷戀 : Mến
yêu
quấn quýt. (Đ)
Quyến
thuộc 眷屬 : Họ hàng bà con. (Z)
QUYỀN
Quyền
hành 權 衡 : Cán cân và quả cân để nhắc
nặng nhẹ.
Quyền
lợi 權利 : Quyền hành và ích lợi.
Quyền
nghi 權宜: Dùng quyền mà xử trí cho phải lẽ trong khi
gặp biến.
Quyền
tạm 權暫 : Quyền
nghi
tạm thời.
QUYẾT
Quyết
chiến 决戰: Quả quyết khai chiến
Quyết định 决定: Quả
quyết
ấn định, không thay đổi.
Quyết
đoán 决斷: Quả quyết định hạn. (Đ)
Quyết
liệt 决裂 : Vỡ lở tan nát. (T) Chia xẻ hẳn ra, ra mặt
xung đột.
Quyết
nghi 决疑 : Quyết định điều ngờ vực.
Quyết
nghị 决議 : Lời bàn đã quyết định.
QUỐC
Quốc
bộ 國步 : Vận mạnh của nước.
Quốc
ca 國歌 : Những bài nhạc ca mà quốc gia đã chế định
ra dùng khi khánh hạ.
Quốc
công 國工 : Người thợ giỏi trong một nước.
Quốc
cừu 國仇 : Thù chung của nước. (Z)
Quốc
dân 國民 : Người ở
chung
một địa phương đã
tổ
chức ra quốc gia.
Quốc
gia 國家 : Một nước như một nhà. (Z) Lấy gia đình làm
đơn vị
Quốc
hiệu 國號 : Tên
nước
Quốc
hội 國會: 1.Ngày nghị viện họp để nghị sự. 2.Cơ quan
lập pháp.
Quốc hồn 國魂 : Phần
tinh
thần của nước. Quốc dân nhờ đó mà sinh tồn hoạt đôïng.
Quốc
huy 國徽 : Huy hiệu của nước.
Quốc
hữu hóa 國有貨 : Tài hóa của chung cả một nước.
Quốc
kỳ 國旗 : Cờ hiệu của nước.
Quốc
nạn 國難 : Hoạn nạn của nước.
Quốc
ngữ 國語 : Tiếng nói chung trong nước.
Quốc
pháp 國法 : Pháp luật
riêng của một nước.
Quốc
phòng 國防 : Sự phòng ngự của nước đối với bên ngoài.
Quốc
phục 國服 : Lối y phục trong nước. (Z)
Quốc
sỉ 國恥 : Cái sỉ nhục mà nước đã phải chịu chung
Quốc
sĩ 國士 : Người có
tài
giỏi trong một nước.
Quốc
sử 國史 : Bộ sách ghi chép những công việc trong nước
khi thịnh và khi suy.
Quốc
tang 國喪 : Đời cổ khi hoàng đế hay hoàng hậu mất
đi,nNgày nay thì ai có công to với nước mà mất đi thì cả nước để tang.
Quốc
táng 國葬 : Lấy danh nghĩa quốc gia làm lễ tang cho
người có công to.
Quốc
tế 國際 : Sự giao tế nước nọ đối với nước kia. (Z)
Quốc tế 國祭 : Người có công với nước mà được thờ làm thần
thì có - -.
Quốc
tệ 國幣 : Phép tiền tệ do chính phủ định ra để
thông hành trong
toàn quốc.
Quốc
thể 國體 : Cái
hình
thức
chủ quyền hành động của một nước.
Quốc
thư 國書 : Lá thư của nước giao tế với các nước dùng
chữ bản quốc.
Quốc
tịch 國籍 : Sổ biên tên dân đinh trong nước.
¬Quốc
trái 國債 : Món nợ mà nhà nước phải vay của dân trong
nước hay là người ngoài.
Quốc
túy 國粹 : Phần tinh tuý của nước. (Z)
Quốc
tộc 國族 : Cùng chung một huyết thống một dân tộc.
Cùng ở chung một nước.
Quốc
văn 國文 : Văn tự của của nước viết ra báo chí sách vở.
S -
SA
Sa
lê 沙梨 : Thứ lê trong bột như chất cát.
Sa mạc
沙漠 : Bể cát, bãi cát. (Z) Nơi - - không trồng
cây được.
Sa
môn 沙門 : Người xuất gia tu đạo phật. (Z)
Sa
trường 沙塲 : Nơi cát bụi mịt mù ý chỉ trận địa.
SÁCH
Sách
ẩn 索隱 : Tìm ra nghĩa lý bí hiểm.
Sách
nhiễu 索繞 : Yêu sách phiền nhiễu quấy rầy.
Sách
phong 册封 : Vua phong tước cho ai đó. (Đ)
Sách
lệ 策勵 : Thúc dục làm cho gắng sức.
Sách
lược 策略 : Cách bầy mưu định phương pháp.
SAI
Sai 差:
1.Lầm, 2.Sai khiến,
3.Khác
nhau.
Sai
lạc 差落: Lầm lẫn không đúng.
Sai
nha 差衙 : Người làm việc ở nha phủ và huyện.
Sai
phái 差派 : Có lệ cho đi làm việc. Khiến người đi một
nơi nào đó để làm việc quan.
Sai
đẳng 差等 : Bậc khác nhau.
Sai
phân 差分 : Phép tính phân số không đều.
Sai
thù 差殊 :
Cũng như sai lạc.
SÁI
Sái
tảo 洒掃 : Lau rửa quét tước cho sạch.
SÀI
Sài
hồ 柴胡 : Vị
thuốc bắc.
Sài
lang 豺狼 : Loài chó sói là loài hung tàn.
SÁM
Sám
hối 懺悔 : Ăn năn hối lỗi xin chừa. (Đ)
SÀM
Sàm
báng 讒謗 : Gièm chê làm mất danh dự.
Sàm
ngôn 讒言 : Lời gièm pha làm cho người ghét.
Sàm
nịnh 讒佞: Gièm người và nịnh hót nơi quyền quý.
SAN
San 山 :
Xem chữ sơn, vì thường nói là sơn.
San
định 删定 : Sửa gọt lại định ra. (Đ)
San
(sản) tước 剗削 : Đẽo đi giẫy đi cho bằng.
SẢN
Sản
dục 産育: Sinh nở và nuôi dưỡng cho khôn lớn.
Sản
nghiệp 産業 : Tài sản
cơ
nghiệp đời trước để lại.
Sản
phụ 産婦 : Đàn bà đang khi sinh nở.
Sản
vật 産物 : Các vật phẩm đã sản xuất ra.
Sản
xuất 産出 : Do địa lợi hay nhân công mà làm ra.
SANG
Sang
độc 瘡毒: Mụn lở trong người. (Z)
SÁNG
Sáng
chế 創制 : Lập ra chế độ trước nhất.
Sáng
kiến 創見
: Ý kiến phát biểu ra trước nhất. (Z)
Sáng
lập 創立 : Dựng thành ra trước nhất.
Sáng
nghiệp 創業 : Bắt đầu dựng ra cơ nghiệp.
Sáng
tạo 創造 : Chế tạo ra trước nhất.
SÀNG
Sàng
tịch 床席: Giường chiếu. (Z) Thợ xin tiền - -.
SẢNG
Sảng
khoái 爽快 : Tỉnh táo vui vẻ. (T) Tính người
- -.
SAO
Sao
lục 抄錄 : Chép từ
ở bản gốc ra bản nữa đưa đi.
Sao
tả 抄寫 : Theo bản chính mà viết ra bản nữa.
SÁO
Sáo
ngữ 套語 : Những tiếng dùng nhiều lần đã quá quen miệng
quen nghe nên không còn tác dụng.
SÀO
Sào
huyệt 巢穴 : Tổ hang là chỗ căn cứ của chim chuột.
SÁP
Sáp cư 插居 : Ghé
vào
ở
chung khu đất.
Sáp
nhập 插入 : Góp vào
chung
một nơi.
Sáp
huyết 歃血 : Người
khi
tuyên thệ lấy máu bôi mép.
SÁT
Sát
khí 殺氣 :
Khí sắc se
sắt
có vẻ cực kỳ hung dữ, sầu thảm.
Sát
nhân 殺人 : Giết người hại người.
Sát
phạt 殺伐 : Giết đánh. (Đ) Loài người không nên
- -
lẫn nhau.
Sát
sinh 殺生 : Giết các sinh vật.
Sát
hạch 殺覈 : xem xét kỹ càng (Đ) - - xem có đúng không.
SẮC
Sắc
chỉ 敕旨: Lời vua truyền. (Z) Khâm ban - -.
Sắc
lịnh 敕令 : Lệnh truyền của Tổng thống. .
(Z)
Sắc
phong 敕封 : Đạo sắc văn của vua phong cho.
Sắc
dục 色欲 : Lòng ham muốn vẻ đẹp đàn bà con gái.
Sắc
giác 色覺 : Chịu ánh sáng kích thích mà sinh ra cảm
giác.
Sắc
giới 色界 : Cõi đất có tình dục trai gái. (thuyết nhà
Phật)
Sắc tướng 色相: Nhất
thiết các ngoại vật có hình thức.
Sắc
lận 嗇吝 : Kiệt bẩn keo cúi.
SÂM
Sâm
si (sai) 參差 :
So le không đều. (T)
Sâm
thương 參商: Sao hôm và sao mai không bao giờ gặp nhau.
Sâm
nghiêm 森嚴 : Cơ mật và oai nghiêm.
SẤM
Sấm
ký 讖記 : Lời bậc tiên tri nói bóng từ trước để sau
chứng nghiệm.
Sấm
ngữ 讖語 : Lời nói dự đoán sẽ được chứng nghiệm việc
sau.
Sấm
vĩ 讖緯 : Sách chiêm nghiệm thuật số.
SẦM
Sầm
tịch 岑寂: Kín đáo vắng vẻ. (T) Tính ưa - -.
Sầm
uất 岑鬱 : Chỗ núi sâu rừng rậm, Kín đáo um tùm có vượng
khí. (T)
SÂN
Sân
si 瞋癡 : Tức giận khiến mê mụ. (T)
SẦU
Sầu
muộn 愁悶: Rầu rĩ buồn bã. (T)
Sầu
não愁惱 : Rầu rĩ nẫu nà.
SẬU
Sậu
tiến 驟進 :Vội tiến lên bậc cao.
SI
Si
ngốc 癡呆 : Ngu dại ngô nghếch. (T)
Si
tình 癡情 : Mê mệt vì chuyện tình cảm trai gái.
SỈ
Sỉ
nhục 恥辱 : Xấu hổ nhơ
nhuốc.
(T)
SĨ
Sĩ hạnh
士行 : Nết na người có học.
Sĩ
khí 士氣 : Khí khái của người có học. (Z)
Sĩ
phu 士夫 : Nói chung những người có học thức phẩm giá
trong xã hội.
Sĩ
quan 士官 : Chức quan
binh.
(Z)
Sĩ
sư 士師 : Tên chức quan coi việc hình đời cổ.
Sĩ tốt
士卒 : Các người
lính
tráng.
Sĩ tử
士子 : Các thầy có học
Sĩ
hoạn 仕宦 : Các bậc công chức, người làm quan..
Sĩ tịch
仕籍 : Sổ biên tên các người đã được bổ dụng.
Sĩ
tiến 仕進 : Tiến lên làm quan chức.
SIỂM
Siểm
nịnh 諂佞 : Hót nịnh người có quyền thế.
SIÊU
Siêu
đẳng 超等 : Vượt lên trên các bậc. (Đ)
Siêu
sinh 超生 : Vượt qua
khỏi
vòng sanh tử.
Siêu
thoát 超脫 : Vượt qua thoát qua
bể khổ.
Siêu
việt 超越 : Vượt qua bình thường, vào loại xuất sắc.
SINH
Sinh
生 : 1. Đẻ, 2. Sống, 3.
Đời
người, 4. Học trò, 5. Lạ.
Sinh
dục 生育: Đẻ ra và nuôi cho lớn. (Đ)
Sinh
nhật 生日 : Ngày đẻ của người.
Sinh
sản 生産 : Nẩy nở ra. Nhân vật ngày thêm - - ra.
Sinh
thành 生成 : Đẻ ra và gây dựng cho.
Sinh
tri 生知 : Đẻ ra biết ngay không cần phải học.
Sinh
trưởng 生長: Đẻ ra và lớn dần lên.
Sinh
tụ 生聚 : Sinh sản ra và tụ tập lại.
Sinh
cầm 生擒 : Bắt sống.
Người
ta dùng cá sống để ăn gỏi tươi.
Sinh
hoá 生貨 : nẩy nở và biến hóa.
Sinh
hoạt 生活 : Hết thảy
sự
ăn ở làm việc để sống.
Sinh
kế 生計 :
Tìm cách
mưu
sự sống.
Sinh
khí 生氣 : Khí sắc đời sống, vẻ tươi tắn.
Sinh
lý học 生理學: Nghiên cứu cái hiện tượng sinh hoạt của sinh
vật.
Sinh
linh 生靈 : Nhân dân sinh hoạt,
Sinh lộ 生 路 : Đường
thoát
chết và lại sống được.
(Z)
Sinh
mạng 生命 : Mạng sống của đời người.
Sinh
nhai 生涯 : Bờ bến để sinh hoạt, sự nghiệp để mưu sống.
Sinh
sát 生殺 : Để cho sống hay là giết chết.
Sinh
thời生時 : Khi còn sống ở trên đời.
Sinh
tiền 生前 : Cũng như sinh thời.
Sinh
tồn cạnh tranh 生存 競 爭:
Đua ganh để sống còn
Sinh
vật 生物 : Các loài vật sống.
Sinh
bình 生平 : Đời người, ngày thường. (Z)
Sinh
đồ 生徒 : Học trò (tú tài đời Lê) sau có ai đi dạy
học gọi
là ông đồ, bởi từ đó.
Sinh
viên 生員 : Học trò.
(Z)
- - trường đại học.
Sinh
diện 生面 : Người mới lạ mặt. Chưa gặp bao giờ.
Sinh
khách 生客 : Khách lạ, mới gặp lần đầu. (Z)
Sinh
ngữ 生語 : Tiếng nói hiện đang được nhiều nước chọn
dùng để giao dịch. sinh hoạt,
Sinh
thư 生書 : Sách lạ mới xem lần đầu.
Sinh
tự 生字 : Chữ mới dùng lần đầu, không theo cũ.
SỐ
Số 數 : Số mạng, số đếm.
Số
cơ 數奇:1.Số lẻ. 2.Vận mạng không may mắn. (Z)
Số mệnh
數命 : Khí số vận mạng của người. (Z)
Số học
數學 : Khoa học chuyên về tính.
Số mục 數目 : Số đếm
tính
từ một trở lên đến trăm nghìn vạn ức triệu.
SƠ
Sơ bộ
初步 : Bước đầu. (Z) Hiệp ước - -. Thăng tiến -
-.
Sơ cấp
初級 : Bậc thấp nhất. (Z) Toà án - -.
Sơ đẳng
初等 : Bậc mới học. - - tiểu học
Sơ
hiến 初獻 : Tuần rượu tế thứ nhất.
Sơ học
初學 : Bậc học dưới. (Z) Trình độ - -. Còn thấp lắm.
Sơ
khảo 初考 : Chức chấm thi chấm vở đầu tiên.
Sơ
phục 初伏 : Kỳ nước lớn thứ nhất.
Sơ
sinh 初生 : Mới sinh ra.
Sơ
tâm 初心 : Chí nguyện lúc đầu. (Z)
Sơ
thẩm 初審 : Xét án bắt đầu. (Đ)
Sơ bạc
踈薄 :
Thưa mỏng,
không
chu mật trung hậu.
Sơ ý
踈意: Xuất lược không để ý.
Sơ
khoáng 踈曠 : Bỏ lâu không làm. (T) Công việc bỏ - -
mãi.
Sơ lậu
踈漏 :
Thưa và rò rỉ, không kỹ càng kín đáo. (T)
Sơ
lược 踈略 : Qua loa không kỹ càng. (T)
Sơ
suất 踈率 : Sơ lược hấp tấp, không lưu ý, cẩu thả. (T)
SỞ
Sở cầu 所求 : Những điều mà mình cần muốn xin.
Sở
dĩ 所以 : Cho nên, vì cớ gì mà phải. (H)
Sở
hành 所行 : Những điều mà mình vẫn hay làm.
(Đ)
Sở hữu
所有 : Cái mà của mình có. (Đ) Có quyền - -.
Sở
kiến 所見 : Những điều mà mình trông thấy, nghĩ ra thấy.
(Đ)
Sở
nguyện 所願 : Điều mà mình mong muốn
Sở tại
所在 : Chỗ mà mình đang ở. (Z)
Sở
thích 所適 : Điều mà mình yêu thích.
Sở
trường 所長 : Nghề mà mình làm hay, làm giỏi . (Z)
SƠN
Sơn
(san) hà 山河 : Núi
và
sông, biểu hiệu đất nước.
Sơn
lâm 山林 : Núi rừng, nói tóm nơi xa xôi kín đáo.
Sơn
môn 山門 : Các dòng học về đạo Phật.
Sơn
nhân 山人 : Người ở miền núi rừng.
Sơn
phòng 山防: Ngăn ngừa gìn giữ miền núi.
Sơn
quân 山君 : Chúa rừng tức là con hổ.
Sơn
thần 山神 : Thần thiêng ở núi.
Sơn
thủy 山水: Non và nước là cảnh đẹp tự nhiên.
Sơn
xuyên 山川: Núi và sông là hình thể trong đất
nước.
SUẤT
Suất
đội 率隊 : Chức võ coi một đội quân.
Suất
lược 率略 : Thô suất sơ lược không cẩn thận. (T)
SÚC
Súc
mục 畜牧 : Nuôi chăn các loài vật. (Đ)
Súc
sinh 畜生 : Con của loài cầm thú (Tiếng mắng chửi)
Súc
vật 畜物 : Các vật nuôi trong nhà, nói bóng là kẻ
vô luân lý.
Súc
tích 蓄積 : Chứa dành.
(Đ)
Nhà nông - - được nhiều thóc. Ý tưởng này khá - - .
SUY
Suy
đồi 衰頽 : Sút kém sa sụt. (T) Phong tục - -.
Suy
đốn 衰頓: Sụt đi ngừng lại. (T)
Suy
nhược 衰弱 : Kém sức yếu đi, khí huyết không được như
trước.
Suy
thế 衰世 : Thời đại suy vi, không thịnh vượng.
Suy
(thôi) 推 : Lấy sức
đẩy
đi, lấy trí suy ra. Xem thêm chữ “thôi”.
Suy
đảo 推倒 : Đẩy đổ lộn đi.
Suy
nụy 推諉: Đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.
Suy
phiên推翻 : (như suy
đảo)
Suy
bộ 推步 : Xem xét hình tượng trên trời. (Đ)
Suy
diễn pháp 推演法: Phép suy ra và làm cho rộng
ra.
Suy
kỷ cập nhân推己及人: Suy ta ra người. (Đ)
Suy
lý 推理 : Xét tìm ra lý do
Suy
nguyên 推原 : Suy tìm đến gốc.
Suy
tôn 推尊 : Suy trọng và tôn sùng.
Suy
tưởng推想 : Suy nghĩ
ra.
SUNG
Sung
chức 充職 : Nguyên là hàm nọ lại sung vào chức kia.
Sung
công 充公 : Để vào công quỹ làm của nhà nước.
Sung
nhậm 充任 : Bổ vào
nơi
khuyết để chịu trách nhiệm.
Sung
quân 充軍 : Sáp nhập
vào quân đội
làm
lính.
Sung
số 充數 : Đủ số không thiếu và không thừa.
Sung
tắc 充塞: Đầy lấp lên, ý nói là nhiều.
Sung
thiệm 充贍: Đầy đủ.
(T)
Trời cho được mùa nhà
nào
cũng - - cả.
Sung
túc 充足: Đầy đủ không thiếu thốn.
SÙNG
Sùng
bái 崇拜 :Kính trọng
bội
phục. (Đ)
Sùng
thượng 崇尙: Qúi chuộng. (Đ) Tục lệ nước ta - - quỷ thần.
Sùng
tín 崇信 : Sùng bái tín ngưỡng. (Đ)
SƯ
Sư 師 :1.
Quân, 2. Chư tăng, 3. Thầy học.
Sư
đoàn 師團 : Đoàn quân.
Sư
cô 師姑 : Vị
sư nữ. (Z)
Sư
phạm 師範 : Mô phạm ông thầy. (Z)
Sư
sinh 師生 : Thầy và trò. Nghĩa - - như tình cha con.
Sư tử
獅子 : Loài thú dữ.
SỨ
Sứ
giả 使者 : Chức quan đi sứ ở nước ngoài. (Z)
Sứ
thần 使臣 : Quan đi sứ ngoại quốc. (Z)
SỬ
Sử dụng
使用 : Đem ra chi dùng. (Z)
Sử
linh 使令: Sai khiến người dưới quyền.
Sử
bút 史筆 : Nét bút nhà
chép
sử.
Sử
ký 史記 : Tập ghi chép việc một nước.
Sử
thần 史臣 : Chức quan chuyên làm sử ký.
SỰ
Sự 事 :
Việc, thờ. (Đ)
Sự
nghiệp 事業 : Công việc lớn lao để tiếng ở đời.
Sự thế 事勢 : Tình thế
công
việc hiện thời.
Sự
tích 事蹟 : Dấu vết việc cổ còn truyền lại.
Sự vật 事物 : Sự kiện và
vật chất.
Sự
thần 事神 : Thờ thần linh.
Sự
thượng 事上: Thờ bề trên, kính trọng tận tâm với người
trên.
SƯƠNG
Sương
sinh 蒼生 : (Thương sinh) Dân đen cũng như lê dân.
Sương
thiên蒼天 : (Thượng thiên) Trời xanh, cũng như vị chủ tể.
SƯU
Sưu
dịch 搜役 : Đem thân
làm
việc công hay là nộp
tiền
thay công vào công qũy .
Sưu
thuế 搜稅 : Sưu dịch và tiền
nhà nước thu của dân để bỏ vào công qũy.
Sưu
tầm 搜尋 : Tìm tòi cho thấy.
Sưu
tập 搜集 : Tìm bới mà họp lại.
T -
TA
Ta
thán 嗟嘆: Than thở phàn nàn. (Đ)
TÁ
Tá
nhị 佐貳 : Chức giúp việc đầu bàn giấy như thông phán
tỉnh hay đề lại các nha.
Tá
điền 借田 : Người thuê
ruộng
của chủ điền để cầy cấy.
Tá
tài 借才 : Không có tài, mượn tài người khác làm tài
mình
TÀ
Tà
dâm 邪淫 : Gian tà dâm dục. (Z)
Tà
khí 邪氣 : Khí không
chính
đáng.
Tà
thần 邪神: Vị thần không chính.
Tà
thuyết 邪說 : Những thuyết không
phải lẽ chính đáng.
TẢ
Tả cảnh
寫景 : Mượn bút
tả
ra phong cảnh. (Đ)
Tả
chân 寫真 : Vẽ đúng
như
thực hay là chụp ảnh.
Tả
tình 寫情 : Mượn ngòi bút mà tả ra tâm tình. (Đ)
Tả đản
左袒 : Bè
đảng nâng đỡ nhau.
Tả đạo
左道 : Tôn giáo khác tôn giáo mình tín ngưỡng.
Tả
hành 左行 : Đi từ hữu sang tả. Lối chữ Ấn Độ viết là lối
- -.
Tả hữu
左右 : Tay trái và tay phải , ở hai bên cạnh.
Tả ngạn 左岸 : Bờ sông
bên
tay trái.
Tả
truyện 左傳 : Truyện ký của ông Tả Khưu Minh chép việc đời
Xuân Thu.
TẠ
Tạ
thế 謝世 : Từ giã đời trần, tục là chết.
Tạ
khẩu 藉口 : Mượn câu nói trong sách cổ mà che lỗi
mình.
Tạ sự
藉事 : Mượn cớ một
việc
mà làm việc khác.
TÁC
Tác
dũng 作俑 : Làm thành hình người để táng theo người chết
rồi đời sau học theo làm lệ thường, nghĩa bóng là người đề xướng ra điều ác.
Tác
dụng 作用 : Làm để dùng. Đông tác có ảnh hưởng đến vật
khác.
Tác
giả 作者 : Người sáng tạo ra tác phẩm (làm thơ, viết
văn, vẽ tranh, soạn nhạc, chế tạo máy móc ...) Tác hợp 作合 :
Làm cho phối hợp với nhau.
Tác
phẩm 作品 : Nói chung những sản phẩm được sáng tạo ra.
(Z)
Tác
oai 作威 : Cố làm ra oai để cho người sợ.
Tác
phúc 作福 : Cố làm ơn để người cảm. (Đ)
Tác
sắc 作色 : Biến sắc mặt mà hăng hái lên. (Đ)
Tác
thành 作成 : Gây dựng giúp cho nên vợ chồng.
Tác
thuật 作述 : Sáng tạo
hay
là truyện thuật ra.
TẠC
Tạc
đạn 炸磾 : Quả đạn ném xuống thì nổ. (Z)
TAI
Tai
ách 災厄: Cái tai cái ách làm cho người khổ.
Tai
biến 災變 :
Cái biến
xảy
ra tai hại.
Tai
nạn 災難 : Cái tai ách hoạn nạn là sự không may.
Tai
ương 災殃 : Tai họa xảy ra là sự khổ. (Z)
TÁI
Tái
bản 再板 : In lại lần nữa. (Đ) Cuốn này đã - - nhiều
lần.
Tái
bút 再筆 : Viết thêm mấy chữ nữa vào lá thư.
Tái
giá 再嫁 : Gái góa đi
lấy
chồng lần nữa.
Tái
hồi 再囘 : Lại trở về, lần thứ hai. (Z)
Tái
lai 再來 : Trở lại lần nữa. (Đ) Ngày tháng không - -.
Tái
phạm 再犯 : Phạm vào tội lần thứ hai.
Tái
sinh 再生 : Kiếp sau sanh ra lần nữa.
Tái
tạo 再造 : Gây dựng lại lần thứ hai.
Tái
thẩm 再審 :
Xét lại
bản
án đã thành rồi.
TÀI
Tài
bạch 財帛 : Của và lụa nói tóm cả phần của cải.
Tài
chính 財政 : Tổ chức việc lý tài .
Tài
chủ 財主 : Chủ có của, chỉ người giàu, nhà tư bản.
Tài
hóa 財貨 : Nói chung về của
cải. (Z) - - lưu
thông.
Tài
nguyên 財源 : Nguồn
sinh
ra của. (Z)
Tài
phiệt 財閥 : Bọn tư bản chia nhau chiếm lợi quyền.
Tài
sản 財産 : Tiếng nói chung cả của cải.
Tài
cán 材幹 : Tài giỏi. (T) - - hơn người.
Tài
liệu 材料 : Những đồ để ứng dụng làm công cuộc gì.
Tài chế 裁制 : Tiền tài
tiết
chế cho vừa chừng.
Tài
phán 裁判 : Tài quyết phân định phải trái của lưỡng đạo
(hai bên) trước phiên tòa
Tài
quyết 材决 : Xét kỹ quyết định để thi hành.
Tài
danh 才名 : Có tài nổi tiếng. Người học
giỏi là bậc - -.
Tài
hoa (ba) 才華(葩) :
Tài
tình anh hoa. (T)
Tài
khí 才氣 : Khí anh hoa sắc sảo.
Tài
mạo 才貌 : Tài hoa và phong tú.
Tài
năng 才能 : Tài giỏi. (Z) Có đủ - - làm việc đời.
Tài
tình 才情 : Tài năng và tình tứ nghĩ ra ý hay.
Tài
tử 才子 :
1.Người có
tài,
2.Vai hát hay. (Z)
Tài
bồi 裁培 : Trồng
vun cho cây tươi tốt.
TẠI
Tại
chức 在職 : Hiện đang làm công chức.
Tại
gia 在家 : Ởû
nhà
Tại
ngoại 在外 : 1. Người phạm được ở ngoài không phải giam
giữ. 2. Ở nước ngoài không ở nhà.
TAM
Tam 三 : Số
ba, thứ tự, số
đếm.
Tam
nguyệt 三月 : Tháng ba là tháng thứ ba trong năm.
Tam
bản 三板 : Cái thuyền nhỏ ghép bởi ba mảnh ván.
Tam
cá nguyệt 三个月 : Ba tháng. Lương hưu cứ -
- - thì lãnh.
Tam
cô 三孤 : Ba vị cô thuộc cung hàm đời cổ.
Tam công 三公 :
Ba vị
công
thuộc cung hàm.
Tam cương 三綱 : Ba
giềng
mối là vua làm giềng cho tôi, cha làm giềng cho con, chồng làm giềng cho vợ.
Nói có đầu mối như giềng lưới vậy.
Tam
đa 三多 : Ba thứ phúc: sống lâu, nhiều con và giàu,
người ta vẽ bức tranh gọi là - -.
Tam
hợp 三合 : Một
thứ
vật chất,
hợp ba thứ ưa
nhau
mà thành ra.
Tam
đại 三代 : Ba đời từ ông cha đến mình, ba đời vương
là các đời Ha,ï Thương, Chu.
Tam
pháp 三法 : Ba toà án phúc thẩm các tỉnh là đô sát viện,
đại lý tự và bộ hình.
Tam
quy 三皈 : Ba điều quy y: quy phật quy pháp quy tăng.
(Z)
Tam
sinh 三生 : Ba kiếp người.
Tam
sao thất bản 三抄失 本:
Sao chép nhiều lần thành ra sai lệch cả nguyên bản.
Tam
tài 三才 : Tài đời tài
đất
và tài người.
Tam
thế 三世 : Ba đời là quá khứ hiện tại và tương lai.
Tam
tư phản hoặc 三思
反 惑 :
Nghĩ kỹ quá ba lần
thành
ra
TÀM
Tàm
tang 蠶桑 : Nuôi tằm và trồng dâu là nghề nghiệp làm
ra tơ lụa.
Tàm
thực 蠶食: Tầm ăn dâu dần dần đến hết. Nói bóng là sự
xâm lăng.
Tàm
quý 慚愧 : Hổ thẹn. Đã biết kém người thì - - lắm.
TẠM
Tạm
dụng 暫用 : Dùng tạm chưa chính thức.
Tạm
thời 暫時 : Làm cho xong việc ngay lúc ấy không có lâu
dài.
Tạm
trú 暫住 : Ở tạm chưa thực ở lâu dài.
TÁN
Tán
dương 贊揚 : Tán thán xưng dương cái ý kiến hay hoặc
chính sách hay.
Tán
lý 贊理
: Chức tạm
thời
của quan văn giúp việc binh trong khi đi đánh giặc.
Tán
thán 贊歎 : Tán dương tán thưởng tỏ ý khen ngợi.
Tán
thành 贊成 : Giúp cho thành việc. (Đ) Gặp việc nghĩa
chúng ta nên - -.
Tán
trợ 贊助 : Giúp đỡ. (Đ)
Tán
tương 贊襄 : (như tán lý).
Tán
(tản) loạn 散亂 : Tan
tác
rối ren. Chưa thu gom lại.
Tán
mạn 散漫 : Tan ra tràn ra. Không gọn gàng.
TÀN
Tàn
ác 殘惡 : Tàn nhẫn, ác nghiệt, là bất lương.
Tàn
cục 殘局 : Cuộc đã tàn.Cờ bạc đã tàn, nói bóng là đời
suy.
Tàn
nhẫn 殘忍 : Tàn ác,
nhẫn
tâm.
Tàn
phá 殘破 : Tàn khốc
phá
hại không còn gì.
Tàn
sát 殘殺 : Giết một cách tàn nhẫn.
Tàn
tật 殘疾 : Người bị mắc cố tật hay do tai nạn nên không còn được toàn
vẹn thân thể.
Tàn
tệ 殘弊 : Tàn ác tệ bạc không lương tâm.
TẢN
Tản
(tán) bộ 散步 : Bước
đi
nhàn nhã. (Đ) Không vội vàng.
Tản
cư 散居 : Đi ở tản các nơi.
Tản
văn 散文 : Văn xuôi không gò bó vào vần luật.
Tản
vân 散雲 : Đám mây tan ra bay đi từng nơi một.
TANG
Tang
chứng 贓證 : Tang vật để làm chứng.
Tang
tích 贓迹 : Tang vật và dấu vết.
Tang
vật 贓物 : Vật chất
làm
tang chứng.
Tang
chế 喪制 : Phép để
tang
trong lễ có sai đẳng.
Tang
chủ 喪主 : Người chủ đám tang là con hoặc là cháu hoặc
là em… tùy cảnh nhà.
Tang
gia 喪家: Nhà có tang.
Tang
lễ 喪禮 : Lễ
tang tế
điện
và tương tống.
Tang
phục 喪服 : Đồ mặc để
tang. Như sô
gai vải trắng.
Tang
bộc 桑濮 : Trong dâu trên bộc (nơi hẹn hò trai gái)
Tang
bồng 桑蓬 : Cung gỗ dâu, tên cỏ bồng làm thứ cho trẻ
con chơi để tỏ ra chí trai ở bốn phương.
Tang
thương 桑滄: Biển
bồn
thành ruộng dâu, ý nói sự biến cải của cuộc đời.
TÁNG
Táng
đảm 喪膽 : Mất trái mật vì sợ quá.
Táng
lương tâm 喪良心 :
Mất
tâm tính tốt mà trời đã phú cho.
TÀNG
Tàng
trữ 藏貯 : Giấu đi để dành.
Tàng
hình 藏形 : Giấu hình
không cho ai thấy đó
là
phép của thuật sĩ.
TẠNG
Tạng
phủ 臓腑: Các bộ phận trong người.
TAO
Tao
loạn 遭亂 : Gặp lúc loạn lạc.
Tao
phùng 遭逢 : Gặp gỡ. (Đ) Nghìn năm một hội - -.
Tao
(tào) khang 糟糠: Hèm, cám ý chỉ người vợ lấy
từ lúc còn ăn tấm cám là lúc còn nghèo hèn. (Tao khang chi thê).
Tao
đàn 騷壇: Nơi họp những người thơ hay. Người hay nhất
là nguyên soái.
Tao động
騷動 : Lao xao
biến
động không được yên.
TÁO
Táo
bạo 躁暴 : Nóng nẩy hung tợn. Thiếu phần ôn hòa.
Táo
suất 躁卛 : Nóng nẩy
thô
suất không ôn hoà.
TẢO
Tảo
đạt 早達 : Phát đạt sớm ngay khi còn ít tuổi.
Tảo
hôn 早婚 : Lấy vợ lấy chồng khi còn rất nhỏ tuổi.
Tảo
thần 早晨 : Sáng sớm.
Có
việc cần - - đã phải dậy.
TẠO
Tạo
đoan造端: Gây mối
ra.
Tạo
hóa 造化 : Gây dựng và hóa sanh muôn vật là công trời
đất. Coi như thần - -.
Tạo
thành 造成 : 1. Gây nên. 2. Mới lập thành.
TẠP
Tạp
chí 雜誌 : Góp nhặt biên chép thành từng tập để xuất
bản nhiều kỳ.
Tạp
dịch 雜役 :
Việc lặt
vặt
về công vụ hay công dân.
Tạp
hóa 雜貨 : Các hàng hóa vặt vặt. Không cứ thứ
gì.
TẮC
Tắc
lệ 則例 : Lấy phép tắc làm định lệ, luật lệ nhất định.
Tắc môn 塞門
: Bình
phong
đặt trước cửa. Để
không
lộ.
Tắc
trách 塞責 : Không cẩn thận nên làm hỏng việc.
TẶC
Tặc
tử 賊子 : Con phá hoại nhà, là đứa con hư.
TĂNG
Tăng
lữ 僧侶 : Chư tăng với nhau.
Tăng
phòng 僧房 : Buồng chay của chư tăng.
TẶNG
Tặng
phẩm 贈品 : Phẩm vật mà người ta cho mình.
Tặng
phong贈封: Vua phong chức cho người đã
qua
đời.
TÂM
Tâm
địa 心地 : Bụng dạ. (Z) Người quân tử có - - tốt.
Tâm
giao 心交 : Kết bạn với nhau bằng chí khí.
Tâm
huyết 心血 : Máu trong trái tim. Người chí tình. (Z)
Người có - - biết
yêu
nước thương dân.
Tâm
lý 心理 : Cái nguyên
lý của
tâm linh.
Tâm linh 心靈 : Phần
thiêng trong tâm hồn.
Tâm
phúc 心腹 :
Tim và bụng. Nghĩa bóng là tin yêu nhau.
Tâm
sự 心事
: Những
điều
mà trong lòng hằng
ao ước,
hoặc sầu hận.
Tâm
thân 心身 : Tâm thần và thân thể.
Tâm
thuật 心術: Cái phương pháp mà bụng nghĩ ra để động tác
việc đi.
TẦM
Tầm
thường 尋常: Bình thường không cao và không thấp.
Tầm
xuân 尋春 : Tìm thú chơi xuân.
Tầm
nã 尋拿 : Tìm bắt kẻ
phạm
tội.
TÂN
Tân
ngữ 賓語 : Những chữ bổ túc cho động từ thuộc văn phạm.
Tân khổ 辛苦 :
Cay và đắng, nói bóng là
mùi đời khó chịu.
Tân
chính 新政 :
Chính
sách mới
thi hành của
chính
phủ.
Tân
hóa 新貨 : Hàng hóa mới có hay ở đâu mới tới.
Tân
học 新學 : Phép học mới theo trào lưu cho hợp với thời
đại.
Tân
kỳ 新奇 : Mới và lạ. (T) Tư tưởng - - của
nhà văn.
Tân
lang 新郎 : Người mới lấy vợ (chú rể).
Tân
nhân vật 新人物 : Bậc tuổi trẻ hợp với trào
lưu mới.
Tân
tạo 新造 : Mới chế ra.
Tân
thư 新書 : Sách mới, nói truyện mới, có ý tưởng mới.
Tân
tiến 新進 : Mới tiến
đạt
lên chưa lão luyện.
Tân
văn 新聞 : Tin mới nhà báo. Văn chương mới.
TẤN
Tấn phong 進晋 : Phong lên một bậc.- - vương tước.
Tấn
tôn 晋尊 : Tôn lên hẳn một bậc.
Tấn
tốc 迅速 : Mau chóng. (T) Sức máy chạy - -.
Tấn
thân 縉紳 : Phẩm phục nhà văn, biểu hiệu nhà văn.
TẦN
Tần
phiền 頻煩 : Phiền nhiễu luôn luôn. (T)
Tần
tảo 蘋藻 : Rau tần rau tảo để cúng gia tiên là công
việc đàn bà trong nhà.
TẬN
Tận
lực 盡力 : Hết sức, không để sức thừa.
Tận
tâm 盡心 : Đem hết tâm huyết vào việc.
Tận
thiện盡善: Tốt hết thảy.
Tận
tụy 盡瘁 : Chịu hết mọi nỗi vất vả nhọc mệt.
TẬP
Tập quyền
集權
: Hợp
quyền
lực vào một nơi.
Tập
thành 集成 : Góp các
điều
hay mà thành ra. (Đ)
Tập
trung 集中 : Thu gom
vào một chỗ.
Tập
công 襲攻 : Đánh úp.
Tập
hậu 襲後 :
Đánh úp phía sau khi địch không phòng bị.
Tập
tước 襲爵 : Con cháu người được phong tước được tập
công theo ông cha cũng như tập ấm.
Tập kiến 習見
: Cái ý
kiến
bởi tập nhiễm xưa nay.
Tập
nhiễm 習染: Tiêm nhiễm người bên cạnh thành quen.
Tập
quán 習慣 : Thói quen. (Z) Phong tục do - - mà thành.
Tập
tục 習俗 : Theo thói quen của địa phương.
TẤT
Tất
nhiên 必然 : Hẳn thế. (H) Có làm có ăn là lẽ - -.
Tất
nghiệp 畢業 : Học nghiệp đã trọn trong bậc ấy. Đã học
xong nghề nào đấy (còn gọi là tốt nghiệp)
Tất
lực 畢力: (như tận lực).
Tất
niên 畢年 : Hết năm. Ngày 30 tháng chạp làm lễ - -.
TẤU
Tấu
tập 湊集 :
Các nơi
dồn
lại.(Đ) Phố Hiến đời
cổ
các nước - - nhiều.
TẨU
Tẩu
mã 走馬 : Chạy ngựa
qua cho mau, nói bóng đi mau lướt qua.
Tẩu
tán 走散 : Chạy tản ra mỗi người một nơi.
Tẩu
thoát 走脫 : Chạy thoát (Đ) Đuổi
cướp thì nó - - cả.
Tẩu
trạch 藪澤 : Rừng rú đầm vực, là nơi các loài thường tụ.
TẨY
Tẩy
trừ 洗除 : Rửa đi bỏ đi như tẩy uế trừ tà.
Tẩy
uế洗穢 : Rửa các thứ bẩn thỉu cho hợp vệ sinh.
TẾ
Tế bần濟貧 :
Giúp đỡ cho người nghèo.
Tế độ
濟度 : Giúp cứu cho người qua bể khổ
Tế
sinh 濟生 :
Giúp sự
sống.
Tế
thế 濟世 : Giúp đời không khổ như chở người qua sông.
Tế lễ
祭禮 : Lễ nghi về sự
tế tự.
Tế tự
祭祀 : Cúng thờ qủy thần là lễ cổ của ta.
Tế cẩn
細謹 : Cẩn thận những điều nhỏ.
Tế
nhuyễn 細軟 : Các thứ mềm mại của đàn bà.
Tế
tâm 細心 : Để ý cẩn thận.
Tế
toái 細碎 : Những cái vụn vặt nhỏ mọn (T).
TỀ
Tề
chỉnh 齊整 : Đều đặn ngay ngắn.
Tề
gia 齊家 : Xử trí trong nhà được chỉnh đốn.
Tề tựu
齊就 : Đều đến một lúc.
TỂ
Tể
chế 宰制 : Chủ trị. Trời - - muôn vật.
Tể
tướng 宰相 : Chức quan đầu trong triều (Z)
TỆ
Tệ
đoan 弊端 : Mối tệ hại.
Tệ tục
弊俗 : Phong tục tệ hại. (Z)
Tệ
xá 弊舍 : Nhà nát, nhà xấu. (Z) Tự nói khiêm nhường
về chỗ nhà mình ở.
TI
Ti
hào 絲毫 : Tơ hào là số
rất
nhỏ. (Z)
Ti
tiện 卑賤 : Thấp hèn. (T) Người - - là không học thức.
TÌ
Tì
tướng 裨將 : Vị quan binh đời cổ cũng như phó tướng.
TỈ
Tỉ
muội 姊妹 : Chị em gái
trong
nhà.
Tỉ
hiệu 比較 : So sánh hơn kém.
Tỉ
khưu 比丘 : Người xuất gia
Tỉ lệ
比例 : Lấy lệ nhất định mà làm tính nhỏ thành số
lớn. Thí dụ 3 phần 5 cũng như 6 phần 10.
TỊ
Tị
hiềm 避嫌 : Tránh điều hiềm nghi.
Tị nạn
避難 : Tránh nạn đi đến nơi bình yên.
TÍCH
Tích
cực 積極 : Làm cho nhiều lên tiến đến cùng.
Tích
đức 積德 : Làm nhiều điều nhân để chứa đức.
Tích
thiện 積善 : Cũng như tích đức.
Tích
trữ 積貯 : Chứa lại để dành.
TỊCH
Tịch
biên 藉編: Biên ghi vào sổ công.
Tịch
điền 藉田: Thửa ruộng mà vua cấy xuống để xướng xuất
cho nông
dân.
Tịch
ký 藉記: Cũng như tịch biên.
Tịch
sĩ 藉士: Người làm phụ ở công sở.
Tịch
diệt 寂滅: Tiêu tán hết thành không.
Tịch
mịch 寂寞 : Vắng vẻ lặng lẽ không có tiếng động
Tịch
cốc 辟穀 : Bỏ cơm, chưa ăn ngũ cốc. Thuyết tu tiên.
TIÊM
Tiêm
tất 纎悉 : Tỉ mỉ kỹ càng không sơ lược.
TIẾM
Tiếm
đoạt 僭奪 : Lấn
cướp quyền vị của người trên.
Tiếm
quyền 僭權: Lấn quyền. Làm quá quyền hạn của mình.
TIỀM
Tiềm
tàng 潛藏: Cất để dành ngấm ngầm.
Tiềm
tâm 潛心: Ngầm trong bụng cố làm cho bằng được.
TIỆM
Tiệm
tiến 漸進: Tiến lên một cách từ từ chậm chạp.
TIÊN
Tiên
chỉ 先紙 : Tiếng tục ngữ xưng hô vị chủ tịch làng.
Tiên
nhân 先人 : Tổ tông đời trước trong một làng.
Tiên
phong 先鋒: Mũi nhọn trước tức là đội quân
ra
trận lúc ban đầu.
Tiên
sinh 先生 : Người đẻ trước thì học vấn hơn. (Z)
Tiên
sư 先師 : Những
bậc
đã
sáng lập ra học thuật hay là công nghệ gì đó bổ ích cho dân.
Tiên
thiên先天 : Nguyên
khí
đã bẩm thụ ngay lúc sinh ra.
Tiên
tiến 先進 : Người tiến đạt trước, văn minh trước.
Tiên
tri 先知 : Đoán biết
sự
việc trước khi xảy ra.
Tiên
cảnh僊(仙)境 : Cảnh
giới thần tiên, nơi thanh thoát không trần tục. (Z)
Tiên
phong 仙 風 : Phong
điệu
người tiên rất cao thượng.
Tiên
thuật 仙術 : Đạo thuật thần tiên biến hóa khôn lường.
TIẾN
Tiến
bộ 進步 : Bước lên tăng tiến thêm lên. (Đ)
Tiến
hành 進行 : Đi lên làm luôn cho thành công.
Tiến
hóa 進化 : Thể chất
và
công dụng của vạn vật theo thiên nhiên đào thải mà thay đổi tiến lên mãi . (Đ)
Loài người - - rất mau.
Tiến
khẩu 進口 : Hàng hóa đem vào cửa biển.
Tiến
sĩ 進士 : Vị đại khoa đỗ hội và đỗ đình thi. (Z)
Tiến
thủ 進取 : Tiến lên mà lấy phần hay cho mình.
Tiến
triển 進展 : Tiến lên mà phát triển cái tư tưởng của mình cho được thực hiện.
Tiến
cử 薦舉 : Đem những người có tài đức cử lên để quốc
gia bổ dụng.
TIỀN
Tiền
tệ 錢幣 : Tiền chế ra
làm
bản vị giao dịch.
Tiền
bối 前輩 : Người có đức vọng thuộc lớp trước.
(Z)
Tiền
duyên 前緣 : Duyên
kiếp
trước. Hai người có - - với nhau.
Tiền
đề 前題 : Nêu ra trước những mêïnh đề để đoán án.
Tiền
định 前定 : Định
sẵn trước. (Đ) Do số phận
tự
trời.
Tiền
đồ 前途: Cái cảnh chưa tới ở trước mắt mình.
Tiền
nhân 前因 : Cái nhân đã ương trồng từ trước sẽ kết quả
sau này.
Tiền
oan 前寃 : Oan nghiệp
gây ra từ kiếp trước.
Tiền
phong 前鋒: Mũi nhọn đi trước là tiền quân, đứng địa điểm
trước mặt trận.
Tiền
thân 前身 : Kiếp trước. (Z) Ông Từ Đạo Hạnh là - - vua
nhà Lý.
Tiền
trình 前程 : Quãng đường trước mắt. (Z)
Tiền
tuyến 前線 : Hàng dây giăng phía trước ý chỉ mặt trận.
(Z)
TIỂN
Tiển
thiển 鮮淺 : Biết ít ỏi nông nổi không thâm thuý.
TIỄN
Tiễn
hành 餞行 : Đưa chân người đi xa.
Tiễn
ước 踐約 : Y lời
hẹn.
TIỆN
Tiện
lợi 便利 : Thuận tiện và ích lợi. (T)
Tiện
nghi 便宜 : Làm thế nào được thì làm. (T)
TIẾP
Tiếp
cận 接近 : Địa giới tiếp giáp gần nhau. (Z) Tiếp kiến
接見 : Tiếp nhận người đến yết kiến. (Đ)
Tiếp
linh 接靈 : Tiếp rước
linh
hồn về để thờ.
Tiếp
tế 接濟 : Tiếp thêm lương thực.
Tiếp
thọ 接受 : Tiếp nhận lời người hoặc việc gì vật gì.
Tiếp
ứng 接應 : Tiếp thêm quân để ứng viện. (Đ)
Tiếp
xúc 接觸 : Có sự vật gì đụng chạm đến.
TIỆP
Tiệp
giải 捷觧 : Giải nghĩa một cách vắn tắt dễ hiểu.
Tiệp
kính 捷徑 : Đường đi tắt.
TIẾT
Tiết
節 : 1. Đốt, Gióng cây. 2. Thời hậu trời. 3. Chí khí người.
4. Kiềm chế cho có hạn. 5. Cái phù hiệu làm bằng.
Tiết
mục 節目 : Đốt cây
và mắt
gỗ cây. Nghĩa bóng là từng đoạn văn có đại cương và tiểu mục.
Tiết
thủ 節取 : Chọn mà lấy từng đốt, một chỗ nào tốt thì
lấy. Nói bóng người nào có điều giỏi thì khen điều ấy.
Tiết
thứ 節次 : Lần này lần khác.
Tiết
hậu 節候 : Thời hậu từng tiết trong một năm như tám
tiết hay là 24 tiết.
Tiết
khí 節氣 : Khí nóng lạnh trong một năm.
Tiết
hạnh 節行 : Khí
tiết và đức hạnh giữ gìn được.
Tiết
nghĩa 節義 : Tiết tháo và nghĩa lý. Chí khí giữ một mực.
Tiết
phụ 節婦 : Đàn bà giữ
trinh tiết. Biển phong
- -.
Tiết
tháo 節操 : Nghị
lực
giữ
gìn vững vàng lấy khí tiết không biến đổi.
Tiết
ai 節哀 : Kiềm chế lòng thương cho có hạn, sợ quá
thì hại người.
Tiết
ẩm thực 節飲食 : Kiềm chế ăn uống cho có hạn, không nên ẩm
thực quá độ.
Tiết
chế 節制 : Ngăn giữ hạn chế cho có chừng không được
quá. (Đ)
Tiết
độ 節度 : Chừng mực vừa phải. (Z)
Tiết
kiệm 節儉 : Chi tiêu có chừng không hoang phí.
Tiết
tấu 節奏 : Cung bậc có từng khổ nhịp một.
Tiết
văn 節文 : Làm cho có chừng mực có vẻ đẹp. (Z) Lễ là
- -.
Tiết
mao 節旄 : Cờ có lông là biểu hiệu mạng vua khâm sai
ra địa phương.
Tiết
việt 節鉞 : Tiết mao và phủ việt là nghi vệ của quan
chuyên chế phương điện.
Tiết
độc 洩(泄)毒 :
Bài tiết cái độc ra ngoài. (Đ)
Tiết
lậu 洩漏 : Rỉ ra lộ ra.
Tiết
lộ 洩露 : Phát ra việc
kín.
Tiết
tả 洩瀉 : Bài tiết ra và dốc hết ra . (Đ)
Tiết
độc 褻瀆 : Khinh lờn. (Đ) Cung cấp làm nhàm là
- -
quỷ thần.
TIỆT
Tiệt
nhiên 截然 : Đứt hẳn. (TR) - - định phận.
Tiệt
trường bổ đoản 截長 補短 : Cắt
đứt chiều dài bổ vào chiều ngắn vuông xem rộng được bao nhiêu.
TIÊU
Tiêu
cực 消極 : Cách làm
cho
hết đi đến cùng. (Z)
Tiêu
dạ 消夜 : Làm cho hết thì giờ đêm dài. Bữa tiệc.
Tiêu
diệt消滅 : Tan mất hết đi như nước tiêu lửa tắt.
Tiêu
hóa 消化 : Làm tiêu
thức ăn đi mà hóa ra chất bổ.
Tiêu
khiển 消遣 : Tiêu thời giờ bằng cách chơi giải trí.
Tiêu
thụ 消售: Bán chạy hàng hóa không đình trệ. (Đ)
Tiêu
thọ 消受 : Được hưởng thụ nhiều phúc. (Đ)
Tiêu
trưởng消長 : Cái nọ hết đi thì cái kia lớn dần lên.
Tiêu
dao 逍遙 : Thênh thang thong thả nhởn nhơ.
Tiêu
điều蕭條 : Se sắt sơ xác.
Tiêu
tao 蕭騷 : Se sắt buồn rầu. (T)
Tiêu sái 瀟洒 : Thanh
thoát
không chút trần tục. (T)
Tiêu
táp 瀟颯 : Buồn rầu như cảnh mưa gió. (T)
Tiêu
biểu 標表 : Nêu thước cho người theo.
Tiêu
chuẩn 標準 : Nêu ra đích làm mẫu mực cho đời.
Tiêu
đề 標題 : Cắm thẻ đề chữ cho người nhận. Cái đề nêu
lên.
Tiêu
xưng 標稱 : Miệng nói ra để tòa biên làm chứng thực
cũng như khẩu cung.
Tiêu
thổ 焦土 : Đốt phá nha đất để không ở được, không
trông cấy được nữa.
-
- kháng chiến.
TIẾU
Tiếu
bính 笑柄 : Chuỗi cười cho người đời nắm lấy mà cười.
Tiếu
lâm 笑林 : Rừng cười.
Truyện chép ai xem
cũng
bật cười.
Tiếu
mạ 笑罵 : Cười chê nhiếc mắng. (Đ)
Tiếu
tượng 肖像 : Tượng truyền thần. (Z)
TIỀU
Tiều
phu 樵夫 : Người kiếm củi trong rừng.
Tiều
tụy 樵悴 :
Hình người khô héo nhọc mệt.
TIỂU
Tiểu
công nghệ 小工藝 : Nghề mọn riêng tay, công
nghệ gia đình.
Tiểu
đệ 小弟: Đối với người hơn tuổi tự nhún mình là em
nhỏ.
Tiểu
học 小學: Bậc học còn thấp.
Tiểu
nhân 小人: Người nhỏ mọn không có nhân cách.
Tiểu
nhi 小兒 : Trẻ mới đẻ.
Tiểu
xảo小巧 : Cái
khéo
vặt.
Tiểu
số 小數 : Số
tính nhỏ hơn đơn vị.
Tiểu
tâm 小心 : Bụng dạ nhỏ mọn, cũng như tế tâm.
Tiểu
thuyết 小說 : Tản văn chép truyện
nhỏ phần nhiều là tô điểm thêm ra.
Tiểu
thư 小姐 : Cô gái nhà sang giàu.
Tiểu
tiết 小節 : Các điều lặt vặt trong khi cử động.
TIỄU
Tiễu
phủ 勦撫 : Dẹp giặc và vỗ yên cho dân ở địa phương.
Tiễu
trừ 勦除 : Dẹp
bỏ.
TÍN
Tín
bài 信牌 : Cái bản gỗ
viết
chữ công văn truyền đòi.
Tín
chủ 信主 : Người chủ tin lòng về lễ bái.
Tín
cục 信局: Nhà tư doanh nghiệp
lập ra nơi
chuyên
để thư tín.
Tín
đồ 信徒 : Những người tin theo tôn giáo.
Tín
giáo tự do 信教自由 : Tùy ý tin theo tôn giáo
nào cũng được.
Tín
ngưỡng 信仰: Tin tưởng phụng thờ đạo giáo hay là chủ
nghĩa nào đó.
Tín
nhậm 信任 : Tin cậy uỷ thác. (Đ) Người có - - thì người
theo.
Tín
phiếu 信票 : Lá phiếu tin cậy.
Tín
phục 信服 : Tín ngưỡng và phục tùng.
Tín
sử 信史 : Sử
chép sự
thực
để cho đời sau tin.
TINH
Tinh
kỳ 星期 : Trong bảy
ngày
thuộc bảy ngôi sao là
một
tuần.
Tinh
tú 星宿 : Nói chung
các
vị sao trên không.
Tinh
anh 精英 : Phần lỗi
của
gạo, phần tốt của hoa.
Tinh
hoa 精華 : Cũng như tinh anh nói bóng người giỏi.
Tinh
khiết 精潔 : Kỹ càng
trong
sạch.
Tinh
nhuệ 精銳 : Quân tập luyện kỹ
và sắc sảo.
Tinh
xảo 精巧 : Kỹ càng khéo léo.
Tinh
tả 精寫 : Viết ra một cách kỹ càng.
Tinh
tế 精細 : Tinh xảo và tế nhị.
Tinh
thần 精神 : Phần sáng suốt thiêng liêng, trái với vật
chất.
Tinh
thông 精通 : Học kỹ càng và thông thái.
Tinh
tuý 精粹 : Phần lọc lõi cốt yếu.
Tinh
vệ 精衛 : Một giống chim nhỏ ngoài bể tục truyền nó
cứ tha đá để lấp bể.
Tinh
vi 精微 : Lọc lõi mầu nhiệm.
TÍNH
Tính
chất 性質 : Bản tính và hình chất tự trời phú khi mới
sinh.
Tính
mạng 性命 : Mạng sống gồm đủ tính chất.
Tính
tình 性情 : Tính chất và tình cảm. (Z)
TÌNH
Tình
情 : 1.Tự tính phát ra, 2.Thực hiện, 3. Tự ý, 4.Thú vị, 5.Ý
đối đãi với nhau, 6.Tình trai gái.
Tình
cảm 情感 : Cảm xúc do tính trời phát ra mừng, giận,
thương, vui, mến, yêu, ghét.
Tình
nguyện 情願 : Tự ý mình muốn.
Tình
tự 情緒 : Cái mối tâm tình không dứt vì quan
niệm
mà gọi ra.Mối tình.
Tình
cảnh 情境 :
Cái sự
thực
của cảnh ngộ. (Z)
Tình
hình 情形 : Sự thực hiện hình ra ngoài.
Tình
nghi 情疑 : Tình hình đáng ngờ.
Tình
tệ 情弊 : Sự thực. Có ý làm hại cho người.
Tình
thế 情勢 : Sự thực
và xu thế của sự thực.
Tình
trạng 情狀 : Sự thực cái ẩn ở trong là tình, cái bày ra
ngoài là trạng.
Tình
diện 情面 : Vì ý riêng mà nể mặt.
Tình
lý 情理 : Ý riêng và lẽ chung.
Tình
tiết 情節 : Các điều
chi
tiết về tình riêng.
Tình
cảnh 情景 : Cảm tưởng và cảnh vật. (Z)
Tình
hoài 情懷 : Cái ý vị cao thượng.
Tình
thú 情趣 : Cái thanh thú của cao nhân.
Tình
giao 情交 : Kết
bạn
thân
thiết đến tâm tình.
Tình
nghĩa 情義 : Tâm tình và ơn nghĩa tình sâu nghĩa nặng với
nhau.
Tình
ái 情愛 : Yêu
nhau bởi tình dục.
Tình
cừu 情仇 : Cái thù bởi tình ái gây ra.
Tình
dục 情慾 : Tính ham
sắc
đẹp.
Tình
duyên 情緣 : Nhân duyên vì tình ái.
Tình
địch 情敵 : Kẻ tranh tình ái ghen tuông thành thù.
Tình
nhân 情人 : 1. Người mà mình chung tình. 2.
Người
yêu.
Tình
phụ 情負 : Phụ bạc tình nhân. (Đ)
Tình
sử 情史 : Tiểu thuyết chép chuyện tình ái.
Tình
trường 情塲: Đời người đã vật lộn vì tình ái.
TỈNH
Tỉnh
bộ 省部 : Sở thống trị toàn bộ trong một tỉnh.
Tỉnh
đường 省堂: Bàn giấy quan đầu tỉnh.
Tỉnh
giảm 省減 : Bớt đi không làm đủ như trước.
Tỉnh
hội 省會 : Các hội viên hàng tỉnh họp lại.
Tỉnh
lỵ 省蒞 : Chỗ sở tại bàn giấy tỉnh bộ.
Tỉnh
điền 井田 : Phép chia ruộng đời cổ có tám nhà nông ở
tám phần mà chung sức làm một phần ruộng công ở giữa cho công quỹ.
Tỉnh ngộ
醒悟 : Tỉnh
ngay
ra biết rõ không mê nữa.
TĨNH
Tĩnh
dưỡng 靜養 : Nghỉ yên một nơi để dưỡng sức.
Tĩnh
túc 靜肅 : Yên lặng nghiêm chỉnh tỏ ra uy nghi.
Tĩnh
từ 靜詞 : Những tiếng để hình dung hình sắc các vật
thuộc văn phạm.
TỊNH
Tịnh
tiến 竝(並)進 :
Tiến lên đều nhau. (Đ)
TOA
Toa tụng 唆訟 : Xui
bẩy người ta đi kiện. (Đ)
TỎA
Tỏa
cảng 鎖港 : Khóa cửa cảng lại không cho ai vào thông
thương.
Tỏa
chiết 挫折 : Bẻ gẫy. (Đ) Bị bao nhiêu trở lực mà không
hề - -.
Tỏa
chí 挫志 : Bị chùn bớt
chí khí đi.
Tỏa
toái 挫碎 : Những sự vật vụn vặt. (T)
TỌA
Tọa 坐: 1.
Ngồi. 2. Ở dưng, không làm gì. 3. Bị phạm vào.
Tọa
cổ 坐賈 : Buồng ngồi không phải đi đâu.
Tọa
đăng 坐燈 : Cái đèn ngồi, không phải thứ đèn treo và
đèn xách.
Tọa
lạc 坐落 : Vị
trí của bất động sản.
Tọa
tỉnh quan thiên坐井觀 天 :
Ngồi đáy giếng xem trời nghĩa là ngồi chỗ hẹp mà đòi xem chỗ rộng quá.
Tọa
hưởng 坐享 : Ngồi dưng mà hưởng.
Tọa
thủ 坐守: Ngồi dưng,
không khó nhọc gì.
Tọa
thực sơn băng 坐食山 崩 :
Ngồi ăn dưng không làm thì núi cũng phải lở.
Tọa
trấn 坐鎮 : Ngồi chơi
dưng
để tĩnh trấn. (Đ)
Tọa
pháp 坐法 : Bị phạm vào pháp luật.
Tọa
tội 坐罪 : Bị phải tội.
TOẠI
Toại
sự 遂事 : Thế không thể thôi được mà phải làm, thì
làm một cách tắc trách.
TOAN
Toan
khổ 酸苦 : Chua và đắng. (T) Nói bóng là sự cực khổ ở
trên đời.
TOÁN
Toán
học 算學 : Môn học
tính.
(Z)
Toán
lai 算來 : Tính kỹ ra thì - - là lời lý luận.
TOÀN
Toàn
dân 全民 : Tất cả dân chúng.
Toàn
thắng 全勝 : Hoàn toàn thắng trận.
Toàn
thể 全體 : Nói tóm cả các bộ phận.
TOẢN
Toản
tu 纂修 : Chức quan làm sách và quốc sử đời cổ.
Toản thừa 纂承 : Nối
theo
nghiệp cũ. - - đại thống.
TOÁT
Toát
yếu 撮要 : Rút lại phần cốt yếu của trong truyện hay
là trong pho sách.
TÒNG
Tòng
(tùng) báo 叢報 : Tờ
báo
có nhiều đề mục.
Tòng
đàm 叢談 : Nói về nhiều chuyện.
Tòng lâm 叢林 : Nơi
chư tăng tu nghiệp.
Tòng
thư 叢書 : Thứ sách chép nhiều chuyện.
Tòng
(tùng) bát 從 八 :
Phẩm thứ tám mà kém một trật.
Tòng
chinh 從征 : Theo vào quân đội đi ra trận.
Tòng
cổ 從古 : Theo lối đời xưa không cải cách.
Tòng
cửu 從九 : Phẩm thứ chín kém một trật. Từ cửu phẩm đến
nhất phẩm đều có tòng cả.
Tòng
đệ 從弟 : Em con nhà chú.
Tòng
học 從學:1.Theo thầy đi học.2. Theo nghiệp học.
Tòng
huynh 從兄 : Anh em con nhà bác.
Tòng
phạm 從犯 : Người phụ theo kẻ khác mà phạm tội.
Tòng
phu 從夫 : Đàn bà theo ý cư xử của chồng khi đã lấy
chồng. Một điều trong tam tòng.
Tòng
phụ 從父 : Đàn bà theo ý cư xử của cha khi còn ở nhà.
Tòng
quân 從軍: Đi lính theo quân ngũ.
Tòng
quyền 從權: Theo quyền nghi làm cho xong việc khi bất
thường. Không chấp kinh.
Tòng
sự 從事 : Theo làm việc ở sở công. Theo đuổi công việc.
Tòng
tử 從子 : Đàn bà theo ý cư xử của con khi chồng chết
rồi.
TÔ
Tô
giới 租界 : Chỗ đất của nước nọ thuê nước kia để thông
thương.
Tô
thuế 租稅 : Thuế ruộng nộp lên
chính phủ.
Tô tức
蘇息 : Trưa lại nghỉ ngơi.
TỐ
Tố nữ
素女 : Gái đẹp, người trong tranh.
Tố
nga 素娥
: Gái đẹp trắng, chỉ mặt
trăng.
Tố
tâm 素心 : Thứ lan hoa trắng.
Tố
vương 素王 : Đức Khổng Tử làm kinh Xuân Thu để khuyến
trừng như một vị thiên tử, người cho là một vị thiên tử không có ngôi thực.
Tố
cáo 訴告 : Thưa kiện ở cửa công.
Tố
giác 訴覺: Phát giác việc gian lậu của người.
Tố tụng
訴訟 : Thưa kiện. (Đ) Thể lệ - -.
TỔ
Tổ
chức 組織 : Xếp đặt công cuộc hành động thành một cơ
thể hay một cơ quan.
Tổ
khảo 祖考 : Ông
và cha.
Tổ
phụ 祖父 : (như tổ khảo).
Tổ
quốc 祖國 : Nước tự tổ tiên gây ra.
Tổ
tông 祖宗 : Tổ và tông
nối
truyền một dòng.
Tổ
thuật 祖述 : Căn cứ vào học thuyết nào mà thuật ra.
TỐC
Tốc
độ 速度 : Độ chạy mau mỗi giờ bao nhiêu dặm. (Z)
Tốc
hành 速行 : Chạy mau không theo độ thường.
Tốc
ký 速記 : Lối viết tắt cho thực nhanh.
Tốc
lực 速力 : Sức
nhanh.
Tốc
thành 速成 : Làm cho chóng thành. (Đ)
Tốc
xuất 速率 : Tầm chạy
nhanh.
TỘC
Tộc
loại 族類 : Tộc thuộc chủng loại họ hàng nòi giống.
TỐI
Tối
cao 最高 : Bậc cao nhất.
Tối
cổ 最古 : Cũ lắm cổ lắm.
Tối
hảo 最好 : Tốt lắm.
Tối
hậu 最後 : Cuối
cùng
Tối
hậu thư 最後書 : Bức thư cuối cùng trong cuộc điều đình.
Tối
linh 最靈 :
Thiêng lắm. Nói về thần đạo.
Tối
tân 最新: Mới lắm, chưa ai có. (T)
TỘI
Tội
danh 罪名 : Tên tội vì phạm điều gì trong luật.
Tội
nhân 罪人: Người bị tội.
Tội
trạng 罪狀 : Tình trạng phạm tội cũng như tội tình.
TÔN
Tôn
sùng 尊崇 : Kính trọng tự lòng thành phát ra.
Tôn
trọng 尊重: Tôn chuộng và quý trọng.
TỐN
Tốn
vị 遜位 : Nhường ngôi lùi xuống cũng như thoái vị.
TỒN
Tồn
cổ 存古 :
Giữ cho còn những cái xưa cũ.
Tồn
nhân thể diện 存人體 面 :
Giữ thể diện cho người khỏi đến nỗi thất thế.
Tồn
tại 存在 : Hiện còn lại không mất đi. (T)
Tồn
tính 存性: Nướng cháy để lõi lại cho còn bổn tính.
TÔNG
Tông
宗 : 1. Dòng giống họ hàng.
2. Dòng đạo học.
Tông
đồ 宗圖 : Đồ phả vẽ thế hệ trong từ đường.
Tông
miếu 宗廟 : Nhà thờ tổ tông.
Tông
nhân 宗人 : Người
họ
nhà vua, người trưởng
tộc
trong một họ.
Tông
nhân phủ 宗人府 :
Nơi
quản trị của họ nhà vua.
Tông
nữ 宗女 : Con gái tôn thất.
Tông
phái 宗派: Nói về dòng gia tộc.
Tông thất 宗室
: Họ nhà vua.
Tông
thống 宗統: Thống hệ trong dòng họ.
Tông
chỉ 宗旨: Ý nghĩa chính của dòng họ.
Tông
giáo 宗教 : Giáo lý lấy thần đạo mà thiết lập ra có
tông chỉ.
Tông
đồ 宗徒 : Tín đồ của
một
tôn giáo.
Tông
(tung) tích 蹤跡 : Dấu vết. - - của một người
xưa nay. - - người lạc đường.
TỐNG
Tống
biệt 送別 :
Tiễn
chân
khi ly biệt nhau.
Tống
chung 送終 : Làm lễ an táng người chết lần cuối cùng.
Tống
đạt 送達: Chuyển đạt văn thư của toà án.
Tống
giam 送監: Đem người có tội nhốt vào trong ngục.
Tống
ngục 送獄 : Đem vào giam.
Tống
táng 送葬 : Cũng như tống chung.
TỔNG
Tổng
binh 總兵 : Cũng như tổng tư lệnh. Đầu quan binh.
Tổng
bộ 總部 : Nơi thống trị chính.
Tổng
cộng 總共 : Tóm hết các sổ mà cộng lại.
Tổng
cục 總局 : Nơi thống nhất của một công cục.
Tổng
đốc 總督 :
Chức
quan
đầu tỉnh to đời cổ.
Tổng
hội 總會 : Hội chính của toàn thể.
Tổng
kế 總計 : Tính tất cả.
Tổng
kết 總結 : Tóm kết lại những bài nói trên.
Tổng
lý 總里: Nói chung chức dịch tổng về làng.
Tổng
lý nội các總理內 閣 :
Chức vụ Thủ tướng.
Tổng
tài 總裁 : Chức quan đứng đầu quốc sử quán.
Tổng thanh
tra 總清查 : Chức quan cao nhất để đi xem xét.
Tổng
thống 總統: Chức đứng đầu nước dân chủ cộng hoà.
Tổng
tư lệnh 總司令: Chức tổng thống hết binh quyền trong tay.
Tổng
chi 總之 : Tóm lại mà nói.
Tổng
luận 總論 : Bàn tóm
lại
những bài nói ở trên.
TU
Tu bổ
修補 : Sửa
chữa lại.
Tu tạo
修造 :
Sửa lại và
làm
mới.
Tu
thư cục 修書局 : Nơi làm ra sách để truyền bá.
Tu
tiến 修進 : Sửa mình để tinh tiến.
Tu
hành修行 : Theo một đạo lý mà tu và suy làm lành.
Tu
lý 修理 : (như tu bổ) .
Tu
nghiệp 修業 : Ôn tập nghề nghiệp cho tinh.
Tu
soạn 修撰: Hàm hàn lâm thuộc viên.
Tu
thân 修身: Sửa mình cho được hoàn toàn.
Tu tỉnh
修省 : Sửa mình và xét mình.
Tu
mi 鬚眉 : Râu mày. (Z) Biểu hiện đàn ông.
TÚ
Tú
tài 秀才 : Vị tiểu khoa
hương
đời cổ và học vị trung học hiện thời.
TÙ
Tù
binh 囚兵 : Lính bị bên địch bắt giam.
Tù
trưởng 酋長 : Người đứng đầu một bộ lạc miền thượng du.
TỤ
Tụ hội
聚會 : Tụ họp đông người.
Tụ tập
聚集 :
(như tụ hội).
Tụ
thủ bàng quan 袖手旁
觀 :
Khoanh tay ngồi ngoài xem, không quan hệ đến.
TUÂN
Tuân
biện 遵辦 : Theo lệnh mà thi hành.
Tuân
hành 遵行: Cũng như tuân biện.
TUẤN
Tuấn
kiệt 俊傑 : Tài trí hơn người.
Tuấn
tú 俊秀: Tài mạo thông minh tốt đẹp.
TUẦN
Tuần
hoàn 循環 : Noi theo vòng tròn quanh mãi.
Tuần
lương 循良 : Chính sách hay của quan cai trị. Tuần cảnh
巡警 : Lính giữ trật tự trong thị trấn.
Tuần
dương hạm 巡洋艦 : Tàu đi tuần ngoài biển lớn.
Tuần
phòng 巡防 : Canh giữ trộm cướp.
Tuần
phủ 巡撫 : Chức đầu tỉnh nhỏ đời cổ.
Tuần
thành 巡城 : Đi tuần trong thành.
Tuần
tiễu 巡勦 : Đi lược (kiểm soát) các nơi để dẹp yên giặc
dã.
TUẬN
Tuận
nạn 徇難 : Vì nạn chung mà chết.
Tuận
tiết 徇節: Vì tiết nghĩa mà chết.
TÚC
Túc 足 :
1. Chân, 2. Đủ.
Túc
cầu 足毬 : Đánh cầu bằng chân.
Túc
binh 足兵 : Đủ
quân để phòng bị.
Túc
thực 足食 : Đủ ăn để dân khỏi đói.
Túc
tu từ 足修詞 : Tiếng bổ vào cho đủ nghĩa (văn phạm).
Túc
mễ cục 粟米局 : Nơi trông nom về thóc gạo.
Túc
trực 肅直 : Nghiêm chỉnh chờ trực.
TỤC
Tục
lệ 俗例 : Lệ ngạch theo phong tục.
Tục
ngữ 俗語 : Câu nói quen miệng theo tục thường
Tục
truyền 俗傳 : Truyện cũ mà tục thường kể lại.
Tục
bản 續板 : In lần sau
tiếp
theo.
Tục
giá 續稼: Cấy tiếp những chỗ lúa hỏng.
TUẾ
Tuế
nguyệt 歲月 : Năm và tháng.
TUỆ
Tuệ
căn 慧根 : Tính căn sáng suốt.
Tuệ
nhãn 慧眼 : Con mắt sáng suốt.
Tuệ
tinh 慧星 : Sao chổi.
TUNG
Tung
hoành 縱橫: Dọc ngang tuỳ ý.
Tung
tích 蹤跡 : Dấu vết
chân
đi. Xem tông tích.
TÚNG
Túng
nhiên 縱然 : Dù có
thế,
nếu thế. (H)
Túng
sử 縱使 : Vì khiến, nếu. (H)
TÙNG
Tùng
從 : Xem tòng.
TỤNG
Tụng
dương 訟揚 : Khen
ngợi
công đức.
TUY
Tuy
nhiên 雖然 : Dù thế nhưng mà ... (H)
TÚY
Tuý
lý 醉裏 : Trong lúc say rượu.
Tuý
tâm 醉心 : Say
lòng, xu hướng.
TÙY
Tuỳ
cơ ứng biến隨機應變 : Theo cơ hội mà ứng phó với
sự biến.
Tuỳ
gia 隨家: Tuỳ cảnh nhà. - - phong kiệm.
Tuỳ hỷ 隨喜
: Tuỳ
tiện
hoan
hỷ.
Tuỳ
nghi 隨宜 : Tuỳ làm
thế nào cho tiện.
Tuỳ
phái 隨派 : Theo để sai khiến.
Tùy
thích 隨適: Theo ý muốn, không ngăn cấm.
Tùy
thời 隨時 : Theo từng lúc mà làm cho hợp thời.
Tùy
tiện 隨便 : Theo thế
nào
nên thì làm.
Tùy
tục 隨俗 : Tuỳ theo tục lệ.
Tuỳ
tùng 隨從 : Tuỳ theo một người khác.
Tùy
ý 隨意 : Theo ý riêng của mình muốn thế nào cũng được,
không bắt buộc.
TUYÊN
Tuyên
bố 宣佈 : Nói rõ ra
cho
mọi người biết.
Tuyên
chiến 宣戰 : Nói
cho bên địch biết sẽ đánh
nhau.
Tuyên
ngôn 宣言 : Nói
rõ phương pháp để thi hành.
Tuyên
phủ 宣撫 : Nói rõ tình thế mà phủ dụ cho yên.
Tuyên
thệ 宣誓 : Đọc rõ lời thề trước công chúng.
Tuyên
truyền 宣傳 : Nói rõ
cho người biết
chủ
nghĩa
là hay và có ích lợi.
TUYẾN
Tuyến
dẫn 線引 : Dắt mối người này với người kia.
TUYỂN
Tuyển
bổ 選補 : Kén người tài mà bổ dụng.
Tuyển
cử 選舉 : Chọn người tài và bầu lên để làm việc.
TUYẾT
Tuyết
sỉ 雪恥 : Rửa sạch cái xấu hổ.
TUYỆT
Tuyệt
絶 : Đứt hẳn không nói, hơn đứt không bằng.
Tuyệt
giao 絶交 : Cắt đứt dây liên lạc, không chơi với nhau
nữa.
Tuyệt mệnh 絶命 : Dứt tính mạng, không sống được nữa.
Tuyệt
thực 絶食 : Nhịn đứt không ăn.
Tuyệt
tự 絶嗣 : Đứt dòng giống, không có con.
Tuyệt
vọng 絶望: Đứt đường hy vọng.
Tuyệt
cú 絶句: Câu văn hay nhất, câu thơ tứ tuyệt.
Tuyệt
diệu 絶妙 : Khéo tài hơn hết.
Tuyệt
đại 絶代 : Hơn đứt một đời.
Tuyệt
đích 絶的 : Cái đích cao tột bậc.
Tuyệt
đối 絶對 : Hơn hết không còn cái gì bằng được.
Tuyệt
luân 絶倫 : Hơn đứt mọi người.
Tuyệt
phẩm 絶品 : Phẩm quý hơn nhất.
Tuyệt
sắc 絶色 : Sắc đẹp hơn đứt mọi người.
Tuyệt
tác 絶作 : Cũng như tuyệt cú và tuyệt phẩm, bài văn hay nhất.
Tuyệt
thế 絶世 :
Cũng
như
tuyệt đại.
TƯ
Tư
bôn 私奔 : Con gái trốn nhà theo trai.
Tư dục
私欲 : Lòng muốn thuộc tình riêng.
Tư đức
私德 : Đức
riêng của cá nhân.
Tư
gia 私家 : Gia đình riêng chỗ ở riêng của từng nhà.
Tư
hiềm 私嫌 : Hiềm khích riêng.
Tư sản
私産 : Tài sản riêng của người ta.
Tư
tâm 私心 : Lòng tư kỷ không công.
Tư
thục 私塾 : Trường học tư.
Tư
tình 私情 :
Tình ý riêng
Tư
thông 私通 : Giao tiếp riêng một cách ám muội.
Tư 資 : 1. Của, 2. Tính
cách,
3. Giúp đỡ.
Tư bản
資本 : Của cải vốn liếng to.
Tư
cách 資格 : Tài lực đủ làm nổi việc. (Z)
Tư
chất 資質 : Thí
chất của trời phú cho.
Tư cấp
資給 : Giúp đỡ cho người thiếu kém.
Tư lự
思慮 : Lo nghĩ.
Tư
trào 思潮 : Trào lưu của tư tưởng tràn đi nơi khác.
Tư
tưởng 思想 : Suy xét nghĩ ra bởi kinh nghiệm sinh ra ý
thức.
Tư lệnh
司令 : Chức quan võ coi một sư đoàn trở lên.
Tư
nghiệp 司業 : Chức giáo sư tại Quốc tử giám.
Tư
pháp 司法 : Chức
coi về hình án.
Tư vụ
司務 : Chức làm giấy tờ văn thư ở các bộ.
Tư
văn 斯文 :
Hội tế thánh của các
vị nho học biểu
hiện cho nhà nho.
Tư vấn
諮問 : Người trên
bàn
hỏi công việc với người dưới.
Tư
báo 咨報 : Quan chức ngang hàng gởi thư cho nhau.
TỨ
Tứ 四 : Số
bốn, số đếm, trật tự.
Tứ
bàng 四旁: Bốn bên láng giềng.
Tứ
bình 四屏: Bốn bức tranh vẽ phong cảnh hay viết chữ.
Tứ
chi 四肢 : Nói tóm chân tay trong thân thể.
Tứ
dân 四民 : Bốn
hạng dân: sĩ, nông, công, thương.
Tứ
diện 四面 : Bốn
mặt.
Tứ đại
四大 : Bốn điều lớn.
Lão
tử nói: đạo, trời, đất, vua. Phật nói: đất, nước, gió,
lửa.
Tứ đức
四德 : Bốn
đức của phụ nữ là: công, ngôn, dung , hạnh; thủ công, lời lẽ, sửa sang nét mặt, nết na.
Tứ hải
四海 : Bốn biển nói tóm cả đất nước.
Tứ
khoa 四科 : Bốn khoa dạy của Khổng tử là: đức hạnh, ngôn ngữ,
chính trị, văn học.
Tứ
linh 四靈 : Bốn vật thiêng: rồng, lan, rùa và phượng.
Tứ lục
四六 : Lối văn đặt bốn chữ hay sáu chữ đối nhau.
Tứ
phối 四配 : Bốn vị phối hưởng ở Khổng miếu là Nhan,
Tăng, Tử, Mạnh.
Tứ
phủ 四府: Bốn phủ do tục truyền mà người ta thờ.
Tứ
phương 四方 : Bốn phương: đông,
tây, nam,
bắc.
Tứ
quý 四季 : Bốn mùa trong một năm, mỗi mùa ba tháng.
Tứ
thể 四體 : Bốn lối chữ: chân thảo triện lệ.
Tứ
thời 四時 : Bốn mùa cũng như tứ quý.
Tứ
thư 四書 : Bốn pho sách: Luận ngữ, Mạnh tử, Đại học,
Trung dung.
Tứ
tuyệt 四絶 : Lối thơ bốn câu.
Tứ
tượng 四象 : Khí hoá có bốn tượng : Thái dương, Thái
âm, Thiếu âm, Thiếu dương.
Tứ vi
四圍: Bốn phía chung quanh.
Tứ
phẩm 四品 : Phẩm thứ tư.
Tứ
tán 四散: Tản ra mọi nơi.
Tứ
tung 四縱 : Buông ra khắp mọi nơi.
TỪ
Từ
chương 詞章 : Văn thơ, nói chung về văn vần.
Từ
hàn 詞翰 : Nói chung về văn thư.
Từ
tính 詞性 : Tính chất của chữ. (văn phạm)
Từ
trát詞札 : Giấy việc quan.
Từ 辭: 1.
Chữ, 2. Chối nhường.
Từ
điển 辭典 : Sách chép điển cổ từng chữ.
Từ hải
辭海 : Biểu chứa nguồn gốc chữ, tên sách tự điển
mới.
Từ
nguyên 辭源 : Sách khảo cứu nguồn gốc từng câu.
Từ
biệt 辭別 : Từ nhau lúc biệt ly.
Từ
nan 辭難 : Chối sự khó không làm nổi.
Từ tạ
辭謝 : Chối không nhận và tạ ơn.
Từ
trần 辭塵 : Từ biệt cõi đời mà thác đi (chết).
Từ
ái 慈愛 : Lòng lành yêu người.
Từ
bi 慈悲 : Hiền lành thương người.
Từ
tâm 慈心 : Lòng lành,
làm
phúc.
Từ
đường 祠堂 : Nhà
thờ tổ tiên của một tộc họ. (Z)
Từ
khí 磁氣 : Khí sức hút sắt của đá nam châm.
Từ
thạch 磁石 : Đá nam châm có tính hút sắt.
TỬ
Tử 子
:1.Con, 2.thầy, 3.tước.
Tử
cung 子宮 : Dạ con của đàn bà sinh ra con.
Tử đệ
子弟 : Con và em trong nhà.
Tử
tôn 子孫 : Con và cháu (gọi bằng ông) trong nhà.
Tử tức
子媳 : Con trai và
con
gái.
Tử sử 子史
: Sách lý luận của các thầy và lịch sử
các đời.
Tử
tước 子爵 : Tước thứ tư thuộc về quận công. (Z)
Tử địa
死地 : Đất, chết, nói nơi nguy hiểm.
Tử
hình 死刑 : Hình phạt xử tội chết.
Tử khí
死氣 : Khí lạnh lẽo của xác chết.
Tử nạn
死難 : Bị chết vì tai nạn.
Tử
thi 死尸: Thây người chết.
Tử
tiết 死節 : Chết vì tiết nghĩa.
Tử
trận 死陣 : Chết tại mặt trận. (Đ)
Tử
cáo 紫誥 : Tờ chiếu chữ son của vua ban ra. (Z)
Tử
khuyết 紫闕 : Cửa cung vua ở sơn son màu đỏ. (Z)
Tử
tô 紫蘇 : Thứ rau thơm làm vị thuốc.
Tử
vi 紫微 : Tên một vị sao chính trong sách xem số.
Tử tập
仔集 : Tập giấy xét về việc gì.
Tử
kiên 仔肩 : Gánh lấy trách nhiệm.
Tử tế
仔細 : Kỹ càng không sơ lược.
TỰ
Tự dạng
字樣 :
Dáng chữ.
Tự
điển 字典 : Sách chứa
nghĩa và điển tích từng chữ.
Tự học
字學 : Môn học chuyên khảo về nguồn gốc
của
chữ.
Tự
tích 字迹 : Dấu vết của của chữ do chính tay viết ra.
Tự vựng
字彙 : Cũng như tự điển thường gọi là tự vị.
Tự 自 :
1. Không hẹn mà
thành,
2.Từ, 3. Chính mình mình.
Tự
nhiên 自然 : Bỗng dưng mà thành ra.
Tự
hãn 自汗 : Bổng dưng mà mồ hôi tươm ra.
Tự tại
自在 : Chẳng hẹn mà không bao giờ mất.
Tự cổ
chí kim自古至今 : Từ đời xưa đến đời nay.
Tự bắc
chí nam 自北至
南 : Từ
phương bắc đến phương nam.
Tự
ái 自愛 : Chính mình yêu qúy mình.
Tự ải
自縊 : Chính mình treo cổ mà chết.
Tự bạo
自暴 : Tự mình cho là không ai bằng mình.
Tự
cam 自甘 : Tự mình đành nhận chịu.
Tự
cao 自高 : Tự cho là mình cao quý, là tài giỏi hơn
người
Tự
chủ 自主 : Tự
mình
làm
chủ cho mình.
Tự
chuyên 自專 : Tự mình chuyên quyền.
Tự
chuyển 自轉 : Tự mình chuyển mình đi.
Tự
cường 自彊
: Tự mình làm cho mình mạnh lên.
Tự
do 自由 : Được thong dung theo ý mình.
Tự dụng 自用 : Tự
mình dùng trí lực của mình.
Tự đại
自大 : Tự cho mình là lớn.
Tự đắc
自得 : 1.Đã học được vào tấm thân. 2.Tự cho mình
là được.
Tự động
自動 : Tự mình động chuyển.
Tự
giác 自覺 : Tự mình biết.
Tự
hoại 自壞 : Tự
làm hỏng mình.
Tự
khi 自欺 : Tự mình nói dối mình.
Tự
khí 自棄 : Tự cho mình là người bỏ đi.
Tự
khiêm 自謙 : Tự nhún mình.
Tự kỷ
自己 : Chính mình mình.
Tự
khoan 自寬 : Tự làm cho khoan khoái thung dong.
Tự lập
自立 : Tự thụ lập lấy mình.
Tự
liệu 自料 : Tự tính đường cho mình làm.
Tự lợi
自利 : Tức lợi riêng cho mình.
Tự lực
自力 : Tự sức mình.
Tự
lượng 自量 : Tự đo lường sức mình.
Tự
mãn 自滿 : Tự cho mình là đầy đủ.
Tự
nhậm (nhiệm)自任 : Tự cho là trách nhiệm
mình.
Tự
như 自如 : Tự
mình yên tĩnh bất động.
Tự
nhược自若 : (như tự như).
Tự
phản 自反 : Mình xét nét mình.
Tự
phụ 自負 : Tự cậy mình có tài đức.
Tự
phụng 自奉 : Tự cung
phụng
thân mình.
Tự
quyết 自决 : Tự mình giải quyết.
Tự
sát 自殺 : Tự mình giết mình.
Tự
tân 自新 : Tự làm cho mình mới ra.
Tự tận
自盡 : (như tự sát).
Tự
thị 自是 : Tự
cho mình là phải.
Tự
thủ自取 : Tự mình làm mà người ta trọng hay là khinh
.
Tự
thực kỳ lực 自食其力:
Tự
làm ra mà ăn.
Tự
tiện 自便 : Tự thiện tiện không hỏi ai.
Tự
tín 自信 : Tự
tin mình.
Tự
tôn 自尊 : Tự tôn mình lên là cao quý.
Tự
trọng 自重 : Tự mình trọng mình. Không chịu hạ mình mà
cầu lụy ai.
Tự
túc 自足 : Tự mình biết đến đâu, làm được đến đâu đã
là đủ rồi.
Tự
tuyệt 自絕 :
(như tự tận).
Tự tử 自死 : (như
tự tận).
Tự tự
自字 : Tự mình làm tựa sách cho mình.
Tự
trị 自治 : Tự mình cai trị lấy dân mình.
Tự vấn
自問 : Tự mình hỏi mình.
Tự vẫn
自刎 : (như tự sát).
Tự vệ
自衛 : Tự phòng giữ cho mình.
Tự
quân 嗣君 : Vua nối ngôi.
Tự
tôn嗣孫: Cháu nối nghiệp.
Tự tục
嗣續 : Nối dõi tông
đường.
Tự
điền 祀田 : Ruộng để cấy lấy hoa lợi làm lễ cúng tế.
Tự
khí 祀器 : Thức (đồ dùng) để thờ cúng.
Tự sự
祀事 : Việc thờ cúng.
Tự sự
敍事 : Kể hết đầu đuôi công việc.
Tự
thuật 敍述 : Kể lại, thuật lại.
Tự
tình 敍情 : Giãi bày tâm tình.
Tự
ngôn 緒言 : Lời nói đầu chia ra từng mối cho rõ.
Tự
(tợ) hồ 似乎 : Giống như.
TỨC
Tức
cảnh 卽景 : Ứng với
phong
cảnh.
Tức
khắc 卽刻 : Ngay lúc
ấy.
Tức
thì 卽時 : (như tức khắc)
Tức
vị 卽位 : Vua lên ngôi.
Tức
phụ 媳婦 : Con dâu.
TƯỚC
Tước
lộc 爵祿 : Tước vị và bổng lộc.
Tước
khí giới 削器械 : Lột thu vũ khí của kẻ
thua.
Tước
tịch 削籍 : Xoá tên ở sổ đi.
TƯƠNG
Tương
đắc 相得 : Ưa nhau, hai người cùng hợp ý nhau.
Tương
đối 相對 : Đối diện
với nhau.
Tương
đương 相當 : Ngang
nhau.
Học lực - -, Bằng cấp - - .
Tương
giao 相交 : Giao kết với nhau.
Tương
kiến 相見 : Trông thấy nhau.
Tương
phùng 相逢 : Gặp
nhau.
(Đ) Giải cấu - -.
Tương
tế 相濟 : Giúp đỡ lẫn nhau.
Tương
thân 相親 : Thân thiết nhau.
Tương
tri 相知 : Biết tâm
tình
nhau.
Tương
truyền 相: Truyền lẫn cho nhau.
Tương
tư 相資 : Cũng như tương tế.
Tương
tư 相思 : Nhớ nhau vì ái tình.
Tương
tự 相似: Giống nhau
Tương
hành vị toại 將行未 遂 : Định
làm chưa xong.
Tương
kế tựu kế 將計就 計: Sắp
định làm thì nói.
Tương
lai 將來 : Thời gian sắp tới.
TƯỚNG
Tướng
sĩ 將士 : Nói chung
về
quân nhân.
Tướng
sĩ 相士 : Thầy xem tướng.
TƯỜNG
Tường
tất 詳悉 : Kỹ
càng.
TƯỞNG
Tưởng
tượng 想像 : Nghĩ
ra,
trừu tượng ra.
TƯỢNG
Tượng
hình 象形 : Chữ lấy hình mà đặt ra.
Tượng
trưng 象徵 : Có hiện tượng làm bằng chứng.
TỬU
Tửu
điếm 酒店 : Cửa hàng bán rượu.
Tửu
đồ 酒徒 : Kẻ nghiện rượu.
Tửu
quán 酒舘 :
Cũng như từ tửu điếm.
TỰU
Tựu
chức 就職 : Tới nhận
chức
vụ.
Tựu
lỵ 就蒞 :
(như tựu
chức)
Tựu
trung 就中 : Đem toàn thể sự việc mà trích ra một đôi
điều.
TH -
THA
Tha
động tự 他動字 : Động tự mà ảnh hưởng tới
sự vật
khác.
Tha
hương 他鄕: Làng khác, chỗ lữ khách ở.
Tha
phương 他方: Địa phương khác không ở quê.
THẠC
Thạc
sĩ 碩士 : Học vị rất cao, bậc học uyên bác. (Z)
Thạc
vọng 碩望 : Danh vọng rất cao. (Z)
THẠCH
Thạch
ấn 石印: Bản in bằng đá. (Z)
Thạch bàn 石磐 :
Bàn đá
tự
nhiên thành hình bằng phẳng.
Thạch
bản石板 : (như từ thạch ấn)
Thạch
cao石膏: Chất khoáng vật dùng làm thuốc, nặn tượng.
Thạch
nhũ 石乳 : Vú đá ở trong các hang động mồ hôi đá nhỏ
xuống kết tinh thành.
Thạch
tín 石信 : Một vị thuốc độc thường gọi là nhân ngôn.
THAI
Thai
độc 胎毒 : Nọc
độc có từ lúc ở trong thai.
Thai
giáo 胎教 : Sự dạy dỗ con từ lúc ở trong thai.
THÁI
Thái
độ 態度 : Dáng điệu, cách cử chỉ.
Thái hoà 泰和 : Đời
khang
thái hoà bình.
Thái
âm 太陰 : 1. Phần kết hợp âm thịnh đến cùng cực, 2. mặt
trăng.
Thái
bảo 太保 : Vị thứ ba trong tam công đời cổ.
Thái
bình 太平 : Đời rất yên ổn phẳng bằng.
Thái
bộc 太僕: Hàm tự khanh chánh tam phẩm.
Thái
cổ 太古 : Đời xưa đã lâu.
Thái
cực 太極 : Nguyên lý thái do của tạo hoá.
Thái
dương 太揚 : Phần dương khí rất thịnh, mặt trời.
Thái
giám 太監 : Chức hầu ở trong hậu cung.
Thái
hậu 太后 : Tiếng tôn
mẹ
vua.
Thái
hư 太虛 : Cõi trống không vắng vẻ.
Thái
miếu 太廟 : Nơi thờ tổ tiên của nhà vua.
Thái
phó 太傅 : Vị thứ hai
trong
tam công.
Thái
quá 太過 :
Quá lạm.
Thái sư 太師 : Vị thứ nhất trong tam công.
Thái
thú 太守 : Chức
quan coi một quận.
Thái
tổ 太祖 : Miếu hiệu
của
ông vua khai sáng.
Thái
tử 太子 : Con vua lập nên để sẽ nối ngôi.
Thái
y 太醫 : Người coi việc thuốc thang cho nhà vua.
Thái
dụng 採用 : Trích lấy mà làm.
Thái
thủ 採取 : Trích mà chọn lấy.
Thái
sắc 菜色 : Sắc ăn rau thì da xanh.
Thái
ấp 采邑 : Ấp của nhà vua phong cho công thần ngày
trước.
THẢI
Thải
hồi 汰囘 : Loại ra
cho
về không dùng nữa.
THAM
Tham
bán 參半 : Chen vào một nửa phần.
Tham
biện 參辦 : Dự
theo vào làm việc.
Tham
chính 參政 : Dự
vào chính trị.
Tham
chước 參酌 : Thêm bớt cho vừa phải.
Tham
dự 參預 : Chen dự vào việc gì.
Tham
gia 參加 : Mới xen thêm vào sau.
Tham
hặc 參劾 : Can thiệp vào hạch tội.
Tham
khán 參看: Xem thêm chỗ khác cho rõ nghĩa.
Tham
khảo 參考: Khảo cứu thêm nữa.
Tham
mưu 參謀 : Dự vào,
trù
công việc quân thứ. (Đ)
Tham
nghị 參議 : Dự vào bàn công việc.
Tham
tán 參贊 :
Chức
quan
văn coi việc binh.
Tham
thiền 參禪 : Học thêm phép thiền định.
Tham
tri 參知 : Chức á khanh ở các bộ.
Tham
lam 貪婪 : Tham muốn không chán.
Tham
nhũng 貪宂 : Tham
lam
nhũng nhiễu.
Tham
ô 貪污 :
Tham lam nhơ bẩn.
Tham
sân si 貪瞋癡 : Tham lam, giận tức, và si mê là ba nghiệp
chướng.
Tham
tàn 貪殘 : Tham lam tàn nhẫn.
Tham
tang 貪贓 : Tang vật
làm chứng sự
tham
nhũng.
THÁM
Thám
hiểm 探險 : Tìm kiếm nơi hẻo lánh hiểm trở.
Thám
hoa 探花 : Vị
đại
khoa
thứ ba nhất giáp khoa tiến sĩ.
Thám
thính 探聽 : Dò xét và nghe ngóng. (Z)
Thám
tử 探子 : Người đi dò xét những việc bí mật.
THẢM
Thảm
đạm 慘淡 : Đau
xót buồn rầu. (T)
Thảm hại 慘害 : Thảm
thương thiệt hại. (T)
Thảm
hoạ 慘禍 : Tai vạ thảm khốc. (Z)
Thảm
kịch 慘劇 : Tấn kịch diễn ra cảnh thảm thương.
Thảm
thiết 慘切 : Đau đớn thiết tha.
Thảm
trạng 慘狀 : Tình trạng đau đớn. (Z)
THÁN
Thán
chất 炭質 : Chất than có thể đốt cháy.
Thán
khí 炭氣 : Khí than do dưỡng khí hóa ra.
Thán
tinh 炭精 : Phần tinh tuý của chất than.
Thán
toan 炭酸 : Nước chua có chất than.
THẢN
Thản
nhiên 坦然 : Bình tĩnh như không. (H)
THANG
Thang
bộc ấp 湯沐邑 : Đất quê hương của nhà vua.
Thảng
hoặc 倘惑 :
Thình lình mà nếu có.
Thảng
lai 倘來 : Thình lình đưa đến.
Thảng
sử 倘使 : Ví khiến (cũng như thảng hoặc).
Thảng
thốt 倉猝(卒) :
Vội vàng không kịp dự bị.
THANH
Thanh
âm 聲音 : Chỉ chung về tiếng nói, tiếng hát.
Thanh
danh 聲名 : Tiếng tăm lừng lẫy.
Thanh
giá 聲價: Thanh danh và phẩm giá.
Thanh
học 聲學 : Môn học chuyên về thanh âm.
Thanh
khí 聲氣 : Tiếng và khí. Nói về sự tương ứng với
nhau.
Thanh
lãng 聲浪: Làn tiếng đi trong không khí (Z)
Thanh
minh 聲明 : Nói rõ cho người biết tâm sự mình.
Thanh
sắc 聲色 : Tiếng hay và sắc đẹp. (Z)
Thanh
thế 聲勢: Thanh danh và thế lực.
Thanh
tội 聲罪 : Kể
rõ tội.
Thanh
lâu 青樓 : Lầu thép đèn xanh là nơi kỹ nữ ở.
Thanh
manh 青盲 : Bệnh mắt không trông thấy mà ngoài coi như
thường.
Thanh
niên 青年 : Đầu xanh ý nói là tuổi trẻ.
Thanh
thiên bạch nhật 青 天白日 :
Trời xanh trời trắng biểu thị ra rõ ràng không ám muội.
Thanh
y 青衣 : Áo xanh. Biểu hiệu bọn đầy tớ gái.
Thanh
清: 1.Trong sạch không đục. 2. Suông. 3. Thoát tục. 4. Làm xong.
Thanh
bạch 清白 : Trong sạch. (T) Nói người nghèo mà giữ được
danh tiết.
Thanh
bình 清平: Yên lặng không ô trọc rối loạn.
Thanh
dã 清野 : Lối dùng binh rút hết cả nhân dân và tài sản
đi phòng khi giặc đến thì chúng không có gì mà ăn, làm cho cánh đồng sạch như
không.
Thanh
đạm 清淡: Trong và nhạt không phì nung
mà
không tục.
Thanh
khiết 清潔: Trong sạch. (T)
Thanh
liêm 清廉: Trong sạch liêm chính.
Thanh
minh 清明: Tiết mùa xuân khí trời trong trẻo.
Thanh
tịnh 清淨 : Trong sạch không bợn chút trần tục.
Thanh
bần 清貧 : Nghèo một cách thanh cao.
Thanh
cảnh 清景 : Cảnh trí thanh cao.
Thanh cao 清高 :
Trong sạch cao thượng không tục luỵ.
Thanh
đàm 清談 : Bàn
chuyện
suông về sự cao xa.
Thanh
nghị 清議 : Chỉ
nghị suông những người hay kẻ dở.
Thanh
nhã 清雅 : Thanh tao hoà nhã.
Thanh
nhàn 清閒: Nhàn nhã không bợn chút gì.
Thanh
quý 清貴: Thanh lịch và cao quý.
Thanh
tao 清騷: Thanh lịch và tao nhã.
Thanh
tâm 清心: Lòng trong sạch thanh thoát.
Thanh
tân 清新 : Còn trong, còn mới, nói về phần con gái.
Thanh
tú 清秀 : Thanh nhã tốt đẹp.
Thanh
khoản 清欵 : Xong hết các món.
Thanh thoả 清妥 : Làm
xong mà ổn đáng cả.
Thanh
toán 清算: Tính xong hết cả.
Thanh
tra 清查 :
Tên chức quan đi xem xét một cách rõ ràng cho thanh thỏa.
THÁNH
Thánh
hiền 聖賢: Bậc
thánh
và bậc hiền là những bậc có học thức và đạo đức.
Thánh
học 聖學 : Bậc học làm thánh hiền.
Thánh
nhân 聖人 : Cũng như thánh hiền.
Thánh
sư 聖師 : Bậc lập ra đạo học.
Thánh
thư 聖書 : Sách của bậc giáo chủ làm ra.
THÀNH
Thành
hoàng 城隍 : Vị thần coi một khu vực.
Thành
phủ thâm mật 城府 深密 :
Thành và phủ sâu kín nói ý tứ kín đáo không ai dò được.
Thành quách 城郭 : Tầng
thành trong và tầng thành ngoài.
Thành
thị 城市: Nơi đô hội buôn bán.
Thành
thủ uý 城守尉:
Chức võ
coi giữ trong
thành
đời cổ.
Thành
trấn 城鎮: Các thành phố lớn.
Thành
trì 城池 : Thành và hồ.
Thành
成 :1. Trở nên làm nên. 2. Đã hoàn toàn, đã định sẵn.
Thành
bại 成敗 : Làm nên hay là hỏng không nên.
Thành
công 成功 : Làm đã nên việc.
Thành
danh 成名 : Trở nên thành danh mệnh.
Thành
đạt 成達 : Thành lập và tiến đạt.
Thành đinh 成丁 : Con
trai
đến tuổi gánh vác việc
công.
Thành
hôn 成婚 : Lễ cưới cho thành vợ chồng.
Thành
lập 成立 : Gây ra có hình thức rõ ràng.
Thành
nhân chi mỹ 成人
之 美 :
Làm cho thành cái
tốt
của người.
Thành
niên 成年: Cũng như thành đinh.
Thành
phần 成墳: Đắp thành mộ cho người chết.
Thành
sự tại thiên 成事
在 天 :
Làm nên việc là nhờ trời.
Thành
thân 成身 : Trở nên thân hữu dụng.
Thành
tựu 成就 : Cũng như thành lập.
Thành
hiệu 成效 : Kết quả hoàn toàn.
Thành
khí 成器 : Thành một thứ đồ dùng hoàn toàn.
Thành
kiến 成見 : Cái ý kiến sẵn có từ lâu.
Thành ngữ 成語 : Những
tiếng nói sẵn có từ lâu.
Thành
phân 成分 : Riêng một phần tử hoàn toàn.
Thành
quy 成規 : Quy tắc
định
sẵn.
Thành
số 成數 : Số đã tính mà thành ra hoàn toàn rồi.
Thành
thư 成書 : Pho sách sẵn có hoàn toàn.
Thành
toán 成算: Mưu lược đã định sẵn.
Thành
phật 成佛 : Học phật đã được chứng quả.
Thành
phục 成服 : Áo để tang đã may xong.
Thành
lễ 成禮 : Lễ
đã đủ.
Thành
hiến 成憲 : Pháp luật đã định từ trước.
Thành
thục 成熟 : Quả đã chín, công việc đã thành.
Thành
tích 成績 : Việc làm đã có công hiệu rõ rệt.
Thành
kính 誠敬 : Thành thực tôn kính. (Z)
Thành phục 誠服 : Phục
tòng một cách thành thực.
Thành
tâm 誠心 :
Lòng
thành
thực. (Z)
Thành
thật 誠實 : Cũng
như
thành tâm.
Thành
tín 誠信 : Thực thà chắc chắn không dối trá.
THAO
Thao
lược 韜略 : Phương pháp dùng binh.
Thao
操 : Rèn tập, cầm giữ.
Thao
diễn 操演 : Diễn tập nghề võ. (Z)
Thao
luyện 操煉 : Luyện tập cho chân tay nhanh và dẻo.
Thao
thủ 操守 : Cầm giữ chi tiết không thay đổi.
Thao
túng 操縱 : Nắm và buông ra. Nói bóng là dùng trí mà
lung lạc người.
THÁO
Tháo
thứ 造次 : Vội vàng
hấp
tấp. (T)
THẢO
Thảo
dã 草野 : Nơi
đồng
cỏ
xa vắng.
Thảo
lược 草略
: Qua loa không kỹ càng.
Thảo
mộc 草木 : Nói chung về thực vật. (Z)
Thảo
muội 草昧 : Rậm rạp tối tăm chưa mở mang.
Thảo
討 : Đánh kẻ có tội, tìm xét ra.
Thảo
phạt 討伐 : Đánh dẹp kẻ có tội.
Thảo
luận 討論 : Tìm xét bàn bạc về vấn đề gì đó.
THĂNG
Thăng
升 : 1.Cái thưng để
đong,
2. Lên cao.
Thăng
đẩu 升斗 : Cái thưng cái đấu ý nói lương bổng ít ỏi.
Thăng
đường 升堂 : Lên ngồi trên công đường.
Thăng
giáng 升降 : Khi nâng lên và khi hạ xuống.
Thăng
hà 升遐 : Lên xa. Chỉ dùng để nói khi vua mất.
Thăng
quan 升官 : Lên
chức quan.
Thăng
thiên 升天 : 1. Lên trời. 2. Tên một thứ pháo đốt bắn
lên trời mới nổ.
Thăng
trầm 升沈 : Khi lên cao khi chìm xuống sâu.
Thăng
long 昇龍 : Tên thành Hà Nội đời cổ. Tục truyền khi
vua Lý Thái Tổ ra Hà Nội gặp lúc rồng lấy nước nên đặt tên là rồng lên.
THẮNG
Thắng
勝 : Được lợi, đẹp tốt có tiếng.
Thắng
bại 勝敗 : Được trận và thua trận.
Thắng
lợi 勝利:
Được phần lợi hơn.
Thắng
phụ 勝負 :
Được
và
thua.
Thắng
cảnh 勝景 : Phong
cảnh
đẹp có tiếng.
Thắng
địa 勝地 : Đất thịnh vượng có tiếng.
Thắng
tích 勝蹟
: Cổ tích đẹp tốt có tiếng.
THẰNG
Thằng
mặc 繩墨 : Dây mực của thợ mộc. Nghĩa bóng là mẫu mực
cho người theo.
THẶNG
Thặng
dư 剩餘: Thừa ra, dôi ra.
Thặng
số 剩數 : Số
thừa ra.
Thặng
viên 剩員: Viên chức thừa không có việc làm.
THÂM
Thâm深 :
Sâu (trái với nông) kín đáo, thấu đến
nơi chí thiết.
Thâm
hiểm 深險 :
Sâu
sắc
hiểm hóc. (T)
Thâm
nhập 深入 : Lọt sâu vào trong. (Z)
Thâm
nhiễm 深染: Đã ngấm sâu vào. (Z)
Thâm
thiển 深淺 : Sâu và nông.
Thâm thuý
深邃
: Sâu thẳng đến trong.
Thâm
trầm深沈 : Sâu xuống chìm lặng. (T)
Thâm
u 深幽 : Sâu thẳm tối tăm.
Thâm
ý 深意 : Ý nghĩa sâu sắc. (Z)
Thâm
cung 深恭 : Cung ở kín đáo.
Thâm
khuê 深閨 : Buồng ở kín đáo.
Thâm
nghiêm 深嚴 : Kín đáo nghiêm ngặt.
Thâm
giao 深交 : Kết bạn chí thiết.
Thâm
thù 深讐 : Thù sâu.
Thâm
tình 深情 :Tình
sâu.
THẨM
Thẩm
duyệt 審閱 : Xét kỹ và xem lại.
(Z)
Thẩm
định 審定 : Xét kỹ và chuẩn định. (Z)
Thẩm
đoán 審斷 : Xét kỹ và đoán án. (Z)
Thẩm
phán 審判
: Xét kỹ và phán đoán.
Thẩm
sát 審察 : Xét lại kỹ càng. (Z)
Thẩm
thận 審愼 : Xem xét cẩn thận. (Z)
Thẩm
vấn 審問 : Xét
hỏi kỹ càng.
THÂN
Thân
danh 身名 : Danh vị của người.
Thân
gia kế 身家計 : Cách làm cho thân mình và nhà mình được
yên ổn, đầy đủ.
Thân
hậu 身後 : Sau đời
sống
của thân mình.
Thân
hình 身形: Hình dáng thân người.
Thân
phận 身分 : Cái phận mà mình đã được hưởng.
Thân
thế 身世 : Đời sống của từng người.
Thân
thể 身體 : Hình hài mà mình đã bẩm thụ.
Thân
親 : 1. Gần thiết, 2. Chính mình mình.
Thân
ái 親愛: Gần nhau yêu thương nhau.
Thân cận 親近 : Ở gần
thành
thân thiết.
Thân
gia 親家 : Hai nhà có con trai và con gái lấy nhau.
Thân
mật 親密 : Gần gũi mật thiết.
Thân
thích 親戚 : Họ nội và họ ngoại.
Thân
thiện 親善 : Gần thiết quen biết, có tình
nghĩa
với nhau.
Thân
thiết 親切 : Tình thân chí thiết.
Thân
thuộc 親屬 : Thân tình quyến thuộc.
Thân
tín 親信 : Gần gũi và tin cậy.
Thân
tình 親情 : Tình gần thiết.
Thân
mẫu 親母 : Mẹ đẻ ra mình.
Thân
phụ 親父 : Cha sinh ra mình.
Thân
chinh 親征 : Chính vua cầm quân đi đánh giặc.
Thân
chính 親政 : Tự vua cầm quyền chính trị.
Thân
hành 親行 : Chính mình đi đến nơi.
Thân
nghinh 親迎 : Chính mình đi đón vợ.
Thân
trá 親灸 : Chính mình được học thầy.
Thân
hào紳豪 : Văn thân và hào mục.
Thân
sĩ 紳士 : Người có văn học.
Thân
khuất 伸屈 : Duỗi ra và co lại.
Thân
oan 伸寃 : Làm cho
tỏ
rõ cái oan của người.
Thân
cáo 申告 : Kêu thêm một lần nữa. (Đ)
Thân
sức 申飾 : Sức thêm một lần nữa để nhắc lại. (Đ)
THẦN
Thần
dân 臣民 : Tôi và dân ở trong nước quân chủ.
Thần
hạ 臣下 : Tiếng
bề
tôi
đối với bề trên.
Thần
phục 臣服 : Chịu phục tòng làm tôi tớ.
Thần
tử 臣子 : Tôi và con. Đạo - - phải trung hiếu.
Thần
hôn 晨昏 : Sớm tối.
Đạo
làm con. - - định tỉnh.
Thần
神 : Phần thiêng liêng sáng suốt của người. Các vị thiêng
mà người ta
thờ
cúng.
Thần
kinh 神經 : Cơ thể để cảm giác và phát ra trí thức.
Thần
khí 神氣 : Tinh thần
và
khí sắc của người.
Thần
sắc 神色 : Cũng như nghĩa thần khí.
Thần
trí 神智 : Tinh thần và trí thức.
Thần
bí 神秘 : Mầu nhiệm huyền bí.
Thần
chủ 神主 : Bài vị đề
danh
hiệu của tổ tiên để thờ.
Thần
diệu 神妙 : Thiêng liêng mầu nhiệm.
Thần
đồng 神童 : Trẻ con thông minh coi như vị thần giáng
sinh.
Thần
hiệu 神效 : Hiệu nghiệm như thần. (T)
Thần
học 神學 : Môn học khảo cứu về lễ quỷ thần.
Thần khí
神器 : Vật
thiêng.
Nói về ngôi vua.
Thần
kỳ 神祇: Các vị thiêng như thiên thần địa kỳ
Thần
kỳ 神奇 : Thiêng liêng lạ lùng. (T)
Thần
linh 神靈 : Nói chung các vị thần.
Thần
lực 神力 : Sức phù hộ thiêng liêng.
Thần
quyền 神權 : Oai quyền của thần linh.
Thần
thánh 神聖 : Bậc thông minh chính trực hơn
nhất
trên đời.
Thần
thế 神勢 : Quyền thế thiêng liêng.
Thần thông 神通 : Phép
mầu nhiệm biến hoá. (T)
Thần
tích 神蹟 : Sự tích các vị thần.
Thần
tiên 神仙 : Bậc biến hoá thoát ra ngoài cõi trần.
Thần
tốc 神速
: Mau
chóng
như thần.
Thần
từ 神祠 : Đền thờ thần.
THẬN
Thận
trọng 愼重 : Cẩn thận trịnh trọng. (T)
THẤP
Thấp
khí 溼(濕)氣 :
Khí trời ẩm thấp.
Thấp
nhiệt 濕熱 : Khí trời ấm và nóng.
THẬP
Thập
十 : Số mười, thứ tự,
hình
chữ, số đếm, nói tóm
hoàn
toàn.
Thập
nguyệt 十月 : Tháng thứ mười.
Thập
đạo 十道 : Đường chữ thập.
Thập
tự quân 十字軍 : Đạo quân chữ thập, biểu hiệu cứu người.
Thập
phương 十方 : Mười phương: 4 chính, 4 bàng
và
trên dưới.
Thập
thành 十成 : Đã định xong mười phần.
Thập
thất cửu không 十
七 九空 :
Mười nhà thì đến chín nhà không có gì.
Thập
thường bát cửu 十常八九 : Mười phần thường đến
tám chín phần.
Thập
toàn 十全 : Hoàn toàn mười phần.
THẤT
Thất
七 : Số bảy, thứ tự, số đếm.
Thất
tịch 七夕 : Tối mồng bảy tháng thứ bảy.
Thất
bát 七八 : Bảy tám phần mười.
Thất
ngôn 七言 : Thơ bảy chữ luật đường.
Thất
tình 七情 : Bảy tình là mừng, giận, yêu, ghét, buồn,
vui, ham muốn.
Thất
gia 室家 : Trai gái đã nên vợ nên chồng.
Thất
phu 匹夫 : Một người dân thường.
Thất
bại 失敗 : Lầm lỡ thua thiệt.
Thất
cách 失格 : Không
đúng
cách thức.
Thất
cơ 失機 : Lầm lỡ cơ mưu, lỡ cơ hội. (Đ)
Thất
đức 失德 : Tổn hại âm đức. (Đ)
Thất
hiếu 失孝 : Lỗi đạo làm con. (Đ)
Thất
học 失學 : Không được theo học nghiệp.
Thất
lạc 失落 : Mất mát không tìm thấy.
Thất
lễ 失禮 : Không giữ được lễ phép. (Z)
Thất
lộc 失祿: Không được sống mà hưởng lộc trời.
Thất
lợi 失利 : Mất sự ích lợi. (T)
Thất
luật 失律 : Sai
luật thơ.
Thất
nghiệp 失業 : Mất công việc làm.
Thất
ngôn 失言 : Lầm lỡ
câu
nói. (Đ)
Thất
niêm 失黏: Không
đúng
niêm bằng trắc.
Thất
sách 失策 : Sai lầm
về sự
mưu tính.
Thất
sát 失察 : Lầm về sự xét người hay xét việc.
Thất
sắc失色 : Tái sắc mặt. Thất sở 失所 : Mất
chỗ nương náu.
Thất
tán 失散 :
Tan vỡ
không
tồn tại.
Thất
thác 失錯 : Mất mát sai lạc.
Thất
thanh 失聲 : Mất tiếng không nói được rõ.
Thất thân 失身 :
Không giữ được toàn thân.
Thất
thần 失神 : Mất thần sắc.
Thất
thế 失勢 : Mất
hết thế lực.
Thất
thể 失體 : Không giữ được phong thể.
Thất
thủ 失守 : Để mất đi
không
giữ được.
Thất
thường 失常 : Không giữ được lệ thường.
Thất
tiết 失節 : Không giữ trọn được tiết tháo.
Thất
tín 失信 : Không giữ
được
niềm tin.
Thất
truyền 失傳 : Mất đi không truyền lại được.
Thất
ước 失約 :
Sai lời
không
đúng hẹn.
Thất
vọng 失望 : Mất hy vọng. (Z) Không mong gì được nữa.
Thất
ý 失意 : Không được như ý muốn, mất lòng.
THÂU
Thâu
nhàn 偷閒 : Trộm được một lúc nhàn.
Thâu
sinh 偷生 :Trộm sống không phải sống chính đáng.
Thâu
thiết 偷竊 : Trộm cắp vặt.
THẤU
Thấu
đáo 透到 : Thấu triệt đến nơi.
Thấu
tình 透情 : Thấu suốt tình cảnh.
Thấu
triệt 透徹 : Suốt đến nơi.
Thấu
tập湊集 : Xem (tâu tập)
THÊ
Thê
thảm 悽慘 : Buồn rầu thảm thiết.
Thê
lương 悽涼 : Buồn rầu lạnh lẽo.
Thê
nhi 妻兒 : Vợ và con.
Thê
noa 妻拏 : (như thê nhi).
Thê
thiếp 妻妾 : Vợ cả và vợ lẽ.
Thê
tử 妻子 : (như thê nhi).
THẾ
Thế
chấp 替執 : Gán vào
làm
bảo đảm.
Thế
mạng 替命 : Gán mình chịu chết thay cho người khác.
Thế
phát 剃髮 : Cắt tóc gọt đầu trọc.
Thế
lợi 勢利 : Quyền thế và lợi lộc.
Thế
lực 勢力 : Quyền to sức mạnh.
Thế
tất nhiên 勢必然 : Sự thế phải như vậy.
Thế
cố 世故 : Việc biến cố ở trên đời.
Thế
cục 世局 : Cuộc đời. Thế đạo 世道 : Cái
đạo lý ở trên đời.
Thế
đệ 世弟 : Tiếng học trò xưng hô đối với thầy.
Thế
đồ 世途 : Đường đời, thăng tiến ở trên đời.
Thế
gia 世家 : Nhà
dòng dõi đời đời hiển đạt.
Thế
gian 世間 : Khoảng đời người ở trong trời đất.
Thế
giới 世界 : Cõi trên đời xưa nay, và cõi đất đông,
tây, nam, bắc.
Thế
giới ngữ 世界語: Tiếng nói chung cả thế giới.
Thế
hệ 世系 : 1.Dòng dõi
một
gia tộc. 2. Xu hướng, chế độ của một thời đại.
Thế
huynh 世兄 : Tiếng gọi của học trò đối với con thầy.
Thế
kỷ 世紀: Thời
gian trong khoảng một trăm năm
Thế
lộ 世路 : Đường đời. Cũng như thế đồ.
Thế
nghị 世誼 : Bạn chơi trải đời nọ sang đời kia.
Thế
phiệt 世閥 : Hiển đạt sõi đời. Cũng như thế gia (Z)
Thế
sự 世事 :
Việc trên
đời.
Thế
tập 世襲 : Cha truyền
con
nối một tước vị.
Thế
thái 世態 : Thói thường của người đời. (Z)
Thế
thần 世臣 :Vị quan
mà
đã mấy đời làm quan to. (Z)
Thế
tình 世情 : Tình thương của người đời.
Thế
tục 世俗 : Tục thường của người đời.
Thế
vận 世運: Vận hội cuộc đời.
Thế
vị 世味 : Mùi đời ý nói sự sướng và khổ.
THỂ
Thể 體 :
1.Hình thể người
và vật,
2. Phong thể, cách tổ chức, 3. Suy ta ra người.
Thể
dục 體育: Nuôi phần thân thể cho được khỏe mạnh.
Thể
phách 體魄 : Thần và
vía
của người sống.
Thể
thao 體操 : Luyện tập thân thể cho được nhanh nhẹn dẻo
dai. (Z)
Thể
tích 體積 : Toàn khối của một vật gì. (Z)
Thể
diện 體面 : Cái vẻ vang bề ngoài. (Z)
Thể
thống 體統 : Cách thức thống hệ, tổ chức có trật tự.
Thể
cách 體格 : Thể lệ cách thức.
Thể
lệ 體例 : Quy chế làm việc, cách thức văn từ.
Thể
tài 體裁 : Thể chế và tiễn tài, là cách thức làm văn.
Thể
thức 體式 : Cũng như thể cách.
Thể
lượng 體諒 : Suy xét đến tình và lượng thứ cho.
Thể
sát 體察 : Chịu suy xét đến nơi.
Thể
tất 體悉 : Xét hiểu thấu đến tâm tình. (Z)
Thể
tuất 體恤 : Suy mình ra mà thương đến người.
Thể
kỳ 綵旗 : Cờ thêu nhiều mầu.
Thể
môn 綵門 : Cửa chào làm bằng các sắc.
Thể
nữ 綵女 : Con gái hầu ở trong cung.
THI
Thi 詩 :
1. Sách vở, học hành, 2. Thơ vần văn.
Thi
lễ 詩禮 : Kinh thi và kinh lễ. Nói tóm là sách vở học
hành về nho học.
Thi
thư 詩書 : Kinh thi và kinh thư, cũng nói là học
hành.
Thi
bá 詩伯: Người cự phách trong làng thơ.
Thi
ca 詩歌 : Lối thơ và lối bài hát.
Thi
gia 詩家 : Nhà chuyên môn làm thơ.
Thi
hào 詩豪 : Bậc giỏi thơ.
Thi
hứng 詩興 : Cái hứng thú làm thơ.
Thi
liệu 詩料 : Tài liệu để làm thơ.
Thi
nhân 詩人 : Người hay thơ.
Thi
tứ 詩思 : Cái ý tứ của bài thơ.
Thi
xã 詩社 : Hội nhiều người làm thơ xướng họa với
nhau.
Thi
hài 尸骸: Thây và xương. Nói chung về xác người chết.
Thi
thể 尸體 : Thây người.
Thi
ân 施恩 : Ra ơn cho kẻ khác.
Thi
hành 施行 : Làm ra công việc. Có lệnh - - nghị định mới.
Thi
lễ 施禮 : Đem lễ phép đối với người.
Thi
thiết 施設 : Thi thố và kiến thiết.
Thi
thố 施措 : Đem tài lực
làm
ra công việc.
THÍ
Thí
nghiệm 試驗: Thử nghiệm cho rõ.
Thí
pháp 試法 : Cách thức
thi
cử.
Thí
sai 試差 : Viên chức mới bổ tập sự thử.
Thí
sinh 試生 : Học trò ứng thí.
Thí
mạng 施命: Liều mạng để mong cho xong việc.
Thí
thân 試身: (như thí mạng)
Thí
thực 施食 : Cho ăn để làm phúc.
Thí
xả 施捨 : Bỏ hết cho kẻ khác.
Thí
đoạt 弒奪 : Giết người trên mà cướp ngôi.
Thí
dụ 譬喩:Ví như, giá như.
THÌ
Thì 時: Xem “thời” vì
thường
đọc trạnh là thời.
THỈ
Thỉ
thạch 矢石 : Mũi tên và viên đạn.
Thỉ
cấm 矢禁 : Bỏ lệ cũ không cấm nữa.
THỊ
Thị
ân 市恩 : Mua ân làm
cho
người cám ơn.
Thị
giá 市價: Vật giá phiên chợ.
Thị
sảnh 市廳: Sở hành chính của thị xã.
Thị
tỉnh 市井 : Nơi tụ tập cầu lợi.
Thị
trường 市塲 : Các nơi tiêu thụ hàng hoá.
Thị
trưởng 市長 : Vị chủ tịch thị xã.
Thị
xã 市社 : Nơi đô hội có tổ chức thành một cơ quan.
Thị
phi 是非 : Phải và trái.
Thị
giác 視覺 : Cái cảm biết do sự trông.
Thị
thính 視聽 : Trông và
nghe.
Chế độ mới thì - - mới cả.
Thị
thật 視實: Nhận là mình trông thấy sự thực.
Thị
uy (oai) 示威 : Phô bày cái oai cho người
biết.
Thị
dục 嗜欲 : Ham muốn.
- -
nhiều thì lụy nhiều.
Thị
hiếu 嗜好 : Ham thích.
Thị
hùng 恃雄 : Cậy mình giỏi mạnh hơn người.
Thị
thế 恃勢 : Cậy có thế lực.
Thị
độc 侍讀 : Hàm hàn lâm chánh ngũ đời cổ.
Thị
giảng 侍講 : Hàm hàn lâm tòng ngũ.
Thị
lang 侍郎 : Tên chức quan trong bộ đời cổ.
Thị
tì 侍婢 : Đứa ở gái hầu hạ.
Thị
vệ 侍衛 : Lính hầu vua.
THÍCH
Thích
chí 適志 : Vừa hợp
chí
mình đã định. (Z)
Thích
dụng 適用 : Vừa hợp với việc dùng.
Thích
đáng 適當 : Vừa hợp xứng đáng.
Thích
hợp 適合 : Vừa hợp thức.
Thích
khẩu 適口 : Thức ăn sướng miệng.
Thích
nghi 適宜 : Vừa tiện với sự phải.
Thích
ngộ 適遇 : Vừa gặp nhau. - - ở giữa đường.
Thích
thời 適時 : Vừa tới
lúc.
Thích
trung 適中 : Hợp với sự vừa phải.
Thích
ý 適意 : Vừa ý mình.
Thích
giáo 釋教 : Tôn giáo của đức Thích Ca Mâu Ni lập ra.
Thích
nghi 釋疑
: Giải
điều ngờ vực.
Thích
thuộc 戚屬 : Họ hàng thân thuộc.
THIÊM
Thiêm
thủ 添取 : Lấy thêm vào sổ đã định.
THIỀM
Thiềm
thừ 蟾蜍 : Con cóc. Tục chỉ cung trăng.
THIỂM
Thiểm
chức 忝職 : Người có chức vụ nói nhún đối với người
khác. - - tới dự lễ.
THIÊN
Thiên
bất dong gian 天不 容 奸: Trời
chẳng tha kẻ gian.
Thiên
cơ 天機 : Máy mầu nhiệm của trời.
Thiên
chúa 天主: Chúa trời, vị thần độc tôn của Da giáo
(Thiên chúa giáo).
Thiên
chức 天職 : Chức vụ định sẵn mà mình phải
làm.
Thiên
diễn 天演 : Sự tiến
hoá
tự nhiên của trời.
Thiên
đạo 天道 : Đạo trời đối với người.
Thiên
địa 天地 : Trời và đất.
Thiên
đình 天廷 : Tục truyền trên trời có triều đình của Thượng
Đế. (Tư tưởng tôn giáo).
Thiên
định 天定 : Tự trời định sẵn.
Thiên
đường 天堂 : Nơi
cực lạc trên trời, (tư tưởng tôn giáo)
Thiên
hạ 天下 : Cõi đất dưới vùng trời.
Thiên
lý 天理 : Lẽ tự nhiên.
Thiên
lôi 天雷 : Thần sấm sét trên trời.
Thiên
lương 天良 : Lương
tâm
do trời phú cho tự khi bẩm thụ.
Thiên
mạng 天命 : Số mạng do trời định.
Thiên
nhai 天涯 : Chân trời, nói những nơi xa thẳm.
Thiên
nhiên 天然 : Cảnh đẹp tự nhiên. (H)
Thiên
phận 天分 : Tư chất tự trời phú cho.
Thiên
số 天數 : Khí số tự trời bày sẵn ra.
Thiên
tai 天災 : Tai nạn tự nhiên xảy ra.
Thiên
tài 天才 : Tài giỏi tự trời phú cho.
Thiên
táng 天葬 : Mả chôn tự nhiên mà kết.
Thiên
tạo 天造 : Tự nhiên tạo lập ra.
Thiên
tâm hối họa 天心悔 禍 :
Lòng trời hối sự họa loạn.
Thiên
thanh 天青 : Xanh da trời.
Thiên
thành 天成 :
Đã
thành
sẵn tự nhiên.
Thiên
thần 天神 : Vị thần
ở
trên trời.
Thiên
thời 天時 : Thời tiết khí trời.
Thiên
tính 天性 : Tính tự nhiên trời phú cho.
Thiên
tư 天資 : Tư chất của trời phú cho.
Thiên
tượng 天象 : Hình tựơng ở trên trời.
Thiên
uy 天威 : Oai trời như sấm sét.
Thiên
văn 天文: Hiện tượng trên trời. (Z)
Thiên
vận 天運 : Khí vận tuần hoàn của trời.
Thiên
võng nan đào 天網 難 逃 :
Lưới trời khó trốn, ác giả ác báo.
Thiên
chuyển 遷轉 : Dời
chuyển không ở yên một nơi.
Thiên
di 遷移 : Dời đổi. Ở
cung
số nói tóm sự đi ra
ngoài.
Thiên
thăng 遷升 : Dời chức cũ thăng chức cao.
Thiên
ái 偏愛 : Yêu riêng lệch về một bên.
Thiên
kiến 偏見 : Cái ý kiến lệch về một bên.
Thiên
tư 偏私 : Tư túi không cân bằng.
Thiên
biến vạn hóa 千變萬 化 :
Nghìn lần biến muôn lần hóa. Nói là thay đổi nhiều.
Thiên
lý diện đàm 千里面 談 :
Nghìn dặm như đối mặt nói chuyện. Ý nói tiếp thư thì xa cũng như gần.
Thiên
phương bách kế 千 方 百計 :
Nghìn phương trăm cách. Ý nói nhiều kế
hoạch.
THIỀN
Thiền
định 禪定 : Ngồi yên thiền định chuyên nhất tư tưởng.
Thiền
gia 禪家 : Người tu
đạo
Phật. (Z) Nhà chùa tự xưng.
Thiền
học 禪學 : Môn học thiền định.
Thiền
môn 禪門: Cửa chùa
Thiền
tông 禪宗 : Tôn
phái
chuyên về thiền học.
THIỂN
Thiển
cận 淺近 : Nông nổi gần hẹp trái với sâu xa.
Thiển
học 淺學 : Học ít còn nông nổi.
Thiển
kiến 淺見 : Cái ý kiến nông nổi.
Thiển
lậu 淺漏 : Nông hẹp cũng như thiển cận.
THIỆN
Thiện
bản 善本 : Bản sách tốt.
Thiện
căn 善根 : Cái căn tính lương thiện.
Thiện
chính 善政 : Chính sự tốt, dân được nhờ.
Thiện
chung 善終 : Làm cho tốt lành đến hết đời.
Thiện
dụ 善誘 : Khéo dạy dỗ người. (Đ)
Thiện
hậu 善後 : Làm tốt làm hay để về sau.
Thiện
tâm 善心 : Lòng từ
bi.
Thiện
tín 善信 : Dốc lòng tín ngưỡng đạo Phật.
Thiện
quyền 擅權: Chuyên quyền.
Thiện
tiện 擅便 : Tự tiện tự chuyên.
Thiện
nhượng 禪讓 : Truyền nhường ngôi vua.
THIẾP
Thiếp
phục 帖服 : Thỏa thuận phục tòng.
THIỆP
Thiệp
liệp 涉獵 : Lõm bõm qua loa. Học còn - - chưa kỹ
Thiệp
thế 涉世 : Trải thói
đời.
Lịch duyệt nhiều lần thì - -.
THIẾT
Thiết
giáp鐵甲 : Áo giáp bằng sắt, vỏ sắt. Xe - -.
Thiết
lộ 鐵路 : Đường sắt
để
xe lửa chạy.
Thiết
dụng 切用: Cần dùng lắm.
Thiết
thân 切身: Thiết đến thân mình.
Thiết
thật 切實 : Thiết với sự thực.
Thiết
yếu 切要 : Thiết thực và trọng yếu.
Thiết
đãi 設待 : Bày đặt ra để tiếp đãi.
Thiết
lập 設立 : Chỗ trống không mà đặt dựng ra.
Thiết
thân địa vị設身地位: Đem thân mình để vào địa vị
người, nói về cách xử trí.
THIỆT
Thiệt
chiến 舌戰 : Công kích nhau bằng lời nói.
THIÊU
Thiêu
hương 燒香 : Đốt hương thơm.
THIẾU
Thiếu
bảo 少保 : Vị thứ
ba
trong tam cô.
Thiếu
khanh 少卿 : Vị thứ hai tự hàm.
Thiếu
niên 少年 : Tuổi trẻ. Chí khí - - đang hăng hái.
Thiếu
phó 少傅 : Vị thứ hai trong tam cô.
Thiếu
sư 少師 : Vị thứ nhất trong tam cô.
THIỀU
Thiều
quang 韶光 : Bóng sáng mùa xuân trong từng
ngày.
THIỂU
Thiểu
hữu sở dục少有所
欲 :
Hơi có được một chút.
Thiểu
số 少數 : Số ít, trái với đa số.
THÍNH
Thính
giả 聽者 : Người đi để nghe.
Thính
giác 聽覺 : Cảm biết do sự nghe.
THỈNH
Thỉnh
cầu 請求 : Kêu xin cấp trên.
Thỉnh
giáo 請教: Xin người chỉ bảo cho.
Thỉnh
mạng 請命 : Xin người trên ra lệnh cho.
Thỉnh
thác 請托 : Cầu cạnh nhờ việc riêng.
THỊNH
Thịnh
danh 盛名 : Tiếng tăm lừng lẫy.
Thịnh
điển 盛典 : Điển lễ
to của
nhà nước, một cách
đặc
biệt.
Thịnh
mãn 盛滿 : Thịnh vượng mỹ mãn.
Thịnh
nộ 盛怒 : Nổi cơn giận lên. (Z)
Thịnh
soạn 盛饌 : Cỗ bàn to tát. (Z)
Thịnh
suy 盛衰: Thịnh vượng hay là suy đồi.
Thịnh
tình 盛情 : Ý đối đãi hậu lắm.
Thịnh
trị 盛治: Thịnh vượng yên trị.
Thịnh
vượng 盛旺 : Thịnh lợi hưng vượng.
THỌ
Thọ
chung 壽終 : Người già lắm rồi mới chết.
Thọ
đường 壽堂 : Quan tài làm sẵn cho người già.
Thọ
mạng 壽命 : Mạng sống lâu.
THOA
Thoa quần 釵裙
: Cái
thoa
cài đầu và cái quần, biểu hiện đàn bà.
THÓA
Thoá
mạ 唾罵 : Mắng nhiếc. (Z) Dư luận - - người hư hỏng.
THỎA
Thoả
đáng 妥當 : Thoả thuận thích đáng.
THOÁI
Thoái
bộ 退步: Lùi bước không ganh đua, trái với tiến bộ.
Thoái
nhiệt 退熱 : Làm cho khí nóng lùi đi. (phương thuốc bắc)
Thoái
nhượng 退讓 : Lùi nhượng không tranh.
Thoái
vị 退位: Lùi ngôi, không ngồi chỗ ấy nữa.
THOÁN
Thoán
vị 篡位 : Cướp ngôi vua.
THOÁT
Thoát
ly 脫離 : Lìa bỏ, dời khỏi ra ngoài.
Thoát
sáo 脫套 : Siêu thoát ra ngoài sáo mòn cũ. Văn - - là văn hay.
Thoát
thai 脫胎 : Ra khỏi cái thai. Nghĩa bóng là do
cái
cũ mà làm ra cái mới.
Thoát
thân 脫身 : Lánh mình khỏi nạn.
Thoát
tục 脫俗 : Thoát khỏi tục trần, có tiên phong đạo cốt.
THÔ
Thô
bỉ 粗鄙 : Quê mùa cục kịch.
Thô
tục 粗俗 : Thô bỉ tục tằn.
THỐ
Thố
thủ 措手 : Cất tay làm việc.
Thố
trí 措置 : Cất nhắc xếp đặt.
THỔ
Thổ
âm 土音 : Tiếng nói của từng xứ.
Thổ
công 土公 : Vị thần coi từng khu đất.
Thổ
địa 土地 : Đất đai, nói chung đất nước.
Thổ
hào 土豪 : Kẻ hào trưởng một vùng.
Thổ
nghi 土宜 : Giống hoa màu sản xuất ở từng vùng.
Thổ
sản 土産 : Sản vật ở một vùng.
Thổ
thần 土神 : Thần đất.
Thổ
trạch 土宅 : Đất cát nhà cửa.
Thổ
trước 土著 : Người sinh trưởng một xứ nào đó.
Thổ
tù 土酋: Người tù trưởng ở một thung lũng.
Thổ
lộ吐露 : Bày tỏ tâm
sự
Thổ tả 吐瀉 : Bệnh thời khí vừa thượng vừa hạ.
THÔI
Thôi
cứu 催究 : Đòi hỏi xét hỏi.
Thôi
miên 催眠 : Thuật thúc cho người ngủ để sai khiến theo
ý mình.
Thôi
trưng 催徵 : Thúc linh thu thuế.
Thôi
xao 推敲 : Nói vắn tắt người làm thơ ca cân nhắc từng
chữ (theo điển cố văn học Trung quốc).
Thôi
(suy) : Xem chữ “suy”
THÔN
Thôn
thổ 吞吐 : Nuốt và nhả ra tỏ ra muốn nói mà chưa nói
rõ.
Thôn
tính 吞併: Xâm chiếm nước nhỏ.
Thôn
cầu cước 村球腳 :
Chân đá cầu của người nhà quê. Ý nói nhà quê mới học lối thành thị.
Thôn
cứu 村究 :
Người
học
hẹp hòi quê mùa.
Thôn
dã 村野 : Quê mùa. Thôn ổ điền dã.
Thôn
ổ 村塢 : Nơi dân quê ở.
THỐN
Thốn
âm 寸陰 : Tấc bóng mặt trời, tính từng tấc tỏ ra quý
thời giờ.
Thốn
quan xích 寸闗尺 : Mạch hiện ra ở cổ tay.
Thốn
thảo 寸草 : Lòng báo hiếu.
Thốn
thổ thốn kim 寸土寸 金 : Tấc
đất tấc vàng. Ý nói đất nước là quy phải giữ lấy
THÔNG
Thông
minh 聰明: Tai thông mắt sáng. (T)
Thông
tuệ 聰慧 : Tư chất tốt nghe hiểu biết ngay.
Thông
通 : Suốt tới, khắp.
Thông
dịch 通譯 : Dịch
chữ
nước nọ sang chữ nước kia để người khác hiểu được.
Thông
gia 通家 : Hai nhà kết nghĩa
với nhau như
một.
Thông
hành 通行 : Đi suốt được không ngăn trở.
Thông
lại 通吏: Chức thuộc làm giấy tờ ở các nha.
Thông
mưu 通謀 : Thông
nhau và mưu việc.
Thông
ngôn 通言 : Làm cho hiểu suốt ý nghĩa của
tiếng
hai nước.
Thông
phán 通判: Chức đầu bàn giấy phiên ty.
Thông
quá 通過 : 1. Làm cho đạt qua không trở ngại. 2. Đã
làm rồi.
Thông
thương 通商 : Giao thông buôn bán.
Thông
tịch 通籍 : Mới đặt tên vào sổ bổ dụng.
Thông
tín 通信 : Làm cho tin tức suốt đi.
Thông
bệnh 通病 : Bệnh chung khắp mọi người.
Thông
cáo 通告 : Báo khắp cho mọi người biết.
Thông
dụng 通用: Dùng thông thường.Ai cũng dùng
Thông
hoá 通貨 : Tiền tệ dùng khắp các nơi.
Thông
lệ 通例 : Lệ thường khắp các nơi.
Thông
quốc 通國 : Khắp cả nước.
Thông
xưng 通稱 : Khắp các nơi thường gọi.
Thông
tệ 通弊 : Hại chung khắp mọi người.
Thông
thư 通書 : Cách biên chép khắp các việc.
Thông
thường 通常 : Khắp cả thường thường.
Thông
tục 通俗 : Tục quen khắp mọi nơi.
THỐNG
Thống
khổ 痛苦 : Đau đớn khổ sở.
Thống
mạ 痛罵 : Mắng nhiếc cho đau đớn.
Thống
tâm 痛心 : Đau lòng.
Thống
thiết 痛切 : Đau đớn thiết tha.
Thống
chế 統制: Chức quan võ đời trước.
Thống
đốc 統督 : 1.Chức quan cai trị một xứ thuộc địa do
người Pháp đặt ra khi trước. 2.Thủ hiến một xứ.
Thống
hệ 統系 : Buộc vào một mối.
Thống
kế 統計 : Tính góp cả lại.
Thống
lĩnh 統領 : Vị đứng
đầu.
Chức quan ngày xưa quản lãnh cả quân đội.
Thống nhất 統一 : Thu lại
làm
một. - - sơn hà.
Thống
soái 統帥 : Chức vị quan võ lớn nhất.
Thống
trị 統治 : Gồm lại mà
cai trị.
THỐT
Thốt
nhiên 猝然 : Thình lình, không định trước. - - có việc.
- - hỏi. - - nói.
THỜI
Thời
時 : 1.Đời, 2.Tiết trời,
3.Thời
giờ.
Thời
bệnh 時病 : Cái thông tệ của đang lúc ấy, thời đại ấy.
Bệnh thời thế.
Thời
cục 時局 : Cuộc đời hiện ra đang thời đại ấy.
Thời
đại 時代 : Nói chung về đời
thuở, một khoảng thời gian dài có ý nghĩa lịch sử.
Thời
đàm時談: Câu chuyện đời hiện tại.
Thời
kỳ 時期: Kỳ hẹn trong một thời đại
Thời
sự 時事 : Việc xảy ra trong đời hiện tại.
Thời
thức 時式 : Cách thức hợp thời.
Thời
thượng 時尙 : Sự ham chuộng
trong thời ấy.
Thời
trang 時妝 : Lối ăn mặc theo trào lưu xu hướng.
Thời
hậu 時候 : Nói chung về tiết hậu ,khí hậu,
tiết
trời
Thời
khí 時氣 : Khí lành hay độc của tiết hậu.
Thời
tiết 時節 : Tiết nóng
lạnh
trong một mùa.
Thời
vụ 時務 : Mùa làm ăn của nhà nông.
Thời
gian 時間 : Trong khoảng lúc nọ đến lúc kia.
Thời
khắc 時刻 : Từng giờ từng khắc.
THU
Thu
ba 秋波 : Sóng mùa thu. Nói bóng là con mắt
lẳng
lơ.
Thu
khí 秋氣 : Khí mùa thu se sắt.
Thu
phân 秋分 : Tiết hậu thu ngày đêm bằng nhau.
Thu
dụng 收用 : Góp lại mà dùng. - - nhân tài.
Thu
hoạch 收穫 : Gặt hái. Mùa - - đã xong.
Thu
hồi 收囘 : Thu đem về cái đã mất
Thu
nạp 收納 : Thu thập và quy nạp.
Thu
phát 收發 : Thu vào và phát ra.
Thu
phục nhân tâm 收服 人 心 :
Thu lấy lòng người nghe theo phục tòng mình.
Thu
thành 收成 : Mùa gặt hái.
Thu
thập 收拾 : Nhặt nhạnh góp lại.
THÚ
Thú
vật 獸物 : Các loài có bốn chân.
Thú
y 獸醫 : Người chuyên môn chữa bệnh cho thú vật.
Thú
vị 趣味 : Hứng thú và ý vị.
Thú
liệp 狩獵 : Đi săn bắn.
Thú
nhận 首認 : Khai báo nhìn nhận việc mình đã phạm.
Thú
phục 首服 : Thú nhận và xin chịu tội.
Thú
biên 戍邊 : Thứ lính đóng sát biên giới để phòng thủ
ngoại xâm.
Thú
binh 戍兵 : Lính đóng phòng thủ ở biên thùy.
THÙ
Thù
địch 讐敵 : Kẻ có hiềm oán với mình. (Z)
Thù
tạc 酬酢 : Chủ khách
tiếp
đãi nhau. (Đ)
Thù ứng
酬應 : Giao tiếp khoản đãi nhau. (Đ)
THỦ
Thủ
cấp 首級 : Đầu người bị chém. (Z)
Thủ
chỉ 首紙 : Tục ngữ gọi vị chủ tịch làng. (Z)
Thủ
đô 首都 : Thành phố có cơ quan chính phủ một nước đặt văn phòng làm
việc.
Thủ
khoa 首科 : Người thi đỗ đầu bảng. Tục
ngữ xưng hô vị giải
nguyên khoa hương thí. (Z)
Thủ
lĩnh 首領 : Người đứng đầu trong một đoàn thể.
Thủ
phạm 首犯 : Kẻ phạm tội chính.
Thủ
xướng 首唱: Người đứng đầu xướng xuất ra.
Thủ
bút 手筆 : Chính tay viết ra.
Thủ
công 手工 : Cái nghề làm bằng tay.
Thủ
đoạn 手段 : Cơ mưu
tài
lược thi thố ra. (Z)
Thủ
sao 手抄 : Tay sao bản chính ra.
Thủ
thiếp 手帖 : Tay viết thiếp mời.
Thủ
thư 手書 : Chính tờ
tay viết .
Thủ
túc 手足 : Tay và chân nghĩa bóng là anh em, người
thân.
Thủ
tục 手續 : Trình tự và phương pháp làm việc.
Thủ
dụng 取用 : Để cho người ta dùng mình.
Thủ
tiêu 取消 : Lấy lại mà huỷ bỏ đi.
Thủ
trọng 取重 : Để cho người ta trọng mình.
Thủ
lễ 守禮 : Giữ lễ.
Thủ
thành 守成 : Giữ cái cơ nghiệp trước. (Đ)
Thủ
thành 守城 : Giữ thành giữ giới hạn. (Đ)
Thủ
thân 守身 : Giữ mình cho được an toàn. (Đ)
Thủ
thổ 守土 : Gìn giữ đất đai cho toàn vẹn.
THỤ
Thụ
lập 樹立 : Gây dựng được thành danh có sự nghiệp.
Thụ
bệnh 受病 : Mắc phải bệnh.
Thụ
chế 受制 : Là bị người kiềm chế, chịu tang chế (Đ)
Thụ
động 受動 : Bị hại bởi bị người khác hành động.
Thụ
giới 受戒 : Chịu theo những điều cấm ngăn.
Thụ
hàng 受降 : Tiếp nhận người đầu hàng.
Thụ
lý 受理 : Chịu xử theo pháp luật.
Thụ
nghiệp 受業 : Chịu nhận lời dạy của thầy.
Thụ
thành 受成 : Chịu nhận cơ mưu định sẵn.
Thụ
chức 授職 : Trao cho chức vị bổ quan.
Thụ
thụ bất thân 授受不 親 : Lệ
cổ trai gái không trao tay cho nhau.
THUẦN
Thuần
âm 純陰 : Toàn là khí âm.
Thuần
chất 純質: Chất thuần một thứ không lẫn chất khác.
Thuần
dương 純陽 : Toàn
là
khí dương.
Thuần
hậu 純厚 : Thuần hoà trung hậu.
Thuần
lý 純理 : Chân lý thuần tuý.
Thuần
tuý 純粹: Thuần nhất tinh tuý.
Thuần
phong 淳風 : Phong tục thuần hậu trái với bạo tục.
THÚC
Thúc bá 叔伯
: Chú và
bác.
Thúc
phọc 束縛 : Bó buộc, không được tự do.
Thúc
thủ 束手 : Bó tay chịu không làm gì được.
THỤC
Thục
điền 熟田 : Ruộng cấy đã quen được.
Thục
độc 熟讀 : Đọc sách
kỹ,
thuộc lòng.
Thục
hoá 熟貨 : Những đồ đã chế tạo ra.
Thục
thực 熟食 : Ăn đồ nấu chín. (Đ)
Thục
nữ 淑女 : Con gái thuần hoà và chín chắn. (Z)
Thục
hồi 贖囘 : Chuộc về những vật đã cầm cố đi hay đã mất
đi. (Đ)
THUẾ
Thuế
lệ 稅例 : Số tiền theo lệ nộp lên chính phủ.
(Z)
THUỘC
Thuộc
địa 屬地 : Những đất đai bị đế quốc chiếm dụng và phải
phụ thuộc về nước đó.
THÙY
Thùy
tình 垂情 : Để ý yêu
đến.
Thuỳ
nguy 垂危 : Tới lúc nguy sắp chết.
THỦY
Thủy
binh 水兵 : Lính thủy làm việc ở sông biển.
Thủy
chí 水誌 : Cái thước ghi mực nước.
Thủy
chiến 水戰 : Đánh nhau dưới nước.
Thủy
đậu 水痘 : Thứ bệnh đậu mà mụn có nước.
Thuỷ
hoả 水火 : Nước và lửa là cái cần cho người lại là
cái hại cho người.
Thủy
khẩu 水口 : Chỗ nước tiêu đi.
Thủy
lôi 水雷:
Thứ tạc
đạn
đặt dưới nước.
Thủy
lợi 水利 : Lợi dùng nước để bón tưới loài cây.
Thủy
mặc 水墨: Lối vẽ tranh bằng nước và mực.
Thủy
ngưu 水牛 : Con trâu nước.
Thủy
thổ 水土 : Nước và đất. Nói về khí lành hay khí độc.
Thủy
thủ 水手 : Những
người làm việc dưới tàu hay là thuyền.
Thuỷ
tiên 水仙 : Thứ củ thuộc loài hành nở hoa về mùa rét.
Thủy
tinh 水晶 : Thứ lá trong suốt người để dùng làm kính.
Thủy
chung 始終 : Trước và sau. Ý nói trước sau không thay đổi.
Thủy
tổ 始祖 : Ông tổ
đầu tiên khởi
gia trong
một
họ.
THUYÊN
Thuyên chuyển
銓轉 : Tuyển bổ thiên chuyển.
THUYỀN
Thuyền
phiếu 船票 : Vé đi tàu.
THUYẾT
Thuyết
lý 說理 : Bàn bạc về nguyên lý.
Thuyết
minh 說明 : Nói rành rọt cho người hiểu.
Thuyết pháp
說法 :
Giảng
đạo lý cho tín đồ nghe.
THUNG
Thung
(thong) dung (dong) 從容 : Thong thả.
THƯ
Thư 書 :1.
Viết chữ, 2. Sách. 3. Giấy tờ.
Thư
họa 書畫 : Viết chữ và vẽ tranh.
Thư
ký 書記 :
Người giữ
việc
biên chép.
Thư
pháp 書法 : Cách thức viết chữ cho đẹp.
Thư
hương 書香 : Mùi thơm trong quyển sách. Nói người học
giả.
Thư
tịch 書籍 : Nói chung về sách vở.
Thư
tín 書信 : Giấy đưa tin tức.
Thư
sướng 舒暢 : Thảnh thơi khoan khoái.
Thư
hùng 雌雄 : Trống và
mái.
Nghĩa bóng là được thua.
THỨ
Thứ
nhân 庶人 : Người dân thường.
Thứ
tử 庶子 : Con
thứ.
Thứ
đệ 次第 : Thứ bậc trước sau, trên dưới.
Thứ
thất 次室 : Vợ lẽ.
Thứ
tự 次序: Thứ bậc trên
dưới.
THỬ
Thử
khoản 此欵 : Cái
việc
ấy, nhắc lại việc gì đó.
Thử
thứ 此次 : Lúc
ấy, nói về thời gian.
THỪA
Thừa
承 : 1. Vâng chịu,
2. Nối.
Thừa
hành 承行 : Vâng lệnh mà làm.
Thừa
nhan 承顏 : Người dưới được gặp mặt người trên.
Thừa
nhận 承認 : Chịu công nhận.
Thừa
phái 承派 : Chức làm giấy ở các nha.
Thừa
phát lại 承發吏: Công chức chuyên việc chuyển
đạt văn thư.
Thừa
sai 承差 : Người chịu sai phải.
Thừa
tiếp 承接 : Thừa nhận tiếp đãi.
Thừa
kế 承繼 : Nối dõi, giữ hương hoả.
Thừa
trọng tôn 承重孫 :
Cháu
thừa tự ông bà thay cho cha chết rồi.
Thừa
tự 承祀 : Nối dõi giữ việc thừa thờ cúng.
Thừa
cơ 乘機 : Nhân được cơ hội.
Thừa
hư 乘虛 : Nhân dịp người ta bỏ không.
Thừa
thắng 乘勝 : Nhân dịp được trận.
Thừa
thế 乘勢 : Nhân được thế mạnh.
Thừa
trừ 乘除 :
Thêm cái này thì bớt cái kia.
THỨC
Thức
giả 識者 : Người có kiến thức rộng.
Thức
thời 識時 : Biết rõ thời thế.
THỰC
Thực
chất 實質 : Vật chất
chân
thực.
Thực
dụng 實用 : Dùng ra việc thực.
Thực
hành 實行 : Làm thành việc thực, không nói suông.
Thực
hiện 實現 : Hiện ra sự thực.
Thực
nghiệm 實驗 : Kinh lịch nghiệm sự thực.
Thực nghiệp
實業
: Sự nghiệp kinh tế của
nông công thương.
Thực
tế 實際 : Cái tình hình thực tại chớ không phải là
hư danh.
Thực
thi 實施 : Thi
hành ra sự thực.
Thực
tự 實字 : Chữ thuộc về sự thực, đối với chữ hư (văn
phạm Hán tự).
Thực
chỉ 食指 : Ngón tay thứ hai.
Thực
đơn 食單 : Tờ
kê các món ăn.
Thực
ngôn 食言 : Ăn
lời
nói,
ý nói không giữ lời, nuốt lời.
Thực
phẩm 食品 : Các phẩm vật để ăn.
Thực
tích 食積 : Chứng bệnh vì thức ăn chứa lại không
tiêu. Bệnh đầy bụng (Z)
Thực
dân 殖民 : Ương trồng dân sang đất nước khác. Người
dân nước đế quốc sang xứ thuộc địa ở.
Thực
vật 植物 : Loài vật trồng xuống đất.
THƯƠNG
Thương
tâm 傷心 : Đau lòng.
Thương
tích 傷跡 : Vết đau ở
thân.
Thương
chính 商政 : Trông coi về việc buôn bán.
Thương
cảng 商港 : Cửa
cảng
buôn bán tức là thương phụ.
Thương
cổ 商賈 : Buôn bán.
Thương
cục 商局 : Nơi buôn bán to.
Thương
điếm 商店: Cửa hiệu buôn.
Thương
đoàn 商團: Một đoàn thể buôn bán.
Thương
giới 商界 : Nói tóm về phương diện buôn bán.
Thương
luật học 商律學 : Môn học về luật buôn bán.
Thương
lượng 商量 : Tính
lượng
công việc.
Thương
mại 商賣: Buôn bán.
Thương
nghiệp 商業 : Nghề
buôn bán.
Thương
phụ 商埠 : Cửa biển có tàu đậu và hàng hoá lên xuống.
Thương
xác 商確 :
Tính
cho
chắc chắn.
Thương tá 商佐 :
Chức
quan
giúp việc tỉnh hiến.
Thương
thuyền 商船: Thuyền
buôn.
Thương
thuyết 商說 : Nói chuyện để lượng
tính thu xếp công việc theo ý mình.
THƯỞNG
Thưởng
hoa 賞花 : Chơi xem các thứ hoa.
Thưởng
phạt 賞罰: Thưởng công và phạt tội.
Thưởng
thức 賞識 : Xem xét đề phẩm.
THƯỢNG
Thượng
上 : Bậc trên, bước lên.
Thượng
hạng 上項 : Hạng trên thứ nhất.
Thượng
lưu 上流 :
Dòng
nước
ở trên, nghĩa bóng là
bậc
qúy phái.
Thượng
nhân 上人 : Người trên.
Thượng
điền 上田 : Cấy xong rồi ở ruộng lên.
Thượng
lộ 上路 : Bước chân lên đường đi xa.
Thượng
mã 上馬 : Leo lên mình ngựa.
Thượng
thư 尙書 : Tên quan chuyên coi văn thư một bộ.
Thượng
võ 尙武 : Chuyên sùng võ nghệ. - - tinh thần.
TR -
TRA
Tra
cứu 查究 : Tìm xét cho biết rõ.
Tra
khảo 查考 : Cũng như tra cứu.
Tra
tấn 查訊 : Xét hỏi. - - tù tội.
Tra
chỉ 渣滓 : Cặn bã.
TRÁ
Trá
nguy 詐譌 :
Giả dối,
không
chân thực.
TRÀ
Trà
cụ 茶具 : Đồ chè, các khí cụ để dùng uống nước.
Trà
cư 茶居 : Nơi bán nước chè, bán các thức ăn.
Trà
hộ 茶戶: Nhà chuyên nghề làm
ra chè.
Trà
mi 茶眉 : Thứ hoa nở
muộn
cuối xuân.
TRÁC
Trác
kiến 卓見 : Kiến thức cao vượt. (Z)
Trác
lạc 卓犖 : Cao vượt hơn người.
Trác
tuyệt卓絶 : Cũng như
trác lạc.
Trác
ma 琢磨 : Mài dũa ngọc cho nhuyễn, nghĩa bóng tập
luyện việc học, và câu văn.
TRẠC
Trạc
dụng 擢用 : Cất
lên
và bổ
dụng. (Đ)
TRÁCH
Trách
bị 責俻 : Bắt
buộc làm cho được hoàn toàn.
Trách
cứ 責據 : Bắt buộc căn cứ vào, phải chịu trách nhiệm.
Trách
nan 責難 : Bắt buộc làm việc khó.
Trách
nhậm 責任 : Chức trách và nhiệm vụ.
TRẠCH
Trạch
cử 擇舉 : Chọn người mà cất lên.
TRAI
Trai
đàn 齋壇: Lập đàn tràng thức cúng chay để cầu xin Phật
gia hộ. (Z)
TRÁI
Trái
khoản 債欵 : Món nợ vay của người đem về tiêu.
TRẢM
Trảm
quyết 斬决 : Tội phải chém ngay.
Trảm
thôi 斬衰: Áo
đại
tang
không vén gấu.
TRANG
Trang
điểm 粧點 : Tô điểm cho đẹp. (Đ)
Trang
sức粧飾 : Tô điểm sửa sang cho đẹp.
Trang
nghiêm 莊嚴 : Làm
cho trang trọng nghiêm chỉnh.
Trang
nhã 莊雅 : Trang trọng thanh nhã.
Trang
trọng 莊重 : Chỉnh đốn cho trọng sự thể. (T)
TRÁNG
Tráng
chí 壯志 : Chí hướng hăng hái.
Tráng
dũng 壯勇 : Chắc chắn mạnh mẽ. (T)
Tráng
kiện 壯健 : (Cũng như từ tráng dũng).
Tráng
lệ 壯麗 : Coi ra vẻ chắc chắn rực rỡ. (T)
Tráng
sĩ 壯士 : Người có sức khoẻ chắc chắn, hơn
người
.
TRÀNG
Tràng
(trường) hợp 塲合 :
Thời
gian địa điểm hay thể cách vừa đúng.
Tràng
ngộ 塲遇 : Vừa đúng gặp.
Tràng
ốc 塲屋 : Nói chung về chỗ thi cử. Vì thi cử trước lập
lên tràng ở giữa đồng.
Tràng
qui 塲規 : Lệ luật phải giữ trong tràng thi.
TRẠNG
Trạng
nguyên 狀元 : Học
vị cao nhất. Đỗ đầu đình thi đệ nhất giáp đệ giáp danh.
Trạng
huống 狀况 : Tình hình cảnh ngộ.
Trạng
thái 狀態: Dáng điệu thể cách.
Trạng
tự 狀字 : Tiếng để tả ra dáng điệu thể cách. (văn phạm)
TRANH
Tranh
biện 爭辯 : Cãi cọ để giành lấy lẽ phải. (Đ)
Tranh
đấu 爭鬥: Đem tài lực ganh đua để lấy được. (Đ)
Tranh
đoan 爭端 : Nguyên nhân tranh giành.
(Z)
Tranh
luận 爭論 : Tranh giành bằng luận thuyết.
Tranh
thủ 爭取 : Đem tài lực giành lấy.
TRÀO
Trào
lưu 潮流 : Giòng nước thuỷ trào, nghĩa bóng nói là
cái xu hướng của thời đại.
Trào
phúng 嘲諷 : Diễu cợt để răn đời. (Đ)
Trào
tiếu 嘲笑 : Đùa giỡn cười cợt. (Z)
TRẠO
Trạo
phu 棹夫 : Người chân sào, chở đò. (Z)
TRẮC
Trắc
đạc 測度 : Lường đo cho biết sâu, nông, rộng, hẹp.
Trắc
địa học 測地學 : Môn học chuyên nghiên cứu hình trạng mặt đất.
Trắc
lượng 測量 : Lượng đong cho biết nhiều ít.
Trắc
ẩn側隱 : Thương xót trong lòng.
Trắc
bách diệp 側栢葉 : Giống cây bách lá
nghiêng.
Trắc
thất 側室: Nhà bên cạnh, chỉ vợ lẽ.
TRÂM
Trâm
anh 簪纓 : Trâm cài đầu và giải mũ, biểu hiệu người
khoa hoạn.
TRẦM
Trầm
luân 沉淪 : Đắm đuối, nghĩa bóng người nhỡ bước lưu lạc.
Trầm mặc 沉默 : Im ả
lặng
lẽ, không nghe nói.
Trầm
ngâm 沉吟 : Ngâm nga một cách êm ái, suy tư.
Trầm
tiềm 沉潛 : Cũng như nghĩa trầm mặc.
Trầm
trọng 沉重 : Bệnh đã lâu ngày và trở nặng.
Trầm
uất 沉鬱 : Khí tức oán ngầm chưa thể tiết ra
ngoài.
TRÂN
Trân
bảo 珍寶 : Nói chung các vật quí báu.
Trân
trọng 珍重 : Lấy làm quí hóa và trọng thể.
TRẤN
Trấn
áp 鎮壓: Đem oai quyền làm cho người sợ bóng.
Trấn
chỉ 鎮紙 : Cái đè giấy cho khỏi bay.
Trấn
thủ 鎮守 : Trấn áp để giữ cho vững.
Trấn
tĩnh 鎮靜 : Làm cho yên lặng, bình tĩnh.
TRẦN
Trần
ai 塵埃: Bụi bặm. Nghĩa bóng cõi đời vất vả, gian
nan.
Trần
tục 塵俗 : Bụi bặm tục tằn. (T)
Trần
bì 陳皮 : Vỏ quít cũ để đã lâu. (vị thuốc)
Trần
hủ 陳腐 : Cũ kỹ hủ bại.
Trần
mễ 陳米 : Gạo để lâu năm. (T)
Trần
tình 陳情 : Giải bày tình thực để người trên biết.
Trần
thiết 陳設 : Bầy đặt
các
thứ để trang hoàng. (Đ)
TRẬN
Trận
tuyến 陣線 : Hình thế mặt trận.
TRẬT
Trật
tự 秩字 : Thứ tự trên dưới, không rối loạn.
TRỆ
Trệ
hóa 滯貨 : Hàng hóa đọng lại chưa bán được.
TRI
Tri 知 :
Biết. Thống trị, coi hết thảy.
Tri
âm 知恩 : Biết điệu đàn hát của người, hiểu được những
rung cảm tronglòng người.
Tri
cơ 知幾 : Biết ngay việc mới mống ra.
Tri
giác 知覺 : Cảm biết, động đến tâm thần.
Tri
kỷ 知己 : Biết mình, biết tâm tình tài học của mình.
Tri
nhân 知人 : Biết người, biết tâm tình tài học của người.
Tri
phận 知分 : Biết phận
mình.
Tri
tình 知情 : Biết tình hình sự thực.
Tri
túc 知足 : Biết phận
mình
đã đủ rồi.
Tri
cống cử 知貢舉 : Chức quan coi hết thảy việc thi.
Tri
châu 知州 : Thống trị một châu.
Tri
huyện 知縣 : Thống trị một huyện.
Tri
phủ 知府 : Thống trị một phủ.
Tri
trọng輺重: Kẻ chở lương thực khí giới theo một đạo
quân.
Tri
thù 緇銖 : Trọng lượng rất nhỏ.
TRÍ
Trí
dục 智育 : Cách dạy
dỗ về
đường trí thức.
Trí
xảo 智巧 : Khôn khéo.
Trí
thức 智識 : Khôn, biết
cả mọi
sự.
Trí
tuệ 智慧: Khôn, biết sáng suốt.
Trí
sĩ 致士 : Thôi không làm quan nữa.
Trí
tri 致知 : Làm cho tới
cùng
sự biết.
Trí
ý 致意 : Để hết tâm vào việc.
TRÌ
Trì
bình 持平 : Giữ cho bằng phẳng không lệnh.
Trì
cửu 持久 : Giữ dai dẳng được lâu.
Trì
gia 持家 : Giữ gìn gia đạo cho khỏi suy.
Trì
giới 持戒 : Giữ giới luật của đường tu.
Trì
trọng 持重 : Giữ cẩn thận không khinh xuất.
Trì
danh 馳名 : Tiếng tốt
truyền
đi xa.
Trì khu 馳驅 : Rong ruỗi theo đường nhất định.
Trì
sính 馳騁 : Rong ruỗi thẳng một mạch, tự phụ Trì trục 馳逐 :
Đua đuổi vào việc gì đó.
Trì
độn 遲鈍
: Tư chất
chậm
chạp cùn sìn ngu dốt.
Trì
hoãn 遲緩 : Làm ra chậm trễ.
Trì
hồi 遲囘 : Dùng dằng không làm ngay.
Trì
mộ 遲暮 : Số muộn mằn, không đạt sớm.
Trì
nghi 遲疑 : Do dự ngờ vực.
Trì
trệ 遲滯 : Chậm chạp không nhanh.
TRỊ
Trị
an 治安 : Làm cho an ổn không rối loạn.
Trị
dân 治民 : Cai trị nhân dân.
Trị
ngoại pháp quyền 治外 法權 :
Quyền tư pháp trị dân ngoại quốc kiều cư.
Trị
nhân 治人 : Người để cai trị.
Trị
pháp 治法 : Phép luật
để
cai trị.
Trị
quyền 治權 :
Quyền
hạn
để cai trị.
Trị
thủy 治水 : Làm cho dòng nước chảy thuận ra biển, khỏi
sinh ra lụt.
Trị
giá 值價 : Định rõ phẩm vật đáng giá là bao nhiêu.
TRÍCH
Trích
diễm 摘艷 : Nhặt lấy những chỗ hay của tập văn, hoặc lấy
một vài bài, hoặc lấy từng đoạn.
Trích
lục 摘錄 : Trích ra từng câu mà chép.
TRIỀN
Triền
miên 纒綿 : Quấn quít không gỡ ra được.
TRIỂN
Triển
kỳ 展期 : Lùi hẹn lại làm cho dài thêm hạn ra.
Triển
lãm 展覽 : Phô
bày
các
thứ đẹp để người xem mà khuyến khích.
TRIỆN
Triện
lệ 篆隸 : Lối chữ cổ
hay
dùng khắc dấu và viết chơi.
TRIẾT
Triết
học 哲學 : Môn học
nghiên
cứu về nguyên lý của vũ trụ và vạn vật.
Triết
lý 哲理 : Lẽ tinh vi huyền diệu trong triết học.
Triết
quang 哲光 : Tia sáng đi qua nước hay là thủy tinh thì
gẫy khúc.
Triết
tiết 哲節 : Chịu bẻ gẫy cái tiết tháo cứng cõi của
mình đi mà khuất phục người khác.
Triết
trung 哲衷 : Đem hai đầu mối cực hữu và cực tả mà để lấy
giữa cho
vừa
phải.
TRIỆT
Triệt
bình 撤平 : Rút quân
đi, không đóng lấy
nữa.
Triệt
hạ 撤下 : Trừ bỏ kéo xuống làm cho tan.
Triệt
dạ 徹夜 : Suốt đêm.
Triệt
để 徹底 : Suốt đáy,
làm
đến cùng.
TRIÊU
Triêu
mộ 朝暮 : Buổi sớm và buổi chiều.
Triêu
(chiêu) đãi 招待: Mời mọc tiếp đãi.
TRIỀU
Triều
đại 朝代 : Một đời của vị đế vương.
Triều
đình 朝廷 : Chính phủ trung ương của chế độ quân chủ.
TRINH
Trinh
tiết 貞節 : Tiết hạnh trong sạch của phụ nữ.
Trinh
thám 偵探 : Dò xét
kín
về việc gì.
Trinh sát 偵 察
: (cũng
như
nghĩa từ trinh thám)
TRÌNH
Trình độ 程度 : Từng
quãng
từng độ, nghĩa bóng là phần cao thấp của học vấn, văn hoá.
Trình
hạn 程限 : Kỳ hẹn nhất định.
TRỊNH
Trịnh
trọng 鄭重 Cẩn
thận tôn trọng không khinh xuất.
TRÓC
Tróc
nã 捉拿 : Tìm
bắt kẻ có tội.
TRỌC
Trọc
phú 濁富: Giàu có một cách tục tằn.
TRỌNG
Trọng
dụng 重用 : Dùng một cách quý.
Trọng
đãi 重待 : Đối đãi kính trọng.
Trọng
hậu 重厚: Trịnh trọng phúc hậu.
Trọng
lực 重力 : Sức nặng của vật chất.
Trọng lượng
重量 :
Lượng
nặng của một vật.
Trọng
sự thể 重事體 : Làm cho
sự việc long trọng, có thể thống.
Trọng
tâm 重心 : Chỗ mà toàn thể sức nặng hệ ở đấy.
Trọng
trách 重責 : Trách nhiệm nặng nề.
Trọng
trọc 重濁 : Nặng và dục.
Trọng vọng 重望 :
Danh vọng tôn trọng. (Z)
Trọng
yếu 重要 : Quan hệ cốt yếu. (T)
TRỞ
Trở
lực 阻力 : Cái sức nặng ngăn cản. (Z)
Trở
ngại 阻礙 : Cản vướng không thông thoát.
TRỢ
Trợ
biện 助辦 : Chức tạm đặt để giúp việc.
Trợ
lực 助力 : Giúp sức cho mạnh thêm.
Trợ
ngữ 助語 :
Tiếng để
hợp
với tiếng khác cho thành nghĩa riêng.
TRU
Tru
cầu 誅求 : Yêu sách cái nọ cái kia.
Tru
diệt 誅滅 : Giết chóc dập tắt cho hết.
Tru
di 誅夷 : Cũng như tru diệt. Giết kẻ có tội.
TRÚ
Trú
ngụ 住寓 : Ở trọ, ở tạm.
Trú
(chú) thích 註釋 : Giải thích nghĩa từ cho rõ ràng.
Trú
(chú) ý 柱意 : Chăm chú vào một việc gì đó. (Đ)
TRÙ
Trù
phú 稠富 : Dân
ở đông đúc giàu có. (T)
Trù
trừ 躕躇 : Dùng dằng lẩn quẩn.
TRỤ
Trụ
sở 駐所 : Nơi đặt cơ quan làm việc.
TRUÂN
Truân
chiên 屯邅 : Gian nan vất vả.
TRỤC
Trục
lợi 逐利 :
Theo đuổi sự lợi, từng việc một.
Trục
tiệm 逐漸 : Cứ theo đuổi dần dần, từng tí một.
TRUNG
Trung
cáo 忠告 : Khuyên bảo một cách thành thực.
Trung
hậu 忠厚 : Ngay thực đầy đặn. (T)
Trung
hiếu 忠孝 : Trung với nước và hiếu với cha mẹ
Trung
ngôn 忠言 : Lời nói thực nói thẳng.
Trung
thành 忠成 : Hết lòng thành thực.
Trung
tín 忠信 : Thành thực không sai lời.
Trung
trinh 忠貞: Thực ngay không tà tất.
Trung
trực 忠直: Thành thực thẳng thắn.
Trung
bình 中平: Vừa phải ở khoảng giữa không quá và không
thiếu.
Trung
châu 中州 : Khu vực giữa trong nước.
Trung
độ 中度 : Độ giữa, không xa không gần.
Trung
gian 中間 : Khoảng giữa hai nơi hoặc hai người.
Trung
dong (dung) 中庸 : Giữa và thường không thiên về bề nào
không thay đổi.
Trung
học 中學 : Học nghiệp bậc trung đẳng.
Trung
hưng 中興 : Giữa chừng hưng phục lại cơ nghiệp mà trước
đã suy.
Trung
lập 中立 : Đứng
giữa không vào bên nào.
Trung
lưu 中流 :
Khúc giữa dòng nước. Nghĩa bóng là hạng người trung thường.
Trung
tài 中才 : Tài năng
bậc
vừa, không cao và không thấp.
Trung
tâm 中心 : Điểm chính giữa.
Trung thu 中秋 :
Ngày rằm tháng tám giữa mùa thu
Trung
ương 中央 : 1. Chỗ chính giữa. 2. Chính phủ.
TRÚNG
Trúng
cách 中格 : Đúng vào tư cách đã định. Tên gọi người đỗ
thi hội.
Trúng
cử 中舉 : Được đúng vào lệ cử tri.
Trúng kế 中計
: Mắc
đúng vào
mưu của người
ta
bày ra định lừa mình.
Trúng
phong 中風 : Mắc
phải
gió độc.
Trúng
tuyển 中選 : Được
đứng
vào số người kén lấy.
TRÙNG
Trùng
cửu 重九 : Mồng chín tháng chín, chồng hai
số chín.
Trùng
dương 重揚: Tiết mồng chín tháng chín, chồng hai số
dương.
Trùng
điệp 重疊 : Lớp này chồng lớp khác.
Trùng
ngũ 重五: Tiết mồng năm tháng năm, chồng hai số năm.
TRỦNG
Trủng
(chủng) tộc 種族 : Dòng giống người.
Trủng (chủng)
tử 種子 :
Nhân
trong hạt cây để làm giống.
TRUY
Truy
điệu 追悼 : Làm lễ viếng người đã mất.
Truy hoan 追歡
: Theo
đuổi
cuộc vui chơi.
Truy
tố 追訴 : Tìm ra mà xét tội.
Truy
vấn 追問 : Theo mà hỏi.
TRUYỀN
Truyền
bá 傳播 : Làm cho rải khắp đi mọi nơi.
Truyền
đạo 傳道 :
Truyền bá học thuyết.
Truyền
đạt 傳達 : Trao
đi cho khắp.
Truyền
đơn 傳單 : Từng
tờ giấy phát ra để tuyên truyền các ý kiến.
Truyền
giáo 傳教 : Tuyên truyền tôn giao.
Truyền
khẩu 傳口: Truyền từ miệng người này sang người kia.
Truyền
kỳ 傳奇: Lưu
truyền
lại những sự lạ.
Truyền
nhiễm 傳染 : Lây bệnh lan ra người khác.
Truyền
thanh 傳聲 : Làm
cho
tiếng vang xa .
Truyền
thần 傳神 : Lối vẽ hệt tinh thần người khác.
Truyền
tụng 傳誦 : Ngầm đọc lan rộng ta.
TRUYỆN
Truyện ký 傳記 :Văn chương chép lại sự nghiệp bình sinh của người nào
TRỨ
Trứ
danh 著名 : Nổi tiếng ở đời.
TRỪ
Trừ
khử 除去 : Trừ
bỏ đi.
Trừ phi 除非 : Trừ
không phải là.
Trừ
phục 除服: Lễ hết tang
Trừ
tà 除邪 : Trừ bỏ những tà khí.
Trừ
tịch 除夕: Tiết tối hôm ba mươi tháng chạp.
TRỰC
Trực
tiếp 直接
: Tiếp
thẳng đến không gián cách.
Trực
tuyến 直線 : Đường dây thẳng.
TRƯNG
Trưng
cầu 徵求 : Tìm
hỏi ý kiến.
Trưng
khẩn 徵墾 : Đứng ra nhận khai hoang nộp thuế để khai
khẩn.
Trưng
thu 徵收 : Nói chung về sự thu thuế.
TRỪNG
Trừng
giới 懲戒 : Ráng giữ không cho nói hay làm
bậy.
Trừng
phạt 懲罰: Răn phạt cho biết sợ.
Trừng trị 懲治 : Cũng
như
trừng phạt.
Trừng phẫn 懲忿 : Răn
bỏ
những tính giận tức.
TRƯỚC
Trước
bạ 著簿 : Đem biên ghi vào sổ.
Trước
giả 著者 : Người làm sách soạn giảng văn học (Z)
Trước
thuật 著述 : Làm ra sách mới hay thuật lại sách cổ. (Đ)
TRƯƠNG
Trương
hoàn 張皇 : Phô bày làm cho rực rỡ.
TRƯỚNG
Trướng
dật 帳溢 : Đầy dẫy chan chứa.
TRƯỜNG
Trường
hợp 塲合 : Xem tràng hợp.
Trường
cửu 長久 : Dài lâu,
thời gian không ngắn.
Trường
kỳ 長期 : Kỳ
hạn
kéo
dài.
Trường
sinh 長生: Sống lâu mãi ở đời.
Trường
thiên 長篇 : Bài văn rất dài.
TRƯỞNG
Trưởng
giả 長者: Chữ trưởng giả có nhiều nghĩa: 1. Những người
lớn tuổi. 2. Người giàu có. 3. Người đức hạnh. Ta thường dùng vào nghĩa giàu
có.
Trưởng
thượng 長上 : Bậc có tuổi, có địa vị.
TRƯỢNG
Trượng
phu 丈夫 : Người
đàn
ông giỏi giang.
TRỪU
Trừu
hồi 抽囘 : Rút về không để ở chỗ cũ nữa.
Trừu
tượng 抽象 : Rút từ ở hình thực mà tạo ra cái hình
trong tư tưởng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét