Chủ Nhật, 5 tháng 2, 2023

DI CẢO NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG, VIỆT HÁN THÀNH NGỮ PHẦN 5 (Q, R, S, T)





 

Qua cát 瓜葛 : Giây dưa rễ cát. Nói về họ xa, có liên lạc.

Qua phân 瓜分 : Bổ ra như quả dưa, nói liệt cường chia nhau chiếm đất nước nhỏ.

QUÁ

Quá cố 過故 :    Người đã

qua đời rồi tức là người đã

mất.

Quá độ 過度 : Quá chừng không có tiết độ.

Quá độ 過渡 : Qua đò ngang, lìa bờ cũ chưa đến bờ mới. Ý nói trong thời

gian thay đổi.  - - thời đại.

Quá khích 過激 : Vọt cao lên quá mực thăng bằng.

Quá khứ  過去   : Đã qua.

(T)  - - thời đại.

Quá phòng tử 過房子 : Làm con nuôi người khác.

Quá quan : 1.Hàng hoá đi qua cửa cảng. 2.Khúc  đàn Chiêu quân.

Quá thì (thời) 過時 : Đã qua thời tuổi trẻ.

Quá trình 過程 : Quãng đường đã đi qua.

QUẢ

Quả báo 果報 : Có nhân

thì có quả để báo lại.

Quả cảm 果敢 : Quả quyết dám làm.

Quả kiếp 果劫 : Kiếp có quả để báo lại kiếp có nhân.

Quả nhiên 果然 : Thực đúng như lời nói không sai.

Quả quyết 果决 : Quả cảm cương quyết. (T)

Quả tang 果賍 : Tang chứng quả nhiên. (Z)

Quả bất địch chúng 寡不敵 : Bọn ít người không địch nổi bọn đông người.

Quả giao 寡交 : Ít giao thiệp ít bạn. Người - - là người tự cao quá.

Quả hợp 寡合 : Ít hợp ý với người.

Quả ngôn 寡言 : Ít nói. (T)

- - là một cách tàng chuyết (dấu cái vụng về đi).

Quả nhân 寡人 :  Bậc vua

chúa nói nhún mình là người ít đức.

Quả phụ 寡婦 : Đàn bà góa chồng.

Quả tình 寡情 : Ít có tâm tình với ai.

QUAI

Quai niệm 乖念 : Trái ý

mình tức là bất như ý. (Đ)

QUÁI

Quái dị 怪異 : Quái gở , lạ lùngï. (T)

Quái kiến 怪見 : Trông thấy lấy làm lạ. (T)

Quái vật 怪物 : Vật gở lạ.

QUẢI

Quải lự 掛慮 : Để ý lo nghĩ không quên được.

Quải niệm 掛念 : Cành cạnh bên lòng (cũng như quải lự).

QUAN

Quan dạng 官樣 : Làm ra bộ dạng quan sang.

Quan điền 官田 :    Ruộng

của nhà nước để quân cấp cho đinh. (Z)

Quan lại 官吏 : Các người công chức.

Quan lộ 官路  :  Đường cái công của nước là đường đi tỉnh nọ qua tỉnh kia.

Quan trường 官塲 : Trong cuộc công danh phú quí.

Quan quả 鰥寡     : Người

góa vợ góa chồng.

Quan tài 棺材: Cái săng chôn người chết..

Quan âm 觀音: Một vị phật nghe biết suốt các thứ tiếng.

Quan cảm 觀感 : Do mắt trông thấy mà xúc động đến tâm thần.

Quan chiêm 觀瞻 : Người ta trông vào xem mình cử chỉ thế nào.

Quan niệm        觀念 : Do

quan sát ở ngoài mà sinh ra tư tưởng.

Quan sát 觀察 : Đem con mắt xem xét kỹ càng.

Quan vọng 觀望: Còn trông ngóng chưa quyết bề nào.

Quan : Cửa ra vào. (Z)

Dính dáng dây vào.

Quan ải         闗隘  :  Cửa  hiểm  yếu  ngăn  nước   nọ

sang nước kia.

Quan hà 闗河 : Cửa ải và sông, nói về đường xa cách biệt.

Quan kim 闗金 : Tiền giấy của Trung Hoa tiêu ra ngoại quốc.

Quan phòng 闗防 : Dấu hình chữ nhật mà các quan đầu tỉnh dùng, có ý phòng nơi xa.

Quan sơn闗山 : Cửa ải và núi non, ý nói sự cách trở.

Quan tái 闗塞 : Nơi hiểm

yếu để phòng giữ coi đất biên giới.

Quan thuế 闗稅 : Thuế vào cửa, nhập xuất cảng.

Quan hệ 闗係 : Dính dáng mắc míu vào nhau.

Quan tâm 闗心 : Để   tâm

vào việc ấy.

Quan thiệp 闗涉 : Quan hệ can thiệp.

Quan  thiết    : Quan

hệ mật thiết.

Quan tiết 闗節: 1. Đường thông trong đốt xương. 2. Nhập dấu hiệu kính mà làm gian.

Quan trọng 闗重 : Quan hệ trọng yếu.

Quan yếu 闗要 : Quan hệ thiết yếu.

QUÁN

Quán quân 冠軍 : Tướng đứng đầu đội quân, nói bóng là người đỗ đầu.

Quán chỉ 貫址 : Vùng quê 

nơi mình sinh ra.

Quán xuyến 貫穿: Thông suốt cả mọi lẽ.

Quán tẩy 灌洗 : Rửa sạch

tay để làm lễ.

QUẢN

Quản ca 管歌 : Chuyên coi về hội giáo phường.

Quản cố 管顧 : Trông nom săn sóc.

Quản  管奇  : Chức võ

coi lính một cơ.

Quản gia 管家 : Người lão bộc trông nom mọi việc trong nhà.

Quản lí 管理 : Đứng coi một công cuộc.

Quản lộ 管路 : Chuyên coi về việc sửa đường sá trong làng.

Quản nghiệp 管業 : Coi sóc cơ nghiệp.

Quản thúc 管束 : Coi giữ bó buộc. Không cho tự do.

Quản    tượng       管象 :

Chuyên coi chăn voi.

Quản xã 管社 : Một vị hương chức.

Quản trị 管治 : Coi sóc cai trị.

QUANG

Quang âm 光陰 : Bóng mặt trời, nói về thời giờ.

Quang cảnh 光景: Phong quang cảnh tượng.

Quang đại    光大  :  Làm

cho rõ ràng lớn lao ra. (Đ)

Quang minh 光明 : Sáng sủa không ám muội.

Quang tuyến 光線 : Đường tia sáng.

QUẢNG

Quảng cáo 廣告 : Rộng tuyên cáo, rao hàng. (Đ)

Quảng đại 廣大 : Rộng lớn.

Quảng giao 廣交 : Chơi rộng quen biết nhiều người

Quảng  hàn   廣寒 :    Tục

truyền trên mặt trăng có cái cung rộng và lạnh lắm.

QUẮC

Quắc thước 矍鑠 : Tuổi

già mà còn khỏe mạnh lanh trai.

QUÂN

Quân bình 均平 :  Chia

đều bằng nhau không hơn kém.

Quân cấp 均級 : Chia đều

cấp cho. (Đ)

Quân phân 均分 : Chia đều nhau. (Đ) - - bất tề.

Quân san  均刊  :  Chia gia tài cho các con. (Đ)

Quân chủ 君主 : Chế độ nước lấy vua làm chủ.

Quân quyền 君權 : Quyền của vua. (Z) - - có tư cách thay trời trị dân.

Quân sư 君師 : Vị cố vấn để giúp việc và chỉ bảo.

Quân thần 君臣 : Vua và bề tôi.

Quân tử 君子 : Người có đạo đức đáng tôn quý. (Z)

Quân vương 君王 : Tiếng tôn xưng vị quân chủ.

Quân bị 軍備 : Việc dự bị của quân đội.

Quân chế 軍制 : Chế độ tổ chức ra quân đội.

Quân chính 軍政 : Chuyên coi sóc và tổ chức quân đội.

Quân công 軍功: Công trạng về quân sự.

Quân lệnh 軍令 : Hiệu lệnh trong quân.

Quân  luật  軍律  : Luật lệ trong quân.

Quân phiệt 軍閥: Phái quân nhân giành giữ chính quyền.

Quân phục 軍服 : Đồ mặc  của quân nhân.

Quân thứ 軍次 : Chỗ quân đóng tạm khi ra trận.

QUẦN

Quần chúng 群眾: Bọn đông. Nói về số nhiều người.

Quần hùng 群雄: Các người anh hùng.

Quần thần群臣 : Nói chung cả các quan đối với

vua.

Quần thoa 裙釵 : Cái quần  cái  thoa,   biểu hiệu

đàn bà con gái.

QUẪN

Quẫn bách 窘迫 : Cùng quẫn bức bách, sự cần kíp lắm.

QUẬN

Quận  công  郡公  : Tước Phong  cho  người     công trạng về quân sự.

Quận huyện 郡縣 : Phủ và huyện.

Quận trưởng 郡長 : Chức cai trị một quận.

QUẬT

Quật cường 倔彊: Cứng mạnh không chịu khuất.

Quật khởi 崛起 : Bật dậy, một mình trổi lên hơn cả.

QUI

Qui công 歸功 : Đem hết cả công tụng cho một người.

Quy cữu 歸咎 : Đem hết lỗi trút cho một người.

Quy chính 歸正 : Theo về đường chính (như quy phục).

Quy mạng  歸命  :  Kẻ bạn nghịch xin quay đầu lại.

Quy nạp 歸納 : Đem vật loại quy vào để tìm nguyên lý.

Quy ninh 歸寧 : Gái đã về

nhà  chồng  khi lại  về thăm cha mẹ.

Quy phụ 歸附 : Đem mình dựa vào.

Quy phục 歸服 : Đem mình phục tòng.

Quy tịch 歸寂: Người tu hành cho sự chết là về nơi không tịch.

Quy trừ 歸除 : Phép tính chia làm ở trong bàn toán. Quy y 歸依: Đem thân nương vào phật pháp.

Qui bối 龜貝 :  Mai rùa và

vỏ sò, đời cổ dùng làm tiền tệ.

Qui chế 規制 : Qui củ và chế độ. (Z)

Qui củ 規矩 : Khuôn tròn và khuôn vuông. (Z)

Quy hoạch 規劃 :Trù tính.

Quy mô : Cũng như

qui hoạch.

Quy tắc 規則 : Chi tiết trong điều lệ.

Quy thức 規式 :  Mẫu mực. (Z) Trường  sư phạm là - - cho thầy giáo.

QUÍ

Quí hiển 貴顯 : Quyền quý hiển đạt. (T)

Quý phái 貴派 : Dòng giống nhà sang. (Z)

Quý quán 貴貫 : Quê ngài ở.  Tiếng tôn người thường

dùng chữ quí.

Quý quyến 貴眷 : Người nhà ông (bà).

Quý tộc 貴族 : Cũng như quí phái.

QUỈ

Quỉ biện 詭辦 : Biện bác một cách quỉ quyệt. (Đ)

Quỷ quyệt 詭譎 : Gian dối giảo quyệt. (T)

Quỉ thần 鬼神 : Các vị thiêng liêng mà người ta

sùng bái.

QUYÊN

Quyên cấp 捐給: Bỏ tiền nhà giúp cho người nghèo

Quyên sinh tựu nghĩa

  就義: Bỏ mạng sống tới việc nghĩa. Cụ Hoàng Diệu - - - -.

QUYẾN

Quyến luyến 眷戀 : Mến

yêu quấn quýt. (Đ)

Quyến thuộc 眷屬 : Họ hàng bà con. (Z)

QUYỀN

Quyền hành : Cán cân và quả cân để nhắc nặng nhẹ.

Quyền lợi 權利 : Quyền hành và ích lợi.

Quyền nghi 權宜: Dùng quyền mà xử trí cho phải lẽ trong khi gặp biến.

Quyền tạm 權暫 : Quyền

nghi tạm thời.

QUYẾT

Quyết chiến 决戰: Quả quyết khai chiến

Quyết  định   决定:   Quả

quyết ấn định, không thay đổi.

Quyết đoán 决斷: Quả quyết định hạn. (Đ)

Quyết liệt 决裂 : Vỡ lở tan nát. (T) Chia xẻ hẳn ra, ra mặt xung đột.

Quyết nghi 决疑 : Quyết định điều ngờ vực.

Quyết nghị 决議 : Lời bàn đã quyết định.

QUỐC

Quốc bộ 國步 : Vận mạnh của nước.

Quốc ca 國歌 : Những bài nhạc ca mà quốc gia đã chế định ra dùng khi khánh hạ.

Quốc công 國工 : Người thợ giỏi trong một nước.

Quốc cừu 國仇 : Thù chung của nước. (Z)

Quốc dân 國民 : Người ở

chung một địa phương đã

tổ chức ra quốc gia.

Quốc gia 國家 : Một nước như một nhà. (Z) Lấy gia đình làm đơn vị

Quốc hiệu 國號  : Tên nước

Quốc hội 國會: 1.Ngày nghị viện họp để nghị sự. 2.Cơ quan lập pháp.

Quốc  hồn  國魂     : Phần

tinh thần của nước. Quốc dân nhờ đó mà sinh tồn hoạt đôïng.

Quốc huy 國徽 : Huy hiệu của nước.

Quốc hữu hóa 國有貨 : Tài hóa của chung cả một nước.

Quốc kỳ 國旗 : Cờ hiệu của nước.

Quốc nạn 國難 : Hoạn nạn của nước.

Quốc ngữ 國語 : Tiếng nói chung trong nước.

Quốc pháp 國法 : Pháp luật  riêng của một nước.

Quốc phòng 國防 : Sự phòng ngự của nước đối với bên ngoài.

Quốc phục 國服 : Lối y phục trong nước. (Z)

Quốc sỉ 國恥 : Cái sỉ nhục mà nước đã phải chịu chung

Quốc sĩ   國士  : Người có

tài giỏi trong một nước.

Quốc sử 國史 : Bộ sách ghi chép những công việc trong nước khi thịnh và khi suy.

Quốc tang 國喪 : Đời cổ khi hoàng đế hay hoàng hậu mất đi,nNgày nay thì ai có công to với nước mà mất đi thì cả nước để tang.

Quốc táng 國葬 : Lấy danh nghĩa quốc gia làm lễ tang cho người có công to.

Quốc tế 國際 : Sự giao tế nước nọ đối với nước kia. (Z) Quốc tế 國祭 : Người có công với nước mà được thờ làm thần thì có - -.

Quốc tệ 國幣 : Phép tiền tệ do chính phủ định ra để thông  hành    trong   toàn quốc.

Quốc thể 國體 :  Cái hình

thức chủ quyền hành động của một nước.

Quốc thư 國書 : Lá thư của nước giao tế với các nước dùng chữ bản quốc.

Quốc tịch 國籍 : Sổ biên tên dân đinh trong nước.

¬Quốc trái 國債 : Món nợ mà nhà nước phải vay của dân trong nước hay là người ngoài.

Quốc túy 國粹 : Phần tinh tuý của nước. (Z)

Quốc tộc 國族 : Cùng chung một huyết thống một dân tộc. Cùng ở chung một nước.

Quốc văn 國文 : Văn tự của của nước viết ra báo chí sách vở.

 

S - SA

 

Sa lê 沙梨 : Thứ lê trong bột như chất cát.

Sa mạc 沙漠 : Bể cát, bãi cát. (Z) Nơi - - không trồng cây được.

Sa môn 沙門 : Người xuất gia tu đạo phật. (Z)

Sa trường 沙塲 : Nơi cát bụi mịt mù ý chỉ trận địa.

SÁCH

Sách ẩn 索隱 : Tìm ra nghĩa lý bí hiểm.

Sách nhiễu 索繞 : Yêu sách phiền nhiễu quấy rầy.

Sách phong 册封 : Vua phong tước cho ai đó.  (Đ)

Sách lệ 策勵 : Thúc dục làm cho gắng sức.

Sách lược 策略 : Cách bầy mưu định phương pháp.

SAI

Sai : 1.Lầm, 2.Sai khiến,

3.Khác nhau.

Sai lạc 差落: Lầm lẫn không đúng.

Sai nha 差衙 : Người làm việc  ở nha phủ và huyện.

Sai phái 差派 : Có lệ cho đi làm việc. Khiến người đi một nơi nào đó để làm việc quan.

Sai đẳng 差等 : Bậc khác nhau.

Sai phân 差分 : Phép tính phân số không đều.

Sai thù 差殊  : Cũng như sai lạc.

SÁI

Sái tảo 洒掃 : Lau rửa quét tước cho sạch.

SÀI

Sài hồ 柴胡  : Vị thuốc bắc.

Sài lang 豺狼 : Loài chó sói là loài hung tàn.

SÁM

Sám hối 懺悔 : Ăn năn hối lỗi xin chừa. (Đ)

SÀM

Sàm báng 讒謗 : Gièm chê làm mất danh dự.

Sàm ngôn 讒言 : Lời gièm pha làm cho người ghét.

Sàm nịnh 讒佞: Gièm người và nịnh hót nơi quyền quý.

SAN

San : Xem chữ sơn, vì thường nói là sơn.

San định 删定 : Sửa gọt lại định ra. (Đ)

San (sản) tước 剗削 : Đẽo đi giẫy đi cho bằng.

SẢN

Sản dục 産育: Sinh nở và nuôi dưỡng cho  khôn lớn.

Sản nghiệp 産業 : Tài sản

cơ nghiệp đời trước để lại.

Sản phụ 産婦 : Đàn bà đang khi sinh nở.

Sản vật 産物 : Các vật phẩm đã sản xuất ra.

Sản xuất 産出 : Do địa lợi hay nhân công mà làm ra.

SANG

Sang độc 瘡毒: Mụn lở trong người. (Z)

SÁNG

Sáng chế 創制 : Lập ra chế độ trước nhất.

Sáng kiến   創見 :  Ý kiến phát biểu ra trước nhất. (Z)

Sáng lập 創立 : Dựng thành ra trước nhất.

Sáng nghiệp 創業 : Bắt đầu dựng ra cơ nghiệp.

Sáng tạo 創造 : Chế tạo ra trước nhất.

SÀNG

Sàng tịch 床席: Giường chiếu. (Z) Thợ xin tiền - -.

SẢNG

Sảng khoái 爽快 : Tỉnh táo vui vẻ. (T)  Tính người

 - -.

SAO

Sao lục 抄錄 : Chép từ    bản gốc ra bản nữa đưa đi.

Sao tả 抄寫 : Theo bản chính mà viết ra bản nữa.

SÁO

Sáo ngữ 套語 : Những tiếng dùng nhiều lần đã quá quen miệng quen nghe nên không còn tác dụng.

SÀO

Sào huyệt 巢穴 : Tổ hang là chỗ căn cứ của chim chuột.

SÁP

Sáp    插居  : Ghé  vào

ở chung khu đất.

Sáp nhập 插入 : Góp vào

chung một nơi.

Sáp huyết 歃血 : Người

khi tuyên thệ lấy máu bôi mép.

SÁT

Sát khí   殺氣 : Khí sắc se

sắt có vẻ cực kỳ hung dữ, sầu thảm.

Sát nhân 殺人 : Giết người hại người.

Sát phạt 殺伐 : Giết đánh. (Đ) Loài người không nên  

- - lẫn nhau.

Sát sinh 殺生 : Giết các sinh vật.

Sát hạch 殺覈 : xem xét kỹ càng (Đ) - - xem có đúng không.

SẮC

Sắc chỉ 敕旨: Lời vua truyền. (Z) Khâm ban - -.

Sắc lịnh 敕令 : Lệnh truyền của Tổng thống. .

(Z)

Sắc phong 敕封 : Đạo sắc văn của vua phong cho.

Sắc dục 色欲 : Lòng ham muốn vẻ đẹp đàn bà con gái.

Sắc giác 色覺 : Chịu ánh sáng kích thích mà sinh ra cảm giác.

Sắc giới 色界 : Cõi đất có tình dục trai gái. (thuyết nhà Phật)

 Sắc tướng 色相: Nhất thiết các ngoại vật có hình thức.

Sắc lận 嗇吝 : Kiệt bẩn keo cúi.

SÂM

Sâm si  (sai) 參差 : So le không đều. (T)

Sâm thương 參商: Sao hôm và sao mai không bao giờ gặp nhau.

Sâm nghiêm 森嚴 : Cơ mật và oai nghiêm.

SẤM

Sấm ký 讖記 : Lời bậc tiên tri nói bóng từ trước để sau chứng nghiệm.

Sấm ngữ 讖語 : Lời nói dự đoán sẽ được chứng nghiệm việc sau.

Sấm vĩ 讖緯 : Sách chiêm nghiệm thuật số.

SẦM

Sầm tịch 岑寂: Kín đáo vắng vẻ. (T)  Tính ưa - -.

Sầm uất 岑鬱 : Chỗ núi sâu rừng rậm, Kín đáo um tùm có vượng khí. (T)

SÂN

Sân si 瞋癡 : Tức giận khiến mê mụ. (T)

SẦU

Sầu muộn 愁悶: Rầu rĩ buồn bã. (T)

Sầu não愁惱 : Rầu rĩ nẫu nà.

SẬU

Sậu tiến 驟進 :Vội tiến lên bậc cao.

SI

Si ngốc 癡呆 : Ngu dại ngô nghếch. (T)

Si tình 癡情 : Mê mệt vì chuyện tình cảm trai gái.

SỈ

Sỉ nhục 恥辱 : Xấu hổ nhơ

nhuốc. (T)

Sĩ hạnh 士行 : Nết na người có học.

Sĩ khí 士氣 : Khí khái của người có học. (Z)

Sĩ phu 士夫 : Nói chung những người có học thức phẩm giá trong xã hội.

Sĩ quan 士官 : Chức quan

binh. (Z)

Sĩ sư 士師 : Tên chức quan coi việc hình đời cổ.

Sĩ tốt 士卒 : Các người

lính tráng.

Sĩ tử 士子 : Các thầy có học

Sĩ hoạn 仕宦 : Các bậc công chức, người làm quan..

Sĩ tịch 仕籍 : Sổ biên tên các người đã được bổ dụng.

Sĩ tiến 仕進 : Tiến lên làm quan chức.

SIỂM

Siểm nịnh 諂佞 : Hót nịnh người có quyền thế.

SIÊU

Siêu đẳng 超等 : Vượt lên trên các bậc. (Đ)

Siêu sinh 超生 : Vượt qua

khỏi vòng sanh tử.

Siêu thoát : Vượt qua thoát qua bể khổ.

Siêu việt 超越 : Vượt qua bình thường, vào loại xuất sắc.

SINH

Sinh : 1. Đẻ, 2. Sống, 3.

Đời người, 4. Học trò, 5. Lạ.

Sinh dục 生育: Đẻ ra và nuôi cho lớn. (Đ)

Sinh nhật 生日 : Ngày đẻ của người.

Sinh sản 生産 : Nẩy nở ra. Nhân vật ngày thêm - - ra.

Sinh thành 生成 : Đẻ ra và gây dựng cho.

Sinh tri 生知 : Đẻ ra biết ngay không cần phải học.

Sinh trưởng 生長: Đẻ ra và lớn dần lên.

Sinh tụ 生聚 : Sinh sản ra và tụ tập lại.

Sinh cầm 生擒 : Bắt sống.

Người ta dùng cá sống để ăn gỏi tươi.

Sinh hoá 生貨 : nẩy nở và biến hóa.

Sinh hoạt 生活 : Hết thảy

sự ăn ở làm việc để sống.

Sinh kế 生計 :   Tìm cách

mưu sự sống.

Sinh khí 生氣 : Khí sắc đời sống, vẻ tươi tắn.

Sinh lý học 生理學: Nghiên cứu cái hiện tượng sinh hoạt của sinh vật.

Sinh linh 生靈 : Nhân dân sinh hoạt,

Sinh  lộ        : Đường

thoát chết và lại sống được.

(Z)

Sinh mạng 生命 : Mạng sống của đời người.

Sinh nhai 生涯 : Bờ bến để sinh hoạt, sự nghiệp để mưu sống.

Sinh sát 生殺 : Để cho sống hay là giết chết.

Sinh thời生時 : Khi còn sống ở trên đời.

Sinh tiền 生前 : Cũng như sinh thời.

Sinh tồn cạnh tranh 生存 : Đua ganh để sống còn

Sinh vật 生物 : Các loài vật sống.

Sinh bình 生平 : Đời người, ngày thường. (Z)

Sinh đồ 生徒 : Học trò (tú tài đời Lê) sau có ai đi dạy

học gọi là ông đồ, bởi từ đó.

Sinh viên 生員 : Học trò.

(Z) - - trường đại học.

Sinh diện 生面 : Người mới lạ mặt. Chưa gặp bao giờ.

Sinh khách 生客 : Khách lạ, mới gặp lần đầu. (Z)

Sinh ngữ 生語 : Tiếng nói hiện đang được nhiều nước chọn dùng để giao dịch. sinh hoạt,

Sinh thư 生書 : Sách lạ mới xem lần đầu.

Sinh tự 生字 : Chữ mới dùng lần đầu, không theo cũ.

SỐ

Số   : Số mạng, số đếm.

Số cơ 數奇:1.Số lẻ. 2.Vận mạng không may mắn. (Z)

Số mệnh 數命 : Khí số vận mạng của người. (Z)

Số học 數學 : Khoa học chuyên về tính.

Số mục   數目     : Số đếm

tính từ một trở lên đến trăm nghìn vạn ức triệu.

Sơ bộ 初步 : Bước đầu. (Z) Hiệp ước - -. Thăng tiến - -.

Sơ cấp 初級 : Bậc thấp nhất. (Z) Toà án - -. 

Sơ đẳng 初等 : Bậc mới học. - - tiểu học

Sơ hiến 初獻 : Tuần rượu tế thứ nhất.

Sơ học 初學 : Bậc học dưới. (Z) Trình độ - -. Còn thấp lắm.

Sơ khảo 初考 : Chức chấm thi chấm vở đầu tiên.

Sơ phục 初伏 : Kỳ nước lớn thứ nhất.

Sơ sinh 初生 : Mới sinh ra.

Sơ tâm 初心 : Chí nguyện lúc đầu. (Z)

Sơ thẩm 初審 : Xét án bắt đầu. (Đ)

Sơ bạc 踈薄 :  Thưa mỏng,

không chu mật trung hậu.

Sơ ý 踈意: Xuất lược không để ý.

Sơ khoáng 踈曠 : Bỏ lâu không làm. (T) Công việc bỏ - - mãi.

Sơ lậu 踈漏  : Thưa và rò rỉ, không kỹ càng kín đáo. (T)

Sơ lược 踈略 : Qua loa không kỹ càng. (T)

Sơ suất 踈率 : Sơ lược hấp tấp, không lưu ý, cẩu thả. (T)

SỞ

Sở cầu  所求  : Những điều mà mình cần muốn xin.

Sở dĩ 所以 : Cho nên, vì cớ gì mà phải. (H)

Sở hành 所行 : Những điều mà mình vẫn hay làm.

(Đ)

Sở hữu 所有 : Cái mà của mình có. (Đ) Có quyền - -.

Sở kiến 所見 : Những điều mà mình trông thấy, nghĩ ra thấy. (Đ)

Sở nguyện 所願 : Điều mà mình mong muốn

Sở tại 所在 : Chỗ mà mình đang ở. (Z)

Sở thích 所適 : Điều mà mình yêu thích.

Sở trường 所長 : Nghề mà mình làm hay, làm giỏi . (Z)

SƠN

Sơn (san) hà 山河 :   Núi

và sông, biểu hiệu đất nước.

Sơn lâm 山林 : Núi rừng, nói tóm nơi xa xôi kín đáo.

Sơn môn 山門 : Các dòng học về đạo Phật.

Sơn nhân 山人 : Người ở miền núi rừng.

Sơn phòng 山防: Ngăn ngừa gìn giữ miền núi.

Sơn quân 山君 : Chúa rừng tức là con hổ.

Sơn thần 山神 : Thần thiêng ở núi.

Sơn thủy 山水: Non và nước là cảnh đẹp tự nhiên.

Sơn xuyên 山川: Núi và sông là hình thể trong đất

nước.

SUẤT

Suất đội 率隊 : Chức võ coi một đội quân.

Suất lược 率略 : Thô suất sơ lược không cẩn thận. (T)

SÚC

Súc mục 畜牧 : Nuôi chăn các loài vật. (Đ)

Súc sinh 畜生 : Con của loài cầm thú (Tiếng mắng chửi)

Súc vật 畜物 : Các vật nuôi trong nhà, nói bóng là kẻ vô  luân lý.

Súc tích 蓄積 : Chứa dành.

(Đ) Nhà nông - - được nhiều thóc. Ý tưởng này khá - - .

SUY

Suy đồi 衰頽 : Sút kém sa sụt. (T) Phong tục - -.

Suy đốn 衰頓: Sụt đi ngừng lại. (T)

Suy nhược 衰弱 : Kém sức yếu đi, khí huyết không được như trước.

Suy thế 衰世 : Thời đại suy  vi, không thịnh vượng.

Suy (thôi) : Lấy sức

đẩy đi, lấy trí suy ra. Xem thêm chữ “thôi”.

Suy đảo 推倒 : Đẩy đổ lộn đi.

Suy nụy 推諉: Đùn đẩy trách nhiệm cho người khác.

Suy phiên推翻 : (như suy

đảo)

Suy bộ 推步 : Xem xét hình tượng trên trời. (Đ)

Suy diễn pháp 推演法: Phép suy ra và làm cho rộng ra.

Suy kỷ cập nhân推己及人: Suy ta ra người. (Đ)

Suy lý 推理 : Xét tìm ra lý do

Suy nguyên 推原 : Suy tìm đến gốc.

Suy tôn 推尊 : Suy trọng và tôn sùng.

Suy tưởng推想 : Suy nghĩ

ra.

SUNG

Sung chức 充職 : Nguyên là hàm nọ lại sung vào chức kia.

Sung công 充公 : Để vào công quỹ làm của nhà nước.

Sung nhậm 充任 : Bổ vào

nơi khuyết để chịu trách nhiệm.

Sung quân 充軍 : Sáp nhập  vào  quân  đội    làm

lính.

Sung số 充數 : Đủ số không thiếu và không thừa.

Sung tắc 充塞: Đầy lấp lên, ý nói là nhiều.

Sung thiệm 充贍: Đầy đủ.

(T) Trời cho được mùa nhà

nào cũng - - cả.

Sung túc 充足: Đầy đủ không thiếu thốn.

SÙNG

Sùng bái 崇拜 :Kính trọng

bội phục. (Đ)

Sùng thượng : Qúi  chuộng. (Đ) Tục lệ  nước ta - - quỷ thần.

Sùng tín 崇信 : Sùng bái tín ngưỡng. (Đ)

:1. Quân, 2. Chư tăng, 3. Thầy học.

Sư đoàn 師團 : Đoàn quân.

Sư cô 師姑  : Vị sư nữ.  (Z)

Sư phạm 師範 : Mô phạm ông thầy. (Z)

Sư sinh 師生 : Thầy và trò. Nghĩa - - như tình cha con.

Sư tử 獅子 : Loài thú dữ.

SỨ

Sứ giả 使者 : Chức quan đi sứ ở nước ngoài. (Z)

Sứ thần 使臣 : Quan đi sứ ngoại quốc. (Z)

SỬ

Sử dụng 使用 : Đem ra chi dùng. (Z)

Sử linh 使令: Sai khiến người dưới quyền.

Sử bút 史筆 : Nét bút nhà

chép sử.

Sử ký 史記 : Tập ghi chép việc một nước.

Sử thần 史臣 : Chức quan chuyên làm sử ký.

SỰ

Sự : Việc, thờ. (Đ)

Sự nghiệp 事業 : Công việc lớn lao để tiếng ở đời.

Sự  thế  事勢     : Tình thế

công việc hiện thời.

Sự tích 事蹟 : Dấu vết việc cổ còn truyền lại.

Sự vật  事物  :  Sự  kiện và  vật chất.

Sự thần 事神 : Thờ thần linh.

Sự thượng 事上: Thờ bề trên, kính trọng tận tâm với người trên.

SƯƠNG

Sương sinh 蒼生 : (Thương sinh) Dân đen cũng như lê dân.

Sương thiên蒼天 : (Thượng thiên)  Trời xanh, cũng như  vị chủ tể.

SƯU

Sưu dịch 搜役 : Đem thân

làm việc công  hay là nộp

tiền thay công vào công qũy .

Sưu thuế : Sưu dịch và tiền nhà nước thu của dân để bỏ vào công qũy.

Sưu tầm 搜尋 : Tìm tòi cho thấy.

Sưu tập 搜集 : Tìm bới mà họp lại.

 

T - TA

 

Ta thán 嗟嘆: Than thở phàn nàn. (Đ)

 

Tá nhị 佐貳 : Chức giúp việc đầu bàn giấy như thông phán tỉnh hay đề lại các nha.

Tá điền 借田 : Người thuê

ruộng của chủ điền để cầy cấy.

Tá tài 借才 : Không có tài, mượn tài người khác làm tài mình

Tà dâm 邪淫 : Gian tà dâm dục. (Z)

Tà khí  邪氣   : Khí không

chính đáng.

Tà thần 邪神: Vị thần không chính.

Tà thuyết : Những thuyết không phải lẽ chính đáng.

TẢ

Tả cảnh 寫景 : Mượn bút

tả ra phong cảnh. (Đ)

Tả chân 寫真 : Vẽ đúng

như thực hay là chụp ảnh.

Tả tình 寫情 : Mượn ngòi bút mà tả ra tâm tình. (Đ)

Tả đản 左袒  : Bè đảng nâng đỡ nhau.

Tả đạo 左道 : Tôn giáo khác tôn giáo mình tín ngưỡng.

Tả hành 左行 : Đi từ hữu sang tả. Lối chữ Ấn Độ viết là lối - -.

Tả hữu 左右 : Tay trái và tay phải , ở hai bên cạnh.

Tả  ngạn 左岸    : Bờ sông

bên tay trái.

Tả truyện 左傳 : Truyện ký của ông Tả Khưu Minh chép việc đời Xuân Thu.

TẠ

Tạ thế 謝世 : Từ giã đời trần, tục là chết.

Tạ khẩu 藉口 : Mượn câu nói trong sách cổ mà che lỗi mình.

Tạ sự 藉事 : Mượn cớ một

việc mà làm việc khác.

TÁC

Tác dũng 作俑 : Làm thành hình người để táng theo người chết rồi đời sau học theo làm lệ thường, nghĩa bóng là người đề xướng ra điều ác.

Tác dụng 作用 : Làm để dùng. Đông tác có ảnh hưởng đến vật khác.

Tác giả 作者 : Người sáng tạo ra tác phẩm (làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc, chế tạo máy móc ...) Tác hợp 作合 : Làm cho phối hợp với nhau.

Tác phẩm 作品 : Nói chung những sản phẩm được sáng tạo ra. (Z)

Tác oai 作威 : Cố làm ra oai để cho người sợ.

Tác phúc 作福 : Cố làm ơn để người cảm. (Đ)

Tác sắc 作色 : Biến sắc mặt mà hăng hái lên. (Đ)

Tác thành 作成 : Gây dựng giúp cho nên vợ chồng.

Tác thuật 作述 : Sáng tạo

hay là truyện thuật ra.

TẠC

Tạc đạn 炸磾 : Quả đạn ném xuống thì nổ. (Z)

TAI

Tai ách 災厄: Cái tai cái ách làm cho người khổ.

Tai biến 災變    : Cái biến

xảy ra tai hại.

Tai nạn 災難 : Cái tai ách hoạn nạn là sự không may.

Tai ương 災殃 : Tai họa xảy ra là sự khổ. (Z) 

TÁI

Tái bản 再板 : In lại lần nữa. (Đ) Cuốn này đã - - nhiều lần.

Tái bút 再筆 : Viết thêm mấy chữ nữa vào lá thư.

Tái giá 再嫁 : Gái góa đi

lấy chồng lần nữa.

Tái hồi 再囘 : Lại trở về, lần thứ hai. (Z)

Tái lai 再來 : Trở lại lần nữa. (Đ) Ngày tháng không - -.

Tái phạm 再犯 : Phạm vào tội lần thứ hai.

Tái sinh 再生 : Kiếp sau sanh ra lần nữa.

Tái tạo 再造 : Gây dựng lại lần thứ hai.

Tái thẩm 再審     : Xét lại

bản án đã thành rồi.

TÀI

Tài bạch 財帛 : Của và lụa nói tóm cả phần của cải.

Tài chính 財政 : Tổ chức việc lý tài .

Tài chủ 財主 : Chủ có của, chỉ người giàu, nhà tư bản.

Tài hóa 財貨 : Nói chung về   của    cải.   (Z) - -   lưu

thông.

Tài nguyên 財源 : Nguồn

sinh ra của. (Z)

Tài phiệt 財閥 : Bọn tư bản chia nhau chiếm lợi quyền.

Tài sản 財産 : Tiếng nói chung cả của cải.  

Tài cán 材幹 : Tài giỏi. (T) - - hơn người.

Tài liệu 材料 : Những đồ để ứng dụng làm công cuộc gì.

Tài  chế  裁制    : Tiền tài

tiết chế cho vừa chừng.

Tài phán 裁判 : Tài quyết phân định phải trái của lưỡng đạo (hai bên) trước phiên tòa

Tài quyết 材决 : Xét kỹ quyết định để thi hành.

Tài danh 才名 : Có tài nổi tiếng. Người   học  giỏi là bậc - -.

Tài hoa (ba)     才華() :

Tài tình anh hoa. (T)

Tài khí 才氣 : Khí anh hoa sắc sảo.

Tài mạo 才貌 : Tài hoa và phong tú.

Tài năng 才能 : Tài giỏi. (Z) Có đủ - - làm việc đời.

Tài tình 才情 : Tài năng và tình tứ nghĩ ra ý hay.

Tài tử 才子  : 1.Người có

tài, 2.Vai hát hay. (Z)

Tài bồi  裁培  :  Trồng vun cho cây tươi tốt.

TẠI

Tại chức 在職 : Hiện đang làm công chức.

Tại gia 在家 :   Ởû nhà 

Tại ngoại 在外 : 1. Người phạm được ở ngoài không phải giam giữ. 2. Ở nước ngoài không ở nhà.

TAM

Tam : Số ba, thứ tự, số

đếm.

Tam nguyệt 三月 : Tháng ba là tháng thứ ba trong năm.

Tam bản 三板 : Cái thuyền nhỏ ghép bởi ba mảnh ván.

Tam cá nguyệt 三个月 : Ba tháng. Lương hưu cứ - - - thì lãnh.

Tam cô 三孤 : Ba vị cô thuộc cung hàm đời cổ.

Tam  công  三公  :  Ba  vị

công thuộc cung hàm.

Tam  cương  三綱      : Ba

giềng mối là vua làm giềng cho tôi, cha làm giềng cho con, chồng làm giềng cho vợ. Nói có đầu mối như giềng lưới vậy.

Tam đa 三多 : Ba thứ phúc: sống lâu, nhiều con và giàu, người ta vẽ bức tranh gọi là - -.

Tam hợp 三合 : Một   thứ

vật   chất,   hợp   ba thứ ưa

nhau mà thành ra.

Tam đại 三代 : Ba đời từ ông cha đến mình, ba đời vương là các đời Ha,ï Thương, Chu.

Tam pháp 三法 : Ba toà án phúc thẩm các tỉnh là đô sát viện, đại lý tự và bộ hình.

Tam quy 三皈 : Ba điều quy y: quy phật quy pháp quy tăng. (Z)

Tam sinh 三生 : Ba kiếp người.

Tam sao thất bản 三抄失 : Sao chép nhiều lần thành ra sai lệch cả nguyên bản.

Tam tài 三才 : Tài đời tài

đất và tài người.

Tam thế 三世 : Ba đời là quá khứ hiện tại và tương lai.

Tam tư phản hoặc 三思

: Nghĩ kỹ quá ba lần

thành ra

TÀM

Tàm tang 蠶桑 : Nuôi tằm và trồng dâu là nghề nghiệp làm ra tơ lụa.

Tàm thực 蠶食: Tầm ăn dâu dần dần đến hết. Nói bóng là sự xâm lăng.

Tàm quý 慚愧 : Hổ thẹn. Đã biết kém người thì - - lắm.

TẠM

Tạm dụng 暫用 : Dùng tạm chưa chính thức.

Tạm thời 暫時 : Làm cho xong việc ngay lúc ấy không có lâu dài.

Tạm trú 暫住 : Ở tạm chưa thực ở lâu dài.

TÁN

Tán dương 贊揚 : Tán thán xưng dương cái ý kiến hay hoặc chính sách hay.

Tán lý   贊理 :   Chức tạm

thời của quan văn giúp việc binh trong khi đi đánh giặc.

Tán thán 贊歎 : Tán dương tán thưởng tỏ ý khen ngợi.

Tán thành 贊成 : Giúp cho thành việc. (Đ) Gặp việc nghĩa chúng ta nên - -.

Tán trợ 贊助 : Giúp đỡ. (Đ)

Tán tương 贊襄 : (như tán lý).

Tán (tản) loạn 散亂 : Tan

tác rối ren. Chưa thu gom lại.

Tán mạn 散漫 : Tan ra tràn ra. Không gọn gàng.

TÀN

Tàn ác 殘惡 : Tàn nhẫn, ác nghiệt, là bất lương.

Tàn cục 殘局 : Cuộc đã tàn.Cờ bạc đã tàn, nói bóng là đời suy.

Tàn nhẫn 殘忍 : Tàn ác,

nhẫn tâm.

Tàn phá 殘破 : Tàn khốc

phá hại không còn gì.

Tàn sát 殘殺 : Giết một cách tàn nhẫn.

Tàn tật 殘疾 : Người bị mắc  cố tật hay do tai nạn nên không còn được toàn vẹn thân thể.

Tàn tệ 殘弊 : Tàn ác tệ bạc không lương tâm.

TẢN

Tản (tán) bộ 散步 : Bước

đi nhàn nhã. (Đ) Không vội vàng.

Tản cư 散居 : Đi ở tản các nơi.

Tản văn 散文 : Văn xuôi không gò bó vào vần luật.

Tản vân 散雲 : Đám mây tan ra bay đi từng nơi một.

TANG

Tang chứng 贓證 : Tang vật để làm chứng.

Tang tích 贓迹 : Tang vật và dấu vết.

Tang vật 贓物 : Vật chất

làm tang chứng.

Tang chế 喪制 : Phép để

tang trong lễ có sai đẳng.

Tang chủ 喪主 : Người chủ đám tang là con hoặc là cháu hoặc là em… tùy cảnh nhà.

Tang gia 喪家: Nhà có tang.

Tang lễ 喪禮  : Lễ tang tế

điện và tương tống.

Tang phục 喪服 : Đồ mặc để  tang.  Như     gai   vải trắng.

Tang bộc 桑濮 : Trong dâu trên bộc (nơi hẹn hò trai gái)

Tang bồng 桑蓬 : Cung gỗ dâu, tên cỏ bồng làm thứ cho trẻ con chơi để tỏ ra chí trai ở bốn phương.

Tang thương 桑滄: Biển

bồn thành ruộng dâu, ý nói sự biến cải của cuộc đời.

TÁNG

Táng đảm 喪膽 : Mất trái mật vì sợ quá.

Táng lương tâm  喪良心  :

Mất tâm tính tốt mà trời đã phú cho.

TÀNG

Tàng trữ 藏貯 : Giấu đi để dành.

Tàng hình 藏形 : Giấu hình  không cho ai thấy đó

là phép của thuật sĩ.

TẠNG

Tạng phủ 臓腑: Các bộ phận trong người.

TAO

Tao loạn 遭亂 : Gặp lúc loạn lạc.

Tao phùng 遭逢 : Gặp gỡ. (Đ) Nghìn năm một hội - -.

Tao (tào) khang 糟糠: Hèm, cám ý chỉ người vợ lấy từ lúc còn ăn tấm cám là lúc còn nghèo hèn. (Tao khang chi thê).

Tao đàn 騷壇: Nơi họp những người thơ hay. Người hay nhất là nguyên soái.

Tao động 騷動 : Lao xao

biến động không được yên.

TÁO

Táo bạo 躁暴 : Nóng nẩy hung tợn. Thiếu phần ôn hòa.

Táo suất 躁卛 : Nóng nẩy

thô suất không ôn hoà.

TẢO

Tảo đạt 早達 : Phát đạt sớm ngay khi còn ít tuổi.

Tảo hôn 早婚 : Lấy vợ lấy chồng khi còn rất nhỏ tuổi.

Tảo thần 早晨 : Sáng sớm.

Có việc cần - - đã phải dậy.

TẠO

Tạo đoan造端: Gây mối

ra.

Tạo hóa 造化 : Gây dựng và hóa sanh muôn vật là công trời đất.   Coi như thần - -.

Tạo thành 造成 : 1. Gây nên. 2. Mới lập thành.

TẠP

Tạp chí 雜誌 : Góp nhặt biên chép thành từng tập để xuất bản nhiều kỳ.

Tạp dịch 雜役    : Việc lặt

vặt về công vụ hay công dân.

Tạp hóa 雜貨 : Các hàng hóa vặt vặt. Không cứ thứ

gì.

TẮC

Tắc lệ 則例 : Lấy phép tắc làm định lệ, luật lệ nhất định.

Tắc  môn  塞門 :      Bình

phong đặt trước cửa.    Để

không lộ.

Tắc trách 塞責 : Không cẩn thận nên làm hỏng việc.

TẶC

Tặc tử 賊子 : Con phá hoại nhà, là đứa con hư.

TĂNG

Tăng lữ 僧侶 : Chư tăng với nhau.

Tăng phòng 僧房 : Buồng chay của chư tăng.

TẶNG

Tặng phẩm 贈品 : Phẩm vật mà người ta cho mình.

Tặng phong贈封: Vua phong chức cho người đã

qua đời.

TÂM

Tâm địa 心地 : Bụng dạ. (Z) Người quân tử có - - tốt.

Tâm giao 心交 : Kết bạn với nhau bằng chí khí.

Tâm huyết 心血 : Máu trong trái tim. Người chí tình. (Z) Người có - - biết

yêu nước thương dân.

Tâm lý 心理 : Cái nguyên

lý của tâm linh.

Tâm  linh   心靈  :  Phần thiêng trong tâm hồn.

Tâm phúc  心腹 : Tim và bụng. Nghĩa bóng là tin yêu nhau.

Tâm sự 心事         : Những

điều mà trong lòng hằng

ao ước, hoặc sầu hận.

Tâm thân 心身 : Tâm thần và thân thể.

Tâm thuật 心術: Cái phương pháp mà bụng nghĩ ra để động tác việc đi.

TẦM

Tầm thường 尋常: Bình thường không cao và không thấp.

Tầm xuân 尋春 : Tìm thú chơi xuân.

Tầm nã 尋拿 : Tìm bắt kẻ

phạm tội.

TÂN

Tân ngữ 賓語 : Những chữ bổ túc cho động từ thuộc văn phạm.

Tân  khổ  辛苦  :   Cay  và đắng,  nói bóng là  mùi đời khó chịu.

Tân chính 新政    : Chính

sách   mới  thi  hành    của

chính phủ.

Tân hóa 新貨 : Hàng hóa mới có hay ở đâu mới tới.

Tân học 新學 : Phép học mới theo trào lưu cho hợp với thời đại.

Tân kỳ 新奇 : Mới và lạ. (T) Tư tưởng  - -  của nhà văn.

Tân lang 新郎 : Người mới lấy vợ (chú rể).

Tân nhân vật 新人物 : Bậc tuổi trẻ hợp với trào lưu mới.

Tân tạo 新造 : Mới chế ra.

Tân thư 新書 : Sách mới, nói truyện mới, có ý tưởng mới.

Tân tiến 新進 : Mới tiến

đạt lên chưa lão luyện.

Tân văn 新聞 : Tin mới nhà báo. Văn chương mới.

TẤN

Tấn  phong  進晋  : Phong lên một bậc.- - vương tước.

Tấn tôn 晋尊 : Tôn lên hẳn một bậc.

Tấn tốc 迅速 : Mau chóng. (T) Sức máy chạy - -.

Tấn thân 縉紳 : Phẩm phục nhà văn, biểu hiệu nhà văn.

TẦN

Tần phiền 頻煩 : Phiền nhiễu luôn luôn. (T)

Tần tảo 蘋藻 : Rau tần rau tảo để cúng gia tiên là công việc đàn bà trong nhà.

TẬN

Tận lực 盡力 : Hết sức, không để sức thừa.

Tận tâm 盡心 : Đem hết tâm huyết vào việc.

Tận thiện盡善: Tốt hết thảy.

Tận tụy 盡瘁 : Chịu hết mọi nỗi vất vả nhọc mệt.

TẬP

Tập   quyền  集權  :   Hợp

quyền lực vào một nơi.

Tập thành 集成 : Góp các

điều hay mà thành ra. (Đ)

Tập trung 集中 : Thu gom  vào một chỗ.

Tập công 襲攻 : Đánh úp.

Tập hậu 襲後 :    Đánh úp phía sau khi địch không phòng bị.

Tập tước 襲爵 : Con cháu người được phong tước được tập công theo ông cha cũng như tập ấm.

Tập  kiến   習見 :     Cái ý

kiến bởi tập nhiễm xưa nay.

Tập nhiễm 習染: Tiêm nhiễm người bên cạnh thành quen.

Tập quán 習慣 : Thói quen. (Z) Phong tục do - - mà thành.

Tập tục 習俗 : Theo thói quen của địa phương.

TẤT

Tất nhiên 必然 : Hẳn thế. (H) Có làm có ăn là lẽ - -.

Tất nghiệp 畢業 : Học nghiệp đã trọn trong bậc ấy. Đã học xong nghề nào đấy (còn gọi là tốt nghiệp)

Tất lực 畢力: (như tận lực).

Tất niên 畢年 : Hết năm. Ngày 30 tháng chạp làm lễ - -.

TẤU

Tấu tập 湊集 :      Các nơi

dồn lại.(Đ)    Phố Hiến đời

cổ các nước - - nhiều.

TẨU

Tẩu mã 走馬 : Chạy ngựa  qua cho mau, nói bóng đi mau lướt qua.

Tẩu tán 走散 : Chạy tản ra mỗi người một nơi.

Tẩu thoát : Chạy thoát  (Đ)  Đuổi cướp  thì nó - -  cả.

Tẩu trạch 藪澤 : Rừng rú đầm vực, là nơi các loài thường tụ.

TẨY

Tẩy trừ 洗除 : Rửa đi bỏ đi như tẩy uế trừ tà.

Tẩy uế洗穢 : Rửa các thứ bẩn thỉu cho hợp vệ sinh.

TẾ

Tế bần濟貧 : Giúp đỡ cho người nghèo.   

Tế độ 濟度 : Giúp cứu cho người qua bể khổ

Tế sinh 濟生 :   Giúp sự

sống.

Tế thế 濟世 : Giúp đời không khổ như chở người qua sông.

Tế lễ 祭禮 : Lễ nghi về sự

tế tự.

Tế tự 祭祀 : Cúng thờ qủy thần là lễ cổ của ta.

Tế cẩn 細謹 : Cẩn thận những điều nhỏ.

Tế nhuyễn 細軟 : Các thứ mềm mại của đàn bà.

Tế tâm 細心 : Để ý cẩn thận.

Tế toái 細碎 : Những cái vụn vặt nhỏ mọn (T).

TỀ

Tề chỉnh 齊整 : Đều đặn ngay ngắn.

Tề gia 齊家 : Xử trí trong nhà được chỉnh đốn.

Tề tựu 齊就 : Đều đến một lúc.

TỂ

Tể chế 宰制 : Chủ trị. Trời - - muôn vật.

Tể tướng 宰相 : Chức quan đầu trong triều (Z)

TỆ

Tệ đoan 弊端 : Mối tệ hại.

Tệ tục 弊俗 : Phong tục tệ hại. (Z)

Tệ xá 弊舍 : Nhà nát, nhà xấu. (Z) Tự nói khiêm nhường về chỗ nhà mình ở.

TI

Ti hào 絲毫 : Tơ hào là số

rất nhỏ. (Z)

Ti tiện 卑賤 : Thấp hèn. (T) Người - - là không học thức.

Tì tướng 裨將 : Vị quan binh đời cổ cũng như phó tướng.

TỈ

Tỉ muội 姊妹 : Chị em gái

trong nhà.

Tỉ hiệu 比較 : So sánh hơn kém.

Tỉ khưu 比丘 : Người xuất gia

Tỉ lệ 比例 : Lấy lệ nhất định mà làm tính nhỏ thành số lớn. Thí dụ 3 phần 5 cũng như 6 phần 10.

TỊ

Tị hiềm 避嫌 : Tránh điều hiềm nghi.

Tị nạn 避難 : Tránh nạn đi đến nơi bình yên.

TÍCH

Tích cực 積極 : Làm cho nhiều lên tiến đến cùng.

Tích đức 積德 : Làm nhiều điều nhân để chứa đức.

Tích thiện 積善 : Cũng như tích đức.

Tích trữ 積貯 : Chứa lại để dành.

 

TỊCH

Tịch biên 藉編: Biên ghi vào sổ công.

Tịch điền 藉田: Thửa ruộng mà vua cấy xuống để   xướng xuất   cho nông

dân.

Tịch ký 藉記: Cũng như tịch biên.

Tịch sĩ 藉士: Người làm phụ ở công sở.

Tịch diệt 寂滅: Tiêu tán hết thành không.

Tịch mịch 寂寞 : Vắng vẻ lặng lẽ không có tiếng động

Tịch cốc 辟穀 : Bỏ cơm, chưa ăn ngũ cốc. Thuyết tu tiên.

TIÊM

Tiêm tất 纎悉 : Tỉ mỉ kỹ càng không sơ lược.

TIẾM

Tiếm đoạt  僭奪 : Lấn cướp quyền vị của người trên.

Tiếm quyền 僭權: Lấn quyền. Làm quá quyền hạn của mình.

TIỀM

Tiềm tàng 潛藏: Cất để dành ngấm ngầm.

Tiềm tâm 潛心: Ngầm trong bụng cố làm cho bằng được.

TIỆM

Tiệm tiến 漸進: Tiến lên một cách từ từ chậm chạp.

TIÊN

Tiên chỉ 先紙 : Tiếng tục ngữ xưng hô vị chủ tịch làng.

Tiên nhân 先人 : Tổ tông đời trước trong một làng.

Tiên phong 先鋒: Mũi nhọn trước tức là đội quân

ra trận lúc ban đầu.

Tiên sinh 先生 : Người đẻ trước thì học vấn hơn. (Z)

Tiên sư 先師  : Những bậc

đã sáng lập ra học thuật hay là công nghệ gì đó bổ ích cho dân.

Tiên thiên先天 : Nguyên

khí đã bẩm thụ ngay lúc sinh ra.

Tiên tiến 先進 : Người tiến đạt trước, văn minh trước.

Tiên tri 先知 : Đoán biết

sự việc trước khi xảy ra.

Tiên cảnh() : Cảnh giới thần tiên, nơi thanh thoát không trần tục. (Z)

Tiên phong : Phong

điệu người tiên rất cao thượng.

Tiên thuật 仙術 : Đạo thuật thần tiên biến hóa khôn lường.

TIẾN

Tiến bộ 進步 : Bước lên tăng tiến thêm lên. (Đ)

Tiến hành 進行 : Đi lên làm luôn cho thành công.

Tiến hóa 進化 : Thể chất

và công dụng của vạn vật theo thiên nhiên đào thải mà thay đổi tiến lên mãi . (Đ) Loài người - - rất mau.

Tiến khẩu 進口 : Hàng hóa đem vào cửa biển.

Tiến sĩ 進士 : Vị đại khoa đỗ hội và đỗ đình thi. (Z)

Tiến thủ 進取 : Tiến lên mà lấy phần hay cho mình.

Tiến triển 進展 : Tiến lên mà phát triển cái tư tưởng  của mình cho được thực hiện.

Tiến cử 薦舉 : Đem những người có tài đức cử lên để quốc gia bổ dụng.

TIỀN

Tiền tệ 錢幣 : Tiền chế ra

làm bản vị giao dịch.

Tiền bối 前輩 : Người có đức vọng thuộc lớp trước.

(Z)

Tiền duyên 前緣 : Duyên

kiếp trước. Hai người có - - với nhau.

Tiền đề 前題 : Nêu ra trước những mêïnh đề để đoán án.

Tiền định 前定  : Định sẵn trước. (Đ) Do số phận

tự trời.

Tiền đồ 前途: Cái cảnh chưa tới ở trước mắt mình.

Tiền nhân 前因 : Cái nhân đã ương trồng từ trước sẽ kết quả sau này.

Tiền oan 前寃 : Oan nghiệp  gây ra từ kiếp trước.

Tiền phong 前鋒: Mũi nhọn đi trước là tiền quân, đứng địa điểm trước mặt trận.

Tiền thân 前身 : Kiếp trước. (Z) Ông Từ Đạo Hạnh là - - vua nhà Lý.

Tiền trình 前程 : Quãng đường trước mắt. (Z)

Tiền tuyến 前線 : Hàng dây giăng phía trước ý chỉ mặt trận. (Z)

TIỂN

Tiển thiển 鮮淺 : Biết ít ỏi nông nổi không thâm thuý.

TIỄN

Tiễn hành 餞行 : Đưa chân người đi xa.

Tiễn ước 踐約  : Y lời hẹn.

TIỆN

Tiện lợi 便利 : Thuận tiện và ích lợi. (T)

Tiện nghi 便宜 : Làm thế nào được thì làm. (T)

 

TIẾP

Tiếp cận 接近 : Địa giới tiếp giáp gần nhau. (Z) Tiếp kiến 接見 : Tiếp nhận người đến yết kiến. (Đ)

Tiếp linh 接靈 : Tiếp rước

linh hồn về để thờ.

Tiếp tế 接濟 : Tiếp thêm lương thực.

Tiếp thọ 接受 : Tiếp nhận lời người hoặc việc gì vật gì.

Tiếp ứng 接應 : Tiếp thêm quân để ứng viện. (Đ)

Tiếp xúc 接觸 : Có sự vật gì đụng chạm đến.

TIỆP

Tiệp giải 捷觧 : Giải nghĩa một cách vắn tắt dễ hiểu.

Tiệp kính 捷徑 : Đường đi tắt.

 

 

TIẾT

Tiết : 1. Đốt, Gióng cây. 2. Thời hậu trời. 3. Chí khí người. 4. Kiềm chế cho có hạn. 5. Cái phù hiệu làm bằng.

Tiết mục 節目 : Đốt cây

và mắt gỗ cây. Nghĩa bóng là từng đoạn văn có đại cương và tiểu mục.

Tiết thủ 節取 : Chọn mà lấy từng đốt, một chỗ nào tốt thì lấy. Nói bóng người nào có điều giỏi thì khen điều ấy.

Tiết thứ 節次 : Lần này lần khác.

Tiết hậu 節候 : Thời hậu từng tiết trong một năm như tám tiết hay là 24 tiết.

Tiết khí 節氣 : Khí nóng lạnh trong một năm.

Tiết hạnh  節行  :  Khí tiết và đức hạnh giữ gìn được.

Tiết nghĩa 節義 : Tiết tháo và nghĩa lý. Chí khí giữ một mực.

Tiết phụ 節婦 : Đàn bà giữ  trinh tiết. Biển phong

- -.

Tiết tháo 節操  : Nghị lực

giữ gìn vững vàng lấy khí tiết không biến đổi.

Tiết ai 節哀 : Kiềm chế lòng thương cho có hạn, sợ quá thì hại người.

Tiết ẩm thực 節飲食 : Kiềm chế ăn uống cho có hạn, không nên ẩm thực quá độ.

Tiết chế 節制 : Ngăn giữ hạn chế cho có chừng không được quá. (Đ)

Tiết độ 節度 : Chừng mực vừa phải. (Z)

Tiết kiệm 節儉 : Chi tiêu có chừng không hoang phí.

Tiết tấu 節奏 : Cung bậc có từng khổ nhịp một.

Tiết văn 節文 : Làm cho có chừng mực có vẻ đẹp. (Z) Lễ là - -.

Tiết mao 節旄 : Cờ có lông là biểu hiệu mạng vua khâm sai ra địa phương.

Tiết việt 節鉞 : Tiết mao và phủ việt là nghi vệ của quan chuyên chế phương điện.

Tiết độc () : Bài tiết cái độc ra ngoài. (Đ)

Tiết lậu 洩漏 : Rỉ ra lộ ra.

Tiết lộ 洩露 : Phát ra việc

kín.

Tiết tả 洩瀉 : Bài tiết ra và dốc hết ra . (Đ)

Tiết độc 褻瀆 : Khinh lờn. (Đ) Cung cấp làm nhàm là

- - quỷ thần.

TIỆT

Tiệt nhiên 截然 : Đứt hẳn. (TR) - - định phận.

Tiệt trường bổ đoản 截長 補短 : Cắt đứt chiều dài bổ vào chiều ngắn vuông xem rộng được bao nhiêu.

TIÊU

Tiêu cực 消極 : Cách làm

cho hết đi đến cùng. (Z)

Tiêu dạ 消夜 : Làm cho hết thì giờ đêm dài. Bữa tiệc.

Tiêu diệt消滅 : Tan mất hết đi như nước tiêu lửa tắt.

Tiêu hóa 消化 : Làm tiêu  thức ăn đi mà hóa ra chất bổ.

Tiêu khiển 消遣 : Tiêu thời giờ bằng cách chơi giải trí.

Tiêu thụ 消售: Bán chạy hàng hóa không đình trệ. (Đ)

Tiêu thọ 消受 : Được hưởng thụ nhiều phúc. (Đ)

Tiêu trưởng消長 : Cái nọ hết đi thì cái kia lớn dần lên.

Tiêu dao 逍遙 : Thênh thang thong thả nhởn nhơ.

Tiêu điều蕭條 : Se sắt sơ xác.

Tiêu tao 蕭騷 : Se sắt buồn rầu. (T)

Tiêu  sái  瀟洒      : Thanh

thoát không chút trần tục. (T)

Tiêu táp 瀟颯 : Buồn rầu như cảnh mưa gió. (T)

Tiêu biểu 標表 : Nêu thước cho người theo.

Tiêu chuẩn 標準 : Nêu ra đích làm mẫu mực cho đời.

Tiêu đề 標題 : Cắm thẻ đề chữ cho người nhận. Cái đề nêu lên.

Tiêu xưng 標稱 : Miệng nói ra để tòa biên làm chứng thực cũng như khẩu cung.

Tiêu thổ 焦土 : Đốt phá nha đất để không ở được, không trông cấy được nữa.

- -  kháng chiến.

TIẾU

Tiếu bính 笑柄 : Chuỗi cười cho người đời nắm lấy mà cười.

Tiếu lâm 笑林 : Rừng cười.  Truyện chép ai xem

cũng bật cười.

Tiếu mạ 笑罵 : Cười chê nhiếc mắng. (Đ)

Tiếu tượng 肖像 : Tượng truyền thần. (Z)

TIỀU

Tiều phu 樵夫 : Người kiếm củi trong rừng.

Tiều tụy 樵悴  : Hình người khô héo nhọc mệt.

TIỂU

Tiểu công nghệ 小工藝 : Nghề mọn riêng tay, công nghệ gia đình.

Tiểu đệ 小弟: Đối với người hơn tuổi tự nhún mình là em nhỏ.

Tiểu học 小學: Bậc học còn thấp.

Tiểu nhân 小人: Người nhỏ mọn không có nhân cách.

Tiểu nhi 小兒 : Trẻ mới đẻ.

Tiểu xảo小巧  : Cái khéo

vặt.

Tiểu số 小數  : Số tính nhỏ hơn đơn vị.

Tiểu tâm 小心 : Bụng dạ nhỏ mọn, cũng như tế tâm.

Tiểu thuyết : Tản văn chép truyện nhỏ phần nhiều là tô điểm thêm ra.

Tiểu thư 小姐 : Cô gái nhà sang giàu.

Tiểu tiết 小節 : Các điều lặt vặt trong khi cử động.

TIỄU

Tiễu phủ 勦撫 : Dẹp giặc và vỗ yên cho dân ở địa phương.

Tiễu trừ 勦除  : Dẹp bỏ.

TÍN

Tín bài 信牌 : Cái bản gỗ  

viết chữ công văn truyền đòi.

Tín chủ 信主 : Người chủ tin lòng về lễ bái.

Tín cục 信局: Nhà tư doanh  nghiệp  lập  ra   nơi

chuyên để thư tín.

Tín đồ 信徒 : Những người tin theo tôn giáo.

Tín giáo tự do 信教自由 : Tùy ý tin theo tôn giáo nào cũng được.

Tín ngưỡng 信仰: Tin tưởng phụng thờ đạo giáo hay là chủ nghĩa nào đó.

Tín nhậm 信任 : Tin cậy uỷ thác. (Đ) Người có - - thì người theo.

Tín phiếu 信票 : Lá phiếu tin cậy.

Tín phục 信服 : Tín ngưỡng và phục tùng.

Tín sử 信史 :    Sử chép sự

thực để cho đời sau tin.

TINH

Tinh kỳ 星期 : Trong bảy

ngày thuộc bảy ngôi sao là

một tuần.

Tinh tú 星宿 : Nói chung

các vị sao trên không.

Tinh anh 精英 : Phần lỗi

của gạo, phần tốt của hoa.

Tinh hoa 精華 : Cũng như tinh anh nói bóng người giỏi.

Tinh khiết 精潔 : Kỹ càng

trong sạch.

Tinh nhuệ : Quân tập luyện kỹ và sắc sảo.

Tinh xảo 精巧 : Kỹ càng khéo léo.

Tinh tả 精寫 : Viết ra một cách kỹ càng.

Tinh tế 精細 : Tinh xảo và tế nhị.

Tinh thần 精神 : Phần sáng suốt thiêng liêng, trái với vật chất.

Tinh thông 精通 : Học kỹ càng và thông thái.

Tinh tuý 精粹 : Phần lọc lõi cốt yếu.

Tinh vệ 精衛 : Một giống chim nhỏ ngoài bể tục truyền nó cứ tha đá để lấp bể.

Tinh vi 精微 : Lọc lõi mầu nhiệm.

TÍNH

Tính chất 性質 : Bản tính và hình chất tự trời phú khi mới sinh.

Tính mạng 性命 : Mạng sống gồm đủ tính chất.

Tính tình 性情 : Tính chất và tình cảm. (Z)

TÌNH

Tình : 1.Tự tính phát ra, 2.Thực hiện, 3. Tự ý, 4.Thú vị, 5.Ý đối đãi với nhau, 6.Tình trai gái.

Tình cảm 情感 : Cảm xúc do tính trời phát ra mừng, giận, thương, vui, mến, yêu, ghét.

Tình nguyện 情願 : Tự ý mình muốn.

Tình tự 情緒 : Cái mối tâm tình không dứt vì quan

niệm mà gọi ra.Mối tình.

Tình cảnh 情境    : Cái sự

thực của cảnh ngộ. (Z)

Tình hình 情形 : Sự thực hiện hình ra ngoài.

Tình nghi 情疑 : Tình hình đáng ngờ.

Tình tệ 情弊 : Sự thực. Có ý làm hại cho người.

Tình thế 情勢 : Sự thực  và xu thế của sự thực.

Tình trạng 情狀 : Sự thực cái ẩn ở trong là tình, cái bày ra ngoài là trạng.

Tình diện 情面 : Vì ý riêng mà nể mặt.

Tình lý 情理 : Ý riêng và lẽ chung.

Tình tiết 情節 : Các điều

chi tiết về tình riêng.

Tình cảnh 情景 : Cảm tưởng và cảnh vật. (Z)

Tình hoài 情懷 : Cái ý vị cao thượng.

Tình thú 情趣 : Cái thanh thú của cao nhân.

Tình giao   情交 : Kết bạn

thân thiết đến tâm tình.

Tình nghĩa 情義 : Tâm tình và ơn nghĩa tình sâu nghĩa nặng với nhau.

Tình ái 情愛  : Yêu nhau bởi tình dục.

Tình cừu 情仇 : Cái thù bởi tình ái gây ra.

Tình dục 情慾 : Tính ham

sắc đẹp.

Tình duyên 情緣 : Nhân duyên vì tình ái.

Tình địch 情敵 : Kẻ tranh tình ái ghen tuông thành thù.

Tình nhân 情人 : 1. Người mà mình chung tình.  2.

Người yêu.

Tình phụ 情負 : Phụ bạc tình nhân. (Đ)

Tình sử 情史 : Tiểu thuyết chép chuyện tình ái.

Tình trường 情塲: Đời người đã vật lộn vì tình ái.

TỈNH

Tỉnh bộ 省部 : Sở thống trị toàn bộ trong một tỉnh.

Tỉnh đường 省堂: Bàn giấy quan đầu tỉnh.

Tỉnh giảm 省減 : Bớt đi không làm đủ như trước.

Tỉnh hội 省會 : Các hội viên hàng tỉnh họp lại.

Tỉnh lỵ 省蒞 : Chỗ sở tại bàn giấy tỉnh bộ.

Tỉnh điền 井田 : Phép chia ruộng đời cổ có tám nhà nông ở tám phần mà chung sức làm một phần ruộng công ở giữa cho công quỹ.

Tỉnh   ngộ      醒悟 : Tỉnh

ngay ra biết rõ không mê nữa.

TĨNH

Tĩnh dưỡng 靜養 : Nghỉ yên một nơi để dưỡng sức.

Tĩnh túc 靜肅 : Yên lặng nghiêm chỉnh tỏ ra uy nghi.

Tĩnh từ 靜詞 : Những tiếng để hình dung hình sắc các vật thuộc văn phạm.

TỊNH

Tịnh tiến () : Tiến lên đều nhau. (Đ)

TOA

Toa  tụng   唆訟  :  Xui bẩy người ta đi kiện. (Đ)

TỎA

Tỏa cảng 鎖港 : Khóa cửa cảng lại không cho ai vào thông thương.

Tỏa chiết 挫折 : Bẻ gẫy. (Đ) Bị bao nhiêu trở lực mà không hề - -.

Tỏa chí 挫志 : Bị chùn bớt

chí  khí đi.

Tỏa toái 挫碎 : Những sự vật vụn vặt. (T)

TỌA

Tọa : 1. Ngồi. 2. Ở dưng, không làm gì. 3. Bị phạm vào.

Tọa cổ 坐賈 : Buồng ngồi không phải đi đâu.

Tọa đăng 坐燈 : Cái đèn ngồi, không phải thứ đèn treo và đèn xách.

Tọa lạc 坐落  : Vị trí của bất động sản.

Tọa tỉnh quan thiên坐井觀 : Ngồi đáy giếng xem trời nghĩa là ngồi chỗ hẹp mà đòi xem chỗ rộng quá.

Tọa hưởng 坐享 : Ngồi dưng mà hưởng.

Tọa thủ 坐守: Ngồi dưng,  không khó nhọc gì.

Tọa thực sơn băng 坐食山 : Ngồi ăn dưng không làm thì núi cũng phải lở.

Tọa trấn 坐鎮 : Ngồi chơi

dưng để tĩnh trấn. (Đ)

Tọa pháp 坐法 : Bị phạm vào pháp luật.

Tọa tội 坐罪 : Bị phải tội.

TOẠI

Toại sự 遂事 : Thế không thể thôi được mà phải làm, thì làm một cách tắc trách.

TOAN

Toan khổ 酸苦 : Chua và đắng. (T) Nói bóng là sự cực khổ ở trên đời.

TOÁN

Toán học 算學 : Môn học

tính. (Z)

Toán lai 算來 : Tính kỹ ra thì - - là lời lý luận.

TOÀN

Toàn dân 全民 : Tất cả dân chúng.

Toàn thắng 全勝 : Hoàn toàn thắng trận.

Toàn thể 全體 : Nói tóm cả các bộ phận.

TOẢN

Toản tu 纂修 : Chức quan làm sách và quốc sử đời cổ.

Toản  thừa   纂承     : Nối

theo nghiệp cũ. - - đại thống.

TOÁT

Toát yếu 撮要 : Rút lại phần cốt yếu của trong truyện hay là trong pho sách.

TÒNG

Tòng (tùng) báo 叢報 : Tờ

báo có nhiều đề mục.

Tòng đàm 叢談 : Nói về nhiều chuyện.

Tòng  lâm  叢林  :  Nơi chư tăng tu nghiệp.

Tòng thư 叢書 : Thứ sách chép nhiều chuyện.

Tòng (tùng) bát : Phẩm thứ tám mà kém một trật.

Tòng chinh 從征 : Theo vào quân đội đi ra trận.

Tòng cổ 從古 : Theo lối đời  xưa không cải cách.

Tòng cửu 從九 : Phẩm thứ chín kém một trật. Từ cửu phẩm đến nhất phẩm đều có tòng cả.

Tòng đệ 從弟 : Em con nhà chú.

Tòng học 從學:1.Theo thầy đi  học.2. Theo nghiệp học.

Tòng huynh 從兄 : Anh em con nhà bác.

Tòng phạm 從犯 : Người phụ theo kẻ khác mà phạm tội.

Tòng phu 從夫 : Đàn bà theo ý cư xử của chồng khi đã lấy chồng. Một điều trong tam tòng.

Tòng phụ 從父 : Đàn bà theo ý cư xử của cha khi còn ở nhà.

Tòng quân 從軍: Đi lính theo quân ngũ.

Tòng quyền 從權: Theo quyền nghi làm cho xong việc khi bất thường. Không chấp kinh.

Tòng sự 從事 : Theo làm việc ở sở công. Theo đuổi công việc.

Tòng tử 從子 : Đàn bà theo ý cư xử của con khi chồng chết rồi.

Tô giới 租界 : Chỗ đất của nước nọ thuê nước kia để thông thương.

Tô thuế : Thuế ruộng nộp lên chính phủ.

Tô tức 蘇息 : Trưa lại nghỉ ngơi.

TỐ

Tố nữ 素女 : Gái đẹp, người trong tranh.

Tố nga 素娥  :      Gái đẹp trắng, chỉ mặt trăng.

Tố tâm 素心 : Thứ lan hoa trắng.

Tố vương 素王 : Đức Khổng Tử làm kinh Xuân Thu để khuyến trừng như một vị thiên tử, người cho là một vị thiên tử không có ngôi thực.

Tố cáo 訴告 : Thưa kiện ở cửa công.

Tố giác 訴覺: Phát giác việc gian lậu của người.

Tố tụng 訴訟 : Thưa kiện. (Đ) Thể lệ - -.

TỔ

Tổ chức 組織 : Xếp đặt công cuộc hành động thành một cơ thể hay một cơ quan.

Tổ khảo 祖考  : Ông và cha.

Tổ phụ 祖父 : (như tổ khảo).

Tổ quốc 祖國 : Nước tự tổ tiên gây ra.

Tổ tông 祖宗 : Tổ và tông

nối truyền một dòng.

Tổ thuật 祖述 : Căn cứ vào học thuyết nào mà thuật ra.

TỐC

Tốc độ 速度 : Độ chạy mau mỗi giờ bao nhiêu dặm. (Z)

Tốc hành 速行 : Chạy mau không theo độ thường.

Tốc ký 速記 : Lối viết tắt cho thực nhanh.

Tốc lực 速力  : Sức nhanh.

Tốc thành 速成 : Làm cho chóng thành. (Đ)

Tốc xuất 速率 : Tầm chạy

nhanh.

TỘC

Tộc loại 族類 : Tộc thuộc chủng loại họ hàng nòi giống.

TỐI

Tối cao 最高 : Bậc cao nhất.

Tối cổ 最古 : Cũ lắm cổ lắm.

Tối hảo 最好 : Tốt lắm.

Tối hậu 最後  : Cuối cùng

Tối hậu thư 最後書 : Bức thư cuối cùng trong cuộc điều đình.

Tối linh 最靈  : Thiêng lắm. Nói về thần đạo.

Tối tân 最新: Mới lắm, chưa ai có. (T)

TỘI

Tội danh 罪名 : Tên tội vì phạm điều gì trong luật.

Tội nhân 罪人: Người bị tội.

Tội trạng 罪狀 : Tình trạng phạm tội cũng như tội tình.

TÔN

Tôn sùng 尊崇 : Kính trọng tự  lòng thành phát ra.

Tôn trọng 尊重: Tôn chuộng và quý trọng.

TỐN

Tốn vị 遜位 : Nhường ngôi  lùi xuống cũng như thoái vị.

TỒN

Tồn cổ  存古 : Giữ cho còn những cái xưa cũ.

Tồn nhân thể  diện 存人體 : Giữ thể diện cho người khỏi đến nỗi thất thế.

Tồn tại 存在 : Hiện còn lại không mất đi. (T)

Tồn tính 存性: Nướng cháy để lõi lại cho còn bổn tính.

TÔNG

Tông : 1. Dòng giống họ hàng.  2. Dòng đạo học.

Tông đồ 宗圖 : Đồ phả vẽ thế hệ trong từ đường.

Tông miếu 宗廟 : Nhà thờ tổ tông.

Tông nhân 宗人 : Người

họ nhà vua, người trưởng

tộc trong một họ.

Tông nhân phủ 宗人府 :

Nơi quản trị của họ nhà vua.

Tông nữ 宗女 : Con gái tôn thất.

Tông phái 宗派: Nói về dòng gia tộc.

Tông  thất  宗室 :  Họ nhà vua.

Tông thống 宗統: Thống hệ trong dòng họ.

Tông chỉ 宗旨: Ý nghĩa chính của dòng họ.

Tông giáo 宗教 : Giáo lý lấy thần đạo mà thiết lập ra có tông chỉ.

Tông đồ 宗徒 : Tín đồ của

một tôn giáo.

Tông (tung) tích 蹤跡 : Dấu vết. - - của một người xưa nay.   - - người lạc đường.

TỐNG

Tống biệt 送別 :      Tiễn

chân khi ly biệt nhau.

Tống chung 送終 : Làm lễ an táng người chết lần cuối cùng.

Tống đạt 送達: Chuyển đạt văn thư của toà án.

Tống giam 送監: Đem người có tội nhốt vào trong ngục.

Tống ngục 送獄 : Đem vào giam.

Tống táng 送葬 : Cũng như tống chung.

TỔNG

Tổng binh 總兵 : Cũng như tổng tư lệnh. Đầu quan binh.

Tổng bộ 總部 : Nơi thống trị chính.

Tổng cộng 總共 : Tóm hết các sổ mà cộng lại.

Tổng cục 總局 : Nơi thống nhất của một công cục.

Tổng đốc       總督 : Chức

quan đầu tỉnh to đời cổ.

Tổng hội 總會 : Hội chính của toàn thể.

Tổng kế 總計 : Tính tất cả.

Tổng kết 總結 : Tóm kết lại những bài  nói trên.

Tổng lý 總里: Nói chung chức dịch tổng về làng.

Tổng lý nội các總理 : Chức vụ Thủ tướng.

Tổng tài 總裁 : Chức quan đứng đầu quốc sử quán.

Tổng  thanh  tra   總清 : Chức quan cao nhất để đi xem xét.

Tổng thống 總統: Chức đứng đầu nước dân chủ cộng hoà.

Tổng tư lệnh 總司令: Chức tổng thống hết binh quyền trong tay.

Tổng chi 總之 : Tóm lại mà nói.

Tổng luận 總論 : Bàn tóm

lại những bài nói ở trên.

TU

Tu bổ 修補  : Sửa chữa lại.

Tu tạo 修造     : Sửa lại và

làm mới.

Tu thư cục 修書局 : Nơi làm ra sách để truyền bá.

Tu tiến 修進 : Sửa mình để tinh tiến.

Tu hành修行 : Theo một đạo lý mà tu và suy làm lành.

Tu lý 修理 : (như tu bổ) .

Tu nghiệp 修業 : Ôn tập nghề nghiệp cho tinh.

Tu soạn 修撰: Hàm hàn lâm thuộc viên.

Tu thân 修身: Sửa mình cho được hoàn toàn.

Tu tỉnh 修省 : Sửa mình và xét mình.

Tu mi 鬚眉 : Râu mày. (Z) Biểu hiện đàn ông.

Tú tài 秀才 : Vị tiểu khoa

hương đời cổ và học vị trung học hiện thời.

Tù binh 囚兵 : Lính bị bên địch bắt giam.

Tù trưởng 酋長 : Người đứng đầu một bộ lạc miền thượng du.

TỤ

Tụ hội 聚會 : Tụ họp đông người.

Tụ tập 聚集  : (như tụ hội).

Tụ thủ bàng quan 袖手旁

: Khoanh tay ngồi ngoài xem, không quan hệ đến.

TUÂN

Tuân biện 遵辦 : Theo lệnh mà thi hành.

Tuân hành 遵行: Cũng như tuân biện.

TUẤN

Tuấn kiệt 俊傑 : Tài trí hơn người.

Tuấn tú 俊秀: Tài mạo thông minh tốt đẹp.

TUẦN

Tuần hoàn 循環 : Noi theo vòng tròn quanh mãi.

Tuần lương 循良 : Chính sách hay của quan cai trị. Tuần cảnh 巡警 : Lính giữ trật tự trong thị trấn.

Tuần dương hạm 巡洋艦 : Tàu đi tuần ngoài biển lớn.

Tuần phòng 巡防 : Canh giữ trộm cướp.

Tuần phủ 巡撫 : Chức đầu tỉnh nhỏ đời cổ.

Tuần thành 巡城 : Đi tuần trong thành.

Tuần tiễu 巡勦 : Đi lược (kiểm soát) các nơi để dẹp yên giặc dã.

TUẬN

Tuận nạn 徇難 : Vì nạn chung mà chết.

Tuận tiết 徇節: Vì tiết nghĩa mà chết.

TÚC

Túc : 1. Chân, 2. Đủ.

Túc cầu 足毬 : Đánh cầu bằng chân.

Túc binh 足兵  : Đủ quân để phòng bị.

Túc thực 足食 : Đủ ăn để dân khỏi đói.

Túc tu từ 足修詞 : Tiếng bổ vào cho đủ nghĩa (văn phạm).

Túc mễ cục 粟米局 : Nơi trông nom về thóc gạo.

Túc trực 肅直 : Nghiêm chỉnh chờ trực.

TỤC

Tục lệ 俗例 : Lệ ngạch theo phong tục.

Tục ngữ 俗語 : Câu nói quen miệng theo tục thường

Tục truyền 俗傳 : Truyện cũ mà tục thường kể lại.

Tục bản 續板 : In lần sau

tiếp theo.

Tục giá 續稼: Cấy tiếp những chỗ lúa hỏng.

TUẾ

Tuế nguyệt 歲月 : Năm và tháng.

TUỆ

Tuệ căn 慧根 : Tính căn sáng suốt.

Tuệ nhãn 慧眼 : Con mắt sáng suốt.

Tuệ tinh 慧星 : Sao chổi.

TUNG

Tung hoành 縱橫: Dọc ngang tuỳ ý.

Tung tích 蹤跡 : Dấu vết

chân đi. Xem tông tích.

TÚNG

Túng nhiên 縱然 : Dù có

thế, nếu thế. (H)

Túng sử 縱使 : Vì khiến, nếu. (H)

TÙNG

Tùng   : Xem tòng.

TỤNG

Tụng dương 訟揚 : Khen

ngợi công đức.

TUY

Tuy nhiên 雖然 : Dù thế nhưng mà ... (H)

TÚY

Tuý lý 醉裏 : Trong lúc say rượu.

Tuý tâm 醉心  : Say lòng, xu hướng.

TÙY

Tuỳ cơ ứng biến隨機應變 : Theo cơ hội mà ứng phó với sự biến.

Tuỳ gia 隨家: Tuỳ cảnh nhà.  - - phong kiệm.

Tuỳ  hỷ   隨喜 :  Tuỳ  tiện

hoan hỷ.

Tuỳ nghi 隨宜 : Tuỳ làm  thế nào cho tiện.

Tuỳ phái 隨派 : Theo để sai khiến.

Tùy thích 隨適: Theo ý muốn, không ngăn cấm.

Tùy thời 隨時 : Theo từng lúc mà làm cho hợp thời.

Tùy tiện 隨便 : Theo thế

nào nên thì làm.

Tùy tục 隨俗 : Tuỳ theo tục lệ.

Tuỳ tùng 隨從 : Tuỳ theo một người khác.

Tùy ý 隨意 : Theo ý riêng của mình muốn thế nào cũng được, không bắt buộc.        

TUYÊN

Tuyên bố 宣佈 : Nói rõ ra

cho mọi người biết.

Tuyên chiến 宣戰  : Nói cho bên địch biết sẽ đánh

nhau.

Tuyên ngôn  宣言  :  Nói rõ phương pháp để thi hành.

Tuyên phủ 宣撫 : Nói rõ tình thế mà phủ dụ cho yên.

Tuyên thệ 宣誓 : Đọc rõ lời thề trước công chúng.

Tuyên truyền 宣傳 : Nói rõ  cho  người  biết       chủ

nghĩa là hay và có ích lợi.

TUYẾN

Tuyến dẫn 線引 : Dắt mối người này với người kia.

TUYỂN

Tuyển bổ 選補 : Kén người tài mà bổ dụng.

Tuyển cử 選舉 : Chọn người tài và bầu lên để làm việc.

TUYẾT

Tuyết sỉ 雪恥 : Rửa sạch cái xấu hổ.

TUYỆT

Tuyệt : Đứt hẳn không nói, hơn đứt không bằng.

Tuyệt giao 絶交 : Cắt đứt dây liên lạc, không chơi với nhau nữa.

Tuyệt   mệnh  絶命  :  Dứt  tính mạng, không sống được nữa.

Tuyệt thực 絶食 : Nhịn đứt không ăn.

Tuyệt tự 絶嗣 : Đứt dòng giống, không có con.

Tuyệt vọng 絶望: Đứt đường hy vọng.

Tuyệt cú 絶句: Câu văn hay nhất, câu thơ tứ tuyệt.

Tuyệt diệu 絶妙 : Khéo tài hơn hết. 

Tuyệt đại 絶代 : Hơn đứt một đời.

Tuyệt đích 絶的 : Cái đích cao tột bậc.

Tuyệt đối 絶對 : Hơn hết không còn cái gì bằng được.

Tuyệt luân 絶倫 : Hơn đứt mọi người.

Tuyệt phẩm 絶品 : Phẩm quý hơn nhất.

Tuyệt sắc 絶色 : Sắc đẹp hơn đứt mọi người.

Tuyệt tác 絶作 : Cũng như tuyệt cú và  tuyệt phẩm, bài văn hay nhất.

Tuyệt thế 絶世 :      Cũng

như tuyệt đại.

Tư bôn 私奔 : Con gái trốn nhà theo trai.

Tư dục 私欲 : Lòng muốn thuộc tình riêng.

Tư đức 私德  : Đức riêng của cá nhân.

Tư gia 私家 : Gia đình riêng chỗ ở riêng của từng nhà.

Tư hiềm 私嫌 : Hiềm khích riêng.

Tư sản 私産 : Tài sản riêng của người ta.

Tư tâm 私心 : Lòng tư kỷ không công.

Tư thục 私塾 : Trường học tư.

Tư tình 私情  : Tình ý riêng

Tư thông 私通 : Giao tiếp riêng một cách ám muội.

       : 1. Của, 2. Tính

cách, 3. Giúp đỡ.

Tư bản 資本 : Của cải vốn liếng to.

Tư cách 資格 : Tài lực đủ làm nổi việc. (Z)

Tư chất 資質  : Thí chất của trời phú cho.

Tư cấp 資給 : Giúp đỡ cho người thiếu kém.

Tư lự 思慮 : Lo nghĩ.

Tư trào 思潮 : Trào lưu của tư tưởng tràn đi nơi khác.

Tư tưởng 思想 : Suy xét nghĩ ra bởi kinh nghiệm sinh ra ý thức.

Tư lệnh 司令 : Chức quan võ coi một sư đoàn trở lên.

Tư nghiệp 司業 : Chức giáo sư tại Quốc tử giám.

Tư pháp 司法  : Chức coi về hình án.

Tư vụ 司務 : Chức làm giấy tờ văn thư ở các bộ.

Tư văn 斯文 :          Hội tế thánh   của    các    vị   nho  học  biểu hiện cho nhà nho.

Tư vấn 諮問 : Người trên

bàn hỏi công việc với người dưới.

Tư báo 咨報 : Quan chức ngang hàng gởi thư cho nhau.

TỨ

Tứ : Số bốn, số đếm, trật tự.

Tứ bàng 四旁: Bốn bên láng giềng.

Tứ bình 四屏: Bốn bức tranh vẽ phong cảnh hay viết chữ.

Tứ chi 四肢 : Nói tóm chân tay trong thân thể.

Tứ dân 四民  : Bốn hạng dân: sĩ, nông, công, thương.

Tứ diện 四面  : Bốn mặt.

Tứ đại 四大 : Bốn điều lớn.

Lão tử nói: đạo, trời, đất, vua. Phật nói: đất, nước, gió,

lửa.

Tứ đức 四德  : Bốn đức của phụ nữ là: công, ngôn, dung , hạnh; thủ công, lời lẽ, sửa  sang nét mặt, nết na.

Tứ hải 四海 : Bốn biển nói tóm cả đất nước.

Tứ khoa  四科  :  Bốn  khoa dạy của Khổng tử là: đức hạnh, ngôn ngữ, chính trị, văn học.

Tứ linh 四靈 : Bốn vật thiêng: rồng, lan, rùa và phượng.

Tứ lục 四六 : Lối văn đặt bốn chữ hay sáu chữ đối nhau.

Tứ phối 四配 : Bốn vị phối hưởng ở Khổng miếu là Nhan, Tăng, Tử, Mạnh.

Tứ phủ 四府: Bốn phủ do tục truyền mà người ta thờ.

Tứ phương 四方 : Bốn phương:  đông,  tây,   nam,

bắc.

Tứ quý 四季 : Bốn mùa trong một năm, mỗi mùa ba tháng.

Tứ thể 四體 : Bốn lối chữ: chân thảo triện lệ.

Tứ thời 四時 : Bốn mùa cũng như tứ quý.

Tứ thư 四書 : Bốn pho sách: Luận ngữ, Mạnh tử, Đại học, Trung dung.

Tứ tuyệt 四絶 : Lối thơ bốn câu.

Tứ tượng 四象 : Khí hoá có bốn tượng : Thái dương, Thái âm, Thiếu âm, Thiếu dương.

Tứ vi 四圍: Bốn phía chung quanh.

Tứ phẩm 四品 : Phẩm thứ tư.

Tứ tán 四散: Tản ra mọi nơi.

Tứ tung 四縱 : Buông ra khắp mọi nơi.

TỪ

Từ chương 詞章 : Văn thơ, nói chung về văn vần.

Từ hàn 詞翰 : Nói chung về văn thư.

Từ tính 詞性 : Tính chất của chữ. (văn phạm)

Từ trát詞札 : Giấy việc quan.

Từ : 1. Chữ, 2. Chối nhường.

Từ điển 辭典 : Sách chép điển cổ từng chữ.

Từ hải 辭海 : Biểu chứa nguồn gốc chữ, tên sách tự điển mới.

Từ nguyên 辭源 : Sách khảo cứu nguồn gốc từng câu.

Từ biệt 辭別 : Từ nhau lúc biệt ly.

Từ nan 辭難 : Chối sự khó không làm nổi.

Từ tạ 辭謝 : Chối không nhận và tạ ơn.

Từ trần 辭塵 : Từ biệt cõi đời mà thác đi (chết).

Từ ái 慈愛 : Lòng lành yêu người.

Từ bi 慈悲 : Hiền lành thương người.

Từ tâm 慈心 : Lòng lành,

làm phúc.

Từ đường 祠堂  : Nhà thờ tổ tiên của một tộc họ. (Z)

Từ khí 磁氣 : Khí sức hút sắt của đá nam châm.

Từ thạch 磁石 : Đá nam châm có tính hút sắt.

TỬ

Tử :1.Con, 2.thầy, 3.tước.

Tử cung 子宮 : Dạ con của đàn bà sinh ra con.

Tử đệ 子弟 : Con và em trong nhà.

Tử tôn 子孫 : Con và cháu (gọi bằng ông) trong nhà.

Tử tức 子媳 : Con trai và

con gái.

Tử sử  子史 :  Sách lý luận của các thầy và lịch sử các đời.

Tử tước 子爵 : Tước thứ tư thuộc về quận công. (Z)

Tử địa 死地 : Đất, chết, nói nơi nguy hiểm.

Tử hình 死刑 : Hình phạt xử tội chết.

Tử khí 死氣 : Khí lạnh lẽo của xác chết.

Tử nạn 死難 : Bị chết vì tai  nạn.

Tử thi 死尸: Thây người chết.

Tử tiết 死節 : Chết vì tiết nghĩa.

Tử trận 死陣 : Chết tại mặt trận. (Đ)

Tử cáo 紫誥 : Tờ chiếu chữ son của vua ban ra. (Z) 

Tử khuyết 紫闕 : Cửa cung vua ở sơn son màu đỏ. (Z)

Tử tô 紫蘇 : Thứ rau thơm làm vị thuốc.

Tử vi 紫微 : Tên một vị sao chính trong sách xem số.

Tử tập 仔集 : Tập giấy xét về việc gì.

Tử kiên 仔肩 : Gánh lấy trách nhiệm.

Tử tế 仔細 : Kỹ càng không sơ lược.

TỰ

Tự dạng 字樣  : Dáng chữ.

Tự điển 字典 : Sách chứa  nghĩa và điển tích từng chữ.

Tự học 字學 : Môn học chuyên khảo về nguồn gốc

của chữ.

Tự tích 字迹 : Dấu vết của của chữ do chính tay viết ra.

Tự vựng 字彙 : Cũng như tự điển thường gọi là tự vị.

Tự : 1. Không  hẹn 

thành, 2.Từ, 3. Chính mình mình.

Tự nhiên 自然 : Bỗng dưng mà thành ra.

Tự hãn 自汗 : Bổng dưng mà mồ hôi tươm ra.

Tự tại 自在 : Chẳng hẹn mà không bao giờ mất.

Tự cổ chí kim自古至今 : Từ đời xưa đến đời nay.

Tự bắc chí nam 自北至

: Từ phương bắc đến phương nam.

Tự ái 自愛 : Chính mình yêu qúy mình.

Tự ải 自縊 : Chính mình treo cổ mà chết.

Tự bạo 自暴 : Tự mình cho là không ai bằng mình.

Tự cam 自甘 : Tự mình đành nhận chịu.

Tự cao 自高 : Tự cho là mình cao quý, là tài giỏi hơn người

Tự chủ  自主  :    Tự mình

làm chủ cho mình.

Tự chuyên 自專 : Tự mình chuyên quyền.

Tự chuyển 自轉 : Tự mình chuyển mình đi.

Tự cường  自彊 :  Tự mình làm cho mình mạnh lên.

Tự do 自由 : Được thong dung theo ý mình.

Tự dụng  自用  :  Tự mình dùng trí lực của mình.

Tự đại 自大 : Tự cho mình là lớn.

Tự đắc 自得 : 1.Đã học được vào tấm thân. 2.Tự cho mình là được.

Tự động 自動 : Tự mình động chuyển.

Tự giác 自覺 : Tự mình biết.

Tự hoại 自壞  : Tự làm hỏng mình.

Tự khi 自欺 : Tự mình nói dối mình.

Tự khí 自棄 : Tự cho mình là người bỏ đi.

Tự khiêm 自謙 : Tự nhún mình.

Tự kỷ 自己 : Chính mình mình.

Tự khoan 自寬 : Tự làm cho khoan khoái thung dong.

Tự lập 自立 : Tự thụ lập lấy mình.

Tự liệu 自料 : Tự tính đường cho mình làm.

Tự lợi 自利 : Tức lợi riêng cho mình.

Tự lực 自力 : Tự sức mình.

Tự lượng 自量 : Tự đo lường sức mình.

Tự mãn 自滿 : Tự cho mình là đầy đủ.

Tự nhậm (nhiệm)自任 : Tự cho là trách nhiệm mình.

Tự như 自如  : Tự mình yên tĩnh bất động.

Tự nhược自若 : (như tự như).

Tự phản 自反 : Mình xét nét mình.

Tự phụ 自負 : Tự cậy mình có tài đức.

Tự phụng 自奉 : Tự cung

phụng thân mình.

Tự quyết 自决 : Tự mình giải quyết.

Tự sát 自殺 : Tự mình giết mình.

Tự tân 自新 : Tự làm cho mình mới ra.

Tự tận 自盡 : (như tự sát).

Tự thị 自是  : Tự cho mình là phải.

Tự thủ自取 : Tự mình làm mà người ta trọng hay là khinh .

Tự thực kỳ lực 自食其力:

Tự làm ra mà ăn.

Tự tiện 自便 : Tự thiện tiện không hỏi ai.

Tự tín 自信 :  Tự tin mình.

Tự tôn 自尊 : Tự tôn mình lên là cao quý.

Tự trọng 自重 : Tự mình trọng mình. Không chịu hạ mình mà cầu lụy ai.

Tự túc 自足 : Tự mình biết đến đâu, làm được đến đâu đã là đủ rồi.

Tự tuyệt : (như tự tận).

Tự tử  自死  :  (như tự tận).

Tự tự 自字 : Tự mình làm tựa sách cho mình.

Tự trị 自治 : Tự mình cai trị lấy dân mình.

Tự vấn 自問 : Tự mình hỏi mình.

Tự vẫn 自刎 : (như tự sát).

Tự vệ 自衛 : Tự phòng giữ cho mình.

Tự quân 嗣君 : Vua nối ngôi.

Tự tôn嗣孫: Cháu nối nghiệp.

Tự tục 嗣續 : Nối dõi tông

đường.

Tự điền 祀田 : Ruộng để cấy lấy hoa lợi làm lễ cúng tế.

Tự khí 祀器 : Thức (đồ dùng) để thờ cúng.

Tự sự 祀事 : Việc thờ cúng.

Tự sự 敍事 : Kể hết đầu đuôi công việc.

Tự thuật 敍述 : Kể lại, thuật lại.

Tự tình 敍情 : Giãi bày tâm tình.

Tự ngôn 緒言 : Lời nói đầu chia ra từng mối cho rõ.

Tự (tợ) hồ 似乎 : Giống như.

TỨC

Tức cảnh 卽景 : Ứng với

phong cảnh.

Tức khắc 卽刻 : Ngay lúc

ấy.

Tức thì 卽時 : (như tức khắc)

Tức vị 卽位 : Vua lên ngôi.

Tức phụ 媳婦 : Con dâu.

TƯỚC

Tước lộc 爵祿 : Tước vị và bổng lộc.

Tước khí giới 削器械 : Lột thu vũ khí của kẻ thua.

Tước tịch 削籍 : Xoá tên ở sổ đi.

TƯƠNG

Tương đắc 相得 : Ưa nhau, hai người cùng hợp ý nhau.

Tương đối 相對 : Đối diện  với nhau.

Tương đương 相當 : Ngang

nhau. Học lực - -, Bằng cấp - - .

Tương giao 相交 : Giao kết với nhau.

Tương kiến 相見 : Trông thấy nhau.

Tương phùng 相逢 : Gặp

nhau. (Đ) Giải cấu - -.

Tương tế 相濟 : Giúp đỡ lẫn nhau.

Tương thân 相親 : Thân thiết nhau.

Tương tri 相知 : Biết tâm

tình nhau.

Tương truyền : Truyền lẫn cho nhau.

Tương tư 相資 : Cũng như tương tế.

Tương tư 相思 : Nhớ nhau vì ái tình.

Tương tự 相似: Giống nhau

Tương hành vị toại 將行未 : Định làm chưa xong.

Tương kế tựu kế 將計就 : Sắp định làm thì nói.

Tương lai 將來 : Thời gian sắp tới.

TƯỚNG

Tướng sĩ 將士 : Nói chung

về quân nhân.

Tướng sĩ 相士 : Thầy xem tướng.

TƯỜNG

Tường tất 詳悉  : Kỹ càng.

TƯỞNG

Tưởng tượng 想像 : Nghĩ

ra, trừu tượng ra.

TƯỢNG

Tượng hình 象形 : Chữ lấy hình mà đặt ra.

Tượng trưng 象徵 : Có hiện tượng làm bằng chứng.

TỬU

Tửu điếm 酒店 : Cửa hàng bán rượu.

Tửu đồ 酒徒 : Kẻ nghiện rượu.

Tửu quán 酒舘  : Cũng như từ tửu điếm.

TỰU

Tựu chức 就職 : Tới nhận

chức vụ.

Tựu lỵ      就蒞 : (như tựu

chức)

Tựu trung 就中 : Đem toàn thể sự việc mà trích ra một đôi điều.

 

 

TH - THA

 

Tha động tự 他動字 : Động tự mà ảnh hưởng tới

sự vật khác.

Tha hương 他鄕: Làng khác, chỗ lữ khách ở.

Tha phương 他方: Địa phương khác không ở quê.

THẠC

Thạc sĩ 碩士 : Học vị rất cao, bậc học uyên bác. (Z)

Thạc vọng 碩望 : Danh vọng rất cao. (Z)

THẠCH

Thạch ấn 石印: Bản in bằng đá. (Z)

Thạch  bàn 石磐 : Bàn đá

tự nhiên thành hình bằng phẳng.

Thạch bản石板 : (như từ thạch ấn)

Thạch cao石膏: Chất khoáng vật dùng làm thuốc, nặn tượng.

Thạch nhũ 石乳 : Vú đá ở trong các hang động mồ hôi đá nhỏ xuống kết tinh thành.

Thạch tín 石信 : Một vị thuốc độc thường gọi là nhân ngôn.

THAI

Thai độc 胎毒  : Nọc độc có từ lúc ở trong thai.

Thai giáo 胎教 : Sự dạy dỗ con từ lúc ở trong thai.

THÁI

Thái độ 態度 : Dáng điệu, cách cử chỉ.

Thái  hoà 泰和          : Đời

khang thái hoà bình.

Thái âm  太陰  : 1. Phần kết hợp âm thịnh đến cùng cực, 2. mặt trăng.

Thái bảo 太保 : Vị thứ ba trong tam công đời cổ.

Thái bình 太平 : Đời rất yên ổn phẳng bằng.

Thái bộc 太僕: Hàm tự khanh chánh tam phẩm.

Thái cổ 太古 : Đời xưa đã lâu.

Thái cực 太極 : Nguyên lý thái do của tạo hoá.

Thái dương 太揚 : Phần dương khí rất thịnh, mặt trời.

Thái giám 太監 : Chức hầu ở trong hậu cung.

Thái hậu 太后 : Tiếng tôn

mẹ vua.

Thái hư 太虛 : Cõi trống không vắng vẻ.

Thái miếu 太廟 : Nơi thờ tổ tiên của nhà vua.

Thái phó 太傅 : Vị thứ hai

trong tam công.

Thái quá 太過   : Quá lạm.

Thái    太師  : Vị thứ nhất trong tam công.

Thái thú 太守  : Chức quan coi một quận.

Thái tổ 太祖 : Miếu hiệu

của ông vua khai sáng.

Thái tử 太子 : Con vua lập nên để sẽ nối ngôi.

Thái y 太醫 : Người coi việc thuốc thang cho nhà vua.

Thái dụng 採用 : Trích lấy mà làm.

Thái thủ 採取 : Trích mà chọn lấy.

Thái sắc 菜色 : Sắc ăn rau thì da xanh.

Thái ấp 采邑 : Ấp của nhà vua phong cho công thần ngày trước.

THẢI

Thải hồi 汰囘 : Loại ra

cho về không dùng nữa.

THAM

Tham bán 參半 : Chen vào một nửa phần.

Tham biện  參辦 : Dự theo vào làm việc.

Tham chính 參政  : Dự vào chính trị.

Tham chước 參酌 : Thêm bớt cho vừa phải.

Tham dự 參預 : Chen dự vào việc gì.  

Tham gia 參加 : Mới xen thêm vào sau.

Tham hặc 參劾 : Can thiệp vào hạch tội.

Tham khán 參看: Xem thêm chỗ khác cho rõ nghĩa.

Tham khảo 參考: Khảo cứu thêm nữa.

Tham mưu 參謀 : Dự vào,

trù công việc quân thứ. (Đ)

Tham nghị 參議 : Dự vào bàn công việc.

Tham tán     參贊 : Chức

quan văn coi việc binh.

Tham thiền 參禪 : Học thêm phép thiền định.

Tham tri 參知 : Chức á khanh ở các bộ.

Tham lam 貪婪 : Tham muốn không chán.

Tham nhũng : Tham

lam nhũng nhiễu.

Tham ô : Tham lam nhơ bẩn.

Tham sân si 貪瞋癡 : Tham lam, giận tức, và si mê là ba nghiệp chướng.

Tham tàn 貪殘 : Tham lam tàn nhẫn.

Tham tang 貪贓 : Tang vật  làm  chứng   sự   tham

nhũng.

THÁM

Thám hiểm 探險 : Tìm kiếm nơi hẻo lánh hiểm trở.

Thám hoa 探花 :    Vị đại

khoa thứ ba nhất giáp khoa tiến sĩ.

Thám thính 探聽 : Dò xét và nghe ngóng. (Z)

Thám tử 探子 : Người đi dò xét những việc bí mật.

THẢM

Thảm đạm 慘淡  : Đau xót buồn rầu. (T)

Thảm  hại   慘害  :   Thảm thương thiệt hại. (T)

Thảm hoạ 慘禍 : Tai vạ thảm khốc. (Z)

Thảm kịch 慘劇 : Tấn kịch diễn ra cảnh thảm thương.

Thảm thiết 慘切 : Đau đớn thiết tha.

Thảm trạng 慘狀 : Tình trạng đau đớn. (Z)

THÁN

Thán chất 炭質 : Chất than có thể đốt cháy.

Thán khí 炭氣 : Khí than do dưỡng khí hóa ra.

Thán tinh 炭精 : Phần tinh tuý của chất than.

Thán toan 炭酸 : Nước chua có chất than.

THẢN

Thản nhiên 坦然 : Bình tĩnh như không. (H)

THANG

Thang bộc ấp 湯沐邑 : Đất quê hương của nhà vua.

Thảng hoặc  倘惑  :  Thình lình mà nếu có.

Thảng lai 倘來 : Thình lình đưa đến.

Thảng sử 倘使 : Ví khiến (cũng như thảng hoặc).

Thảng thốt 倉猝() : Vội vàng không kịp dự bị.

THANH

Thanh âm 聲音 : Chỉ chung về tiếng nói, tiếng hát.

Thanh danh 聲名 : Tiếng tăm lừng lẫy.

Thanh giá 聲價: Thanh danh và phẩm giá.

Thanh học 聲學 : Môn học chuyên về thanh âm.

Thanh khí 聲氣 : Tiếng và khí. Nói về sự tương ứng với nhau.

Thanh lãng 聲浪: Làn tiếng đi trong không khí (Z)

Thanh minh 聲明 : Nói rõ cho người biết tâm sự mình.

Thanh sắc 聲色 : Tiếng hay và sắc đẹp. (Z)

Thanh thế 聲勢: Thanh danh và thế lực.

Thanh tội 聲罪 :  Kể rõ tội.

Thanh lâu 青樓 : Lầu thép đèn xanh là nơi kỹ nữ ở.

Thanh manh 青盲 : Bệnh mắt không trông thấy mà ngoài coi như thường.

Thanh niên 青年 : Đầu xanh ý nói là tuổi trẻ.

Thanh thiên bạch nhật 天白日 : Trời xanh trời trắng biểu thị ra rõ ràng không ám muội.

Thanh y 青衣 : Áo xanh. Biểu hiệu bọn đầy tớ gái.

Thanh : 1.Trong sạch không đục. 2. Suông. 3. Thoát tục. 4.  Làm xong.

Thanh bạch 清白 : Trong sạch. (T) Nói người nghèo mà giữ được danh tiết.

Thanh bình 清平: Yên lặng không ô trọc rối loạn.

Thanh dã  清野  : Lối dùng binh rút hết cả nhân dân và tài sản đi phòng khi giặc đến thì chúng không có gì mà ăn, làm cho cánh đồng sạch như không.

Thanh đạm 清淡: Trong và nhạt      không phì nung

mà không tục.

Thanh khiết 清潔: Trong sạch. (T)

Thanh liêm 清廉: Trong sạch liêm chính.

Thanh minh 清明: Tiết mùa xuân khí trời trong trẻo.

Thanh tịnh 清淨 : Trong sạch không bợn chút trần tục.

Thanh bần 清貧 : Nghèo một cách thanh cao.

Thanh cảnh 清景 : Cảnh trí thanh cao.

Thanh  cao  清高  :   Trong sạch cao thượng không tục luỵ.

Thanh đàm  清談   :  Bàn

chuyện suông về sự cao xa.

Thanh nghị 清議  : Chỉ nghị  suông những người hay kẻ dở.

Thanh nhã 清雅 : Thanh tao hoà nhã.

Thanh nhàn 清閒: Nhàn nhã không bợn chút gì.

Thanh quý 清貴: Thanh lịch và cao quý.

Thanh tao 清騷: Thanh lịch và tao nhã.

Thanh tâm 清心: Lòng trong sạch thanh thoát.

Thanh tân 清新 : Còn trong, còn mới, nói về phần con gái.

Thanh tú 清秀 : Thanh nhã tốt đẹp.

Thanh khoản 清欵 : Xong hết các món.

Thanh  thoả  清妥  :   Làm xong mà ổn đáng cả.

Thanh toán 清算: Tính xong hết cả.

Thanh tra : Tên chức quan đi xem xét một cách rõ ràng cho thanh thỏa.

THÁNH

Thánh hiền   聖賢:    Bậc

thánh và bậc hiền là những bậc có học thức và đạo đức.

Thánh học 聖學 : Bậc học làm thánh hiền.

Thánh nhân 聖人 : Cũng như thánh hiền.

Thánh sư 聖師 : Bậc lập ra đạo học.

Thánh thư 聖書 : Sách của bậc giáo chủ làm ra.

THÀNH

Thành hoàng 城隍 : Vị thần coi một khu vực.

Thành phủ thâm mật 城府 深密 : Thành và phủ sâu kín nói ý tứ kín đáo không ai dò được.

Thành  quách  城郭 : Tầng thành trong và tầng thành ngoài.

Thành thị 城市: Nơi đô hội buôn bán.

Thành thủ uý 城守尉:

Chức      coi   giữ trong

thành đời cổ.

Thành trấn 城鎮: Các thành phố lớn.

Thành trì 城池 : Thành và hồ.

Thành :1. Trở nên làm nên. 2. Đã hoàn toàn, đã định sẵn.

Thành bại 成敗 : Làm nên hay là hỏng không nên.

Thành công 成功 : Làm đã nên việc.

Thành danh 成名 : Trở nên thành danh mệnh.

Thành đạt 成達 : Thành lập và tiến đạt.

Thành  đinh 成丁   : Con

trai đến tuổi gánh vác việc

công.

Thành hôn 成婚 : Lễ cưới cho thành vợ chồng.

Thành lập 成立 : Gây ra có hình thức rõ ràng.

Thành nhân chi mỹ 成人

: Làm cho thành cái

tốt của người.

Thành niên 成年: Cũng như thành đinh.

Thành phần 成墳: Đắp thành mộ cho người chết.

Thành sự tại thiên 成事

: Làm nên việc là nhờ trời.

Thành thân 成身 : Trở nên thân hữu dụng.

Thành tựu 成就 : Cũng như thành lập.

Thành hiệu 成效 : Kết quả hoàn toàn.

Thành khí 成器 : Thành một thứ đồ dùng hoàn toàn.

Thành kiến 成見 : Cái ý kiến sẵn có từ lâu.

Thành  ngữ  成語  :  Những tiếng nói sẵn có từ lâu.

Thành phân 成分 : Riêng một phần tử hoàn toàn.

Thành quy 成規 : Quy tắc

định sẵn.

Thành số 成數 : Số đã tính mà thành ra hoàn toàn rồi.

Thành thư 成書 : Pho sách sẵn có hoàn toàn.

Thành toán 成算: Mưu lược đã định sẵn.

Thành phật 成佛 : Học phật đã được chứng quả.

Thành phục 成服 : Áo để tang đã may xong.

Thành lễ 成禮  : Lễ đã đủ.

Thành hiến 成憲 : Pháp luật đã định từ trước.

Thành thục 成熟 : Quả đã chín, công việc đã thành.

Thành tích 成績 : Việc làm đã có công hiệu rõ rệt.

Thành kính 誠敬 : Thành thực tôn kính. (Z)

Thành  phục  誠服  :  Phục tòng một cách thành thực.

Thành tâm     誠心 : Lòng

thành thực. (Z)

Thành thật 誠實 : Cũng

như thành tâm.

Thành tín 誠信 : Thực thà chắc chắn không dối trá.

THAO

Thao lược 韜略 : Phương pháp dùng binh.

Thao : Rèn tập, cầm giữ.

Thao diễn 操演 : Diễn tập nghề võ. (Z)

Thao luyện 操煉 : Luyện tập cho chân tay nhanh và dẻo.

Thao thủ 操守 : Cầm giữ chi tiết không thay đổi.

Thao túng 操縱 : Nắm và buông ra. Nói bóng là dùng trí mà lung lạc người.

THÁO

Tháo thứ 造次 : Vội vàng

hấp tấp. (T)

THẢO

Thảo dã 草野  : Nơi đồng

cỏ xa vắng.

Thảo lược 草略  :  Qua loa không kỹ càng.

Thảo mộc 草木 : Nói chung về thực vật. (Z)

Thảo muội 草昧 : Rậm rạp tối tăm chưa mở mang.

Thảo : Đánh kẻ có tội, tìm xét ra.

Thảo phạt 討伐 : Đánh dẹp kẻ có tội.

Thảo luận 討論 : Tìm xét bàn bạc về vấn đề gì đó.

THĂNG

Thăng : 1.Cái thưng để

đong, 2. Lên cao.

Thăng đẩu 升斗 : Cái thưng cái đấu ý nói lương bổng ít ỏi.

Thăng đường 升堂 : Lên ngồi trên công đường.

Thăng giáng 升降 : Khi nâng lên và khi hạ xuống.

Thăng hà 升遐 : Lên xa. Chỉ dùng để nói khi vua mất.

Thăng quan  升官  :  Lên chức quan.

Thăng thiên 升天 : 1. Lên trời. 2. Tên một thứ pháo đốt bắn lên trời mới nổ.

Thăng trầm 升沈 : Khi lên cao khi chìm xuống sâu.

Thăng long 昇龍 : Tên thành Hà Nội đời cổ. Tục truyền khi vua Lý Thái Tổ ra Hà Nội gặp lúc rồng lấy nước nên đặt tên là rồng lên.

THẮNG

Thắng : Được lợi, đẹp tốt có tiếng.

Thắng bại 勝敗 : Được trận và thua trận.

Thắng lợi 勝利:       Được phần lợi hơn.

Thắng phụ 勝負 :    Được

và thua.

Thắng cảnh 勝景 : Phong

cảnh đẹp có tiếng.

Thắng địa 勝地 : Đất thịnh vượng có tiếng.

Thắng tích  勝蹟 :  Cổ tích đẹp tốt có tiếng.

THẰNG

Thằng mặc 繩墨 : Dây mực của thợ mộc. Nghĩa bóng là mẫu mực cho người theo.

THẶNG

Thặng dư 剩餘: Thừa ra, dôi ra.

Thặng số 剩數  : Số thừa ra.

Thặng viên 剩員: Viên chức thừa không có việc làm.

THÂM

Thâm : Sâu (trái với nông)  kín đáo, thấu đến nơi chí thiết.

Thâm hiểm 深險 :      Sâu

sắc hiểm hóc. (T)

Thâm nhập 深入 : Lọt sâu vào trong. (Z)

Thâm nhiễm 深染: Đã ngấm sâu vào. (Z)

Thâm thiển 深淺 : Sâu và nông.

Thâm   thuý   深邃  :   Sâu thẳng đến trong.

Thâm trầm深沈 : Sâu xuống chìm lặng. (T)

Thâm u 深幽 : Sâu thẳm tối tăm.

Thâm ý 深意 : Ý nghĩa sâu sắc. (Z)

Thâm cung 深恭 : Cung ở kín đáo.

Thâm khuê 深閨 : Buồng ở kín đáo.

Thâm nghiêm 深嚴 : Kín đáo nghiêm ngặt.

Thâm giao 深交 : Kết bạn chí thiết.

Thâm thù 深讐 : Thù sâu.

Thâm tình 深情  :Tình sâu.  

THẨM

Thẩm duyệt : Xét kỹ và xem lại. (Z)

Thẩm định 審定 : Xét kỹ và chuẩn định. (Z)

Thẩm đoán 審斷 : Xét kỹ và đoán án. (Z)

Thẩm phán 審判  :  Xét kỹ và phán đoán.

Thẩm sát 審察 : Xét lại kỹ càng. (Z)

Thẩm thận 審愼 : Xem xét cẩn thận. (Z)

Thẩm vấn 審問  : Xét hỏi kỹ càng.

THÂN

Thân danh 身名 : Danh vị của người.

Thân gia kế 身家計 : Cách làm cho thân mình và nhà mình được yên ổn, đầy đủ.

Thân hậu 身後 : Sau đời

sống của thân mình.

Thân hình 身形: Hình dáng thân người.

Thân phận 身分 : Cái phận mà mình đã được hưởng.

Thân thế 身世 : Đời sống của từng người.

Thân thể 身體 : Hình hài mà mình đã bẩm thụ.

Thân : 1. Gần thiết, 2. Chính mình mình.

Thân ái 親愛: Gần nhau yêu thương nhau.

Thân  cận  親近  : Ở gần

thành thân thiết.

Thân gia 親家 : Hai nhà có con trai và con gái lấy nhau.

Thân mật 親密 : Gần gũi mật thiết.

Thân thích 親戚 : Họ nội và họ ngoại.

Thân thiện 親善 : Gần thiết      quen biết,   có tình

nghĩa với nhau.

Thân thiết 親切 : Tình thân chí thiết.

Thân thuộc 親屬 : Thân tình quyến thuộc.

Thân tín 親信 : Gần gũi và tin cậy.

Thân tình 親情 : Tình gần thiết.

Thân mẫu 親母 : Mẹ đẻ ra mình.

Thân phụ 親父 : Cha sinh ra mình.

Thân chinh 親征 : Chính vua cầm quân đi đánh giặc.

Thân chính 親政 : Tự vua cầm quyền chính trị.

Thân hành 親行 : Chính mình đi đến nơi.

Thân nghinh 親迎 : Chính mình đi đón vợ.

Thân trá 親灸 : Chính mình được học thầy.

Thân hào紳豪 : Văn thân và hào mục.

Thân sĩ 紳士 : Người có văn học.

Thân khuất 伸屈 : Duỗi ra và co lại.

Thân oan 伸寃 : Làm cho

tỏ rõ cái oan của người.

Thân cáo 申告 : Kêu thêm một lần nữa. (Đ)

Thân sức 申飾 : Sức thêm một lần nữa để nhắc lại. (Đ)

THẦN

Thần dân 臣民 : Tôi và dân ở trong nước quân chủ.

Thần hạ 臣下   : Tiếng bề

tôi đối với bề trên.

Thần phục 臣服 : Chịu phục tòng làm tôi tớ.

Thần tử 臣子 : Tôi và con. Đạo - - phải trung hiếu.

Thần hôn 晨昏 : Sớm tối.

Đạo làm con. - - định tỉnh.

Thần : Phần thiêng liêng sáng suốt của người. Các vị thiêng mà người ta

thờ cúng.

Thần kinh 神經 : Cơ thể để cảm giác và phát ra trí thức.

Thần khí 神氣 : Tinh thần 

và khí sắc của người.

Thần sắc 神色 : Cũng như nghĩa thần khí.

Thần trí 神智 : Tinh thần và trí thức.

Thần bí 神秘 : Mầu nhiệm huyền bí.

Thần chủ 神主 : Bài vị đề

danh hiệu của tổ tiên để thờ.

Thần diệu 神妙 : Thiêng liêng mầu nhiệm.

Thần đồng 神童 : Trẻ con thông minh coi như vị thần giáng sinh.

Thần hiệu 神效 : Hiệu nghiệm như thần. (T)

Thần học 神學 : Môn học khảo cứu về lễ quỷ thần.

Thần    khí    神器 :    Vật

thiêng. Nói về ngôi vua.

Thần kỳ 神祇: Các vị thiêng như thiên thần địa kỳ

Thần kỳ 神奇 : Thiêng liêng lạ lùng. (T)

Thần linh 神靈 : Nói chung các vị thần.

Thần lực 神力 : Sức phù hộ thiêng liêng.

Thần quyền 神權 : Oai quyền của thần linh.

Thần thánh 神聖 : Bậc thông minh chính trực hơn

nhất trên đời.

Thần thế 神勢 : Quyền thế thiêng liêng.

Thần  thông  神通  :  Phép mầu nhiệm biến hoá. (T)

Thần tích 神蹟 : Sự tích các vị thần.

Thần tiên 神仙 : Bậc biến hoá thoát ra ngoài cõi trần.

Thần tốc   神速 :       Mau

chóng như thần.

Thần từ 神祠 : Đền thờ thần.

THẬN

Thận trọng 愼重 : Cẩn thận trịnh trọng. (T)

THẤP

Thấp khí () : Khí trời ẩm thấp.

Thấp nhiệt 濕熱 : Khí trời ấm và nóng.

THẬP

Thập : Số mười, thứ tự,

hình chữ, số đếm, nói tóm

hoàn toàn.

Thập nguyệt 十月 : Tháng thứ mười.

Thập đạo 十道 : Đường chữ thập.

Thập tự quân 十字軍 : Đạo quân chữ thập, biểu hiệu cứu người.

Thập phương 十方 : Mười phương:     4 chính, 4 bàng

và trên dưới.

Thập thành 十成 : Đã định xong mười phần.

Thập thất cửu không

九空 : Mười nhà thì đến chín nhà không có gì.

Thập thường bát cửu 十常八九 : Mười phần thường đến tám chín phần.

Thập toàn 十全 : Hoàn toàn mười phần.

THẤT

Thất : Số bảy, thứ tự, số đếm.

Thất tịch 七夕 : Tối mồng bảy tháng thứ bảy.

Thất bát 七八 : Bảy tám phần mười.

Thất ngôn 七言 : Thơ bảy chữ luật đường.

Thất tình 七情 : Bảy tình là mừng, giận, yêu, ghét, buồn, vui, ham muốn.

Thất gia 室家 : Trai gái đã nên vợ nên chồng.

Thất phu 匹夫 : Một người dân thường.

Thất bại 失敗 : Lầm lỡ thua thiệt.

Thất cách 失格 : Không

đúng cách thức.

Thất cơ 失機 : Lầm lỡ cơ mưu, lỡ cơ hội. (Đ)

Thất đức 失德 : Tổn hại âm đức. (Đ)

Thất hiếu 失孝 : Lỗi đạo làm con. (Đ)

Thất học 失學 : Không được theo học nghiệp.

Thất lạc 失落 : Mất mát không tìm thấy.

Thất lễ 失禮 : Không giữ được lễ phép. (Z)

Thất lộc 失祿: Không được sống mà hưởng lộc trời.

Thất lợi 失利 : Mất sự ích lợi. (T)

Thất luật 失律  : Sai luật thơ.

Thất nghiệp 失業 : Mất công việc làm.

Thất ngôn 失言 : Lầm lỡ

câu nói. (Đ)

Thất niêm 失黏: Không

đúng niêm bằng trắc.

Thất sách 失策 : Sai lầm

về sự mưu tính.

Thất sát 失察 : Lầm về sự xét người hay xét việc.

Thất sắc失色 : Tái sắc mặt. Thất sở 失所 : Mất chỗ nương náu.

Thất tán 失散     : Tan vỡ

không tồn tại.

Thất thác 失錯 : Mất mát sai lạc.

Thất thanh 失聲 : Mất tiếng không nói được rõ.

Thất  thân  失身  :   Không giữ được toàn thân.

Thất thần 失神 : Mất thần sắc.

Thất thế 失勢  : Mất hết thế lực.

Thất thể 失體 : Không giữ được phong thể.

Thất thủ 失守 : Để mất đi

không giữ được.

Thất thường 失常 : Không giữ được lệ thường.

Thất tiết 失節 : Không giữ trọn được tiết tháo.

Thất tín 失信 : Không giữ

được niềm tin.

Thất truyền 失傳 : Mất đi không truyền lại được.

Thất ước 失約     : Sai lời

không đúng hẹn.

Thất vọng 失望 : Mất hy vọng. (Z) Không mong gì được nữa.

Thất ý 失意 : Không được như ý muốn, mất lòng.

THÂU

Thâu nhàn 偷閒 : Trộm được một lúc nhàn.

Thâu sinh 偷生 :Trộm sống không phải sống chính đáng.

Thâu thiết 偷竊 : Trộm cắp vặt.

THẤU

Thấu đáo 透到 : Thấu triệt đến nơi.

Thấu tình 透情 : Thấu suốt tình cảnh.

Thấu triệt 透徹 : Suốt đến nơi.

Thấu tập湊集 : Xem (tâu tập)

THÊ

Thê thảm 悽慘 : Buồn rầu thảm thiết.

Thê lương 悽涼 : Buồn rầu lạnh lẽo.

Thê nhi 妻兒 : Vợ và con.

Thê noa 妻拏 : (như thê nhi).

Thê thiếp 妻妾 : Vợ cả và vợ lẽ.

Thê tử 妻子 : (như thê nhi).

THẾ

Thế chấp 替執 : Gán vào

làm bảo đảm.

Thế mạng 替命 : Gán mình chịu chết thay cho người khác.

Thế phát 剃髮 : Cắt tóc gọt đầu trọc.

Thế lợi 勢利 : Quyền thế và lợi lộc.

Thế lực 勢力 : Quyền to sức mạnh.

Thế tất nhiên 勢必然 : Sự thế phải như vậy.

Thế cố 世故 : Việc biến cố ở trên đời.

Thế cục 世局 : Cuộc đời. Thế đạo 世道 : Cái đạo lý ở trên đời.

Thế đệ 世弟 : Tiếng học trò xưng hô đối với thầy.

Thế đồ 世途 : Đường đời, thăng tiến ở trên đời.

Thế gia  世家  :   Nhà dòng dõi đời đời hiển đạt.

Thế gian 世間 : Khoảng đời người ở trong trời đất.

Thế giới 世界 : Cõi trên đời xưa nay, và cõi đất đông, tây, nam, bắc.

Thế giới ngữ 世界語: Tiếng nói chung cả thế giới.

Thế hệ 世系 : 1.Dòng dõi

một gia tộc. 2. Xu hướng, chế độ của một thời đại.

Thế huynh 世兄 : Tiếng gọi của học trò đối với con thầy.

Thế kỷ 世紀:    Thời gian trong   khoảng    một trăm năm

Thế lộ 世路 : Đường đời. Cũng như thế đồ.

Thế nghị 世誼 : Bạn chơi trải đời nọ sang đời kia.

Thế phiệt 世閥 : Hiển đạt sõi đời. Cũng như thế gia (Z)

Thế sự 世事 :     Việc trên

đời.

Thế tập 世襲 : Cha truyền

con nối một tước vị. 

Thế thái 世態 : Thói thường của người đời. (Z)

Thế thần 世臣 :Vị quan

mà đã mấy đời làm quan to. (Z)

Thế tình 世情 : Tình thương của người đời.

Thế tục 世俗 : Tục thường của người đời.

Thế vận 世運: Vận hội cuộc đời.

Thế vị 世味 : Mùi đời ý nói sự sướng và khổ.

THỂ

Thể : 1.Hình thể người

và vật, 2. Phong thể, cách tổ chức, 3. Suy ta ra người.

Thể dục 體育: Nuôi phần thân thể cho được khỏe mạnh.

Thể phách 體魄 : Thần và

vía của người sống.

Thể thao 體操 : Luyện tập thân thể cho được nhanh nhẹn dẻo dai. (Z)

Thể tích 體積 : Toàn khối của một vật gì. (Z)

Thể diện 體面 : Cái vẻ vang bề ngoài. (Z)

Thể thống 體統 : Cách thức thống hệ, tổ chức có trật tự.

Thể cách 體格 : Thể lệ cách thức.

Thể lệ 體例 : Quy chế làm việc, cách thức văn từ.

Thể tài 體裁 : Thể chế và tiễn tài, là cách thức làm văn.

Thể thức 體式 : Cũng như thể cách.

Thể lượng 體諒 : Suy xét đến tình và lượng thứ cho.

Thể sát 體察 : Chịu suy xét đến nơi.

Thể tất 體悉 : Xét hiểu thấu đến tâm tình. (Z)

Thể tuất 體恤 : Suy mình ra mà thương đến người.

Thể kỳ 綵旗 : Cờ thêu nhiều mầu.

Thể môn 綵門 : Cửa chào làm bằng các sắc.

Thể nữ 綵女 : Con gái hầu ở trong cung.

THI

Thi : 1. Sách vở, học hành, 2. Thơ vần văn.

Thi lễ 詩禮 : Kinh thi và kinh lễ. Nói tóm là sách vở học hành về nho học.

Thi thư 詩書 : Kinh thi và kinh thư, cũng nói là học hành.

Thi bá 詩伯: Người cự phách trong làng thơ.

Thi ca 詩歌 : Lối thơ và lối bài hát.

Thi gia 詩家 : Nhà chuyên môn làm thơ.

Thi hào 詩豪 : Bậc giỏi thơ.

Thi hứng 詩興 : Cái hứng thú làm thơ.

Thi liệu 詩料 : Tài liệu để làm thơ.

Thi nhân 詩人 : Người hay thơ.

Thi tứ 詩思 : Cái ý tứ của bài thơ.

Thi xã 詩社 : Hội nhiều người làm thơ xướng họa với nhau.

Thi hài 尸骸: Thây và xương. Nói chung về xác người chết.

Thi thể 尸體 : Thây người.

Thi ân 施恩 : Ra ơn cho kẻ khác.

Thi hành 施行 : Làm ra công việc. Có lệnh - - nghị định mới.

Thi lễ 施禮 : Đem lễ phép đối với người.

Thi thiết 施設 : Thi thố và kiến thiết.

Thi thố 施措 : Đem tài lực

làm ra công việc.

THÍ

Thí nghiệm 試驗: Thử nghiệm cho rõ.

Thí pháp 試法 : Cách thức

thi cử.

Thí sai 試差 : Viên chức mới bổ tập sự thử.

Thí sinh 試生 : Học trò ứng thí.

Thí mạng 施命: Liều mạng để mong cho xong việc.

Thí thân 試身: (như thí mạng)

Thí thực 施食 : Cho ăn để làm phúc.

Thí xả 施捨 : Bỏ hết cho kẻ khác.

Thí đoạt 弒奪 : Giết người trên mà cướp ngôi.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                        

Thí dụ 譬喩:Ví như, giá như.

THÌ

Thì    :    Xem “thời” vì

thường đọc trạnh là thời.

THỈ

Thỉ thạch 矢石 : Mũi tên và viên đạn.

Thỉ cấm 矢禁 : Bỏ lệ cũ không cấm nữa.

THỊ

Thị ân 市恩 : Mua ân làm

cho người cám ơn.

Thị giá 市價: Vật giá phiên chợ.

Thị sảnh 市廳: Sở hành chính của thị xã.

Thị tỉnh 市井 : Nơi tụ tập cầu lợi.

Thị trường 市塲 : Các nơi tiêu thụ hàng hoá.

Thị trưởng 市長 : Vị chủ tịch thị xã.

Thị xã 市社 : Nơi đô hội có tổ chức thành một cơ quan.

Thị phi 是非 : Phải và trái.

Thị giác 視覺 : Cái cảm biết do sự trông.

Thị thính 視聽 : Trông và

nghe. Chế độ mới thì - - mới cả.

Thị thật 視實: Nhận là mình trông thấy sự thực.

Thị uy (oai) 示威 : Phô bày cái oai cho người biết.

Thị dục 嗜欲 : Ham muốn.

- - nhiều thì lụy nhiều.

Thị hiếu 嗜好 : Ham thích.

Thị hùng 恃雄 : Cậy mình giỏi mạnh hơn người.

Thị thế 恃勢 : Cậy có thế lực.

Thị độc 侍讀 : Hàm hàn lâm chánh ngũ đời cổ.

Thị giảng 侍講 : Hàm hàn lâm tòng ngũ.

Thị lang 侍郎 : Tên chức quan trong bộ đời cổ.

Thị tì 侍婢 : Đứa ở gái hầu hạ.

Thị vệ 侍衛 : Lính hầu vua.

THÍCH

Thích chí 適志 : Vừa hợp

chí mình đã định. (Z)

Thích dụng 適用 : Vừa hợp với việc dùng.

Thích đáng 適當 : Vừa hợp xứng đáng.

Thích hợp 適合 : Vừa hợp thức.

Thích khẩu 適口 : Thức ăn sướng miệng.

Thích nghi 適宜 : Vừa tiện với sự phải.

Thích ngộ 適遇 : Vừa gặp nhau. - - ở giữa đường.

Thích thời 適時 : Vừa tới

lúc.

Thích trung 適中 : Hợp với sự vừa phải.

Thích ý 適意 : Vừa ý mình.

Thích giáo 釋教 : Tôn giáo của đức Thích Ca Mâu Ni lập ra.

Thích nghi   釋疑 :     Giải

điều  ngờ vực.

Thích thuộc 戚屬 : Họ hàng thân thuộc.

THIÊM

Thiêm thủ 添取 : Lấy thêm vào sổ đã định.

THIỀM

Thiềm thừ 蟾蜍 : Con cóc. Tục chỉ cung trăng.

THIỂM

Thiểm chức 忝職 : Người có chức vụ nói nhún đối với người khác. - - tới dự lễ.

THIÊN

Thiên bất dong gian 天不 : Trời chẳng tha kẻ gian.

Thiên cơ 天機 : Máy mầu nhiệm của trời.

Thiên chúa 天主: Chúa trời, vị thần độc tôn của Da giáo (Thiên chúa giáo).

Thiên chức 天職 : Chức vụ định sẵn mà mình phải

làm.

Thiên diễn 天演 : Sự tiến

hoá tự nhiên của trời.

Thiên đạo 天道 : Đạo trời đối với người.

Thiên địa 天地 : Trời và đất.

Thiên đình 天廷 : Tục truyền trên trời có triều đình của Thượng Đế. (Tư tưởng tôn giáo).

Thiên định 天定 : Tự trời định sẵn.

Thiên đường 天堂  : Nơi cực lạc trên trời, (tư tưởng tôn giáo)

Thiên hạ 天下 : Cõi đất dưới vùng trời.

Thiên lý 天理 : Lẽ tự nhiên.

Thiên lôi 天雷 : Thần sấm sét trên trời.

Thiên lương 天良 : Lương

tâm do trời phú cho tự khi bẩm thụ.

Thiên mạng 天命 : Số mạng do trời định.

Thiên nhai 天涯 : Chân trời, nói những nơi xa thẳm.

Thiên nhiên 天然 : Cảnh đẹp tự nhiên. (H)

Thiên phận 天分 : Tư chất tự trời phú cho.

Thiên số 天數 : Khí số tự trời bày sẵn ra.

Thiên tai 天災 : Tai nạn tự nhiên xảy ra.

Thiên tài 天才 : Tài giỏi tự trời phú cho.

Thiên táng 天葬 : Mả chôn tự nhiên mà kết.

Thiên tạo 天造 : Tự nhiên tạo lập ra.

Thiên tâm hối họa 天心悔 : Lòng trời hối sự họa loạn.

Thiên thanh 天青 : Xanh da trời.

Thiên thành 天成 :      Đã

thành sẵn tự nhiên.

Thiên thần 天神 : Vị thần

ở trên trời.

Thiên thời 天時 : Thời tiết khí trời.

Thiên tính 天性 : Tính tự nhiên trời phú cho.

Thiên tư 天資 : Tư chất của trời phú cho.

Thiên tượng 天象 : Hình tựơng ở trên trời.

Thiên uy 天威 : Oai trời như sấm sét.

Thiên văn 天文: Hiện tượng trên trời. (Z)

Thiên vận 天運 : Khí vận tuần hoàn của trời.

Thiên võng nan đào 天網 : Lưới trời khó trốn, ác giả ác báo.

Thiên chuyển 遷轉  : Dời chuyển không ở yên một nơi.

Thiên di 遷移 : Dời đổi. Ở

cung số nói tóm     sự đi ra

ngoài.

Thiên thăng 遷升 : Dời chức cũ thăng chức cao.

Thiên ái 偏愛 : Yêu riêng lệch về một bên.

Thiên kiến 偏見 : Cái ý kiến lệch về một bên.

Thiên tư 偏私 : Tư túi không cân bằng.

Thiên biến vạn hóa 千變萬 : Nghìn lần biến muôn lần hóa. Nói là thay đổi nhiều.

Thiên lý diện đàm 千里面 : Nghìn dặm như đối mặt nói chuyện. Ý nói tiếp thư thì xa cũng như gần.

Thiên phương bách kế 百計 : Nghìn phương trăm cách. Ý nói nhiều kế

hoạch.

THIỀN

Thiền định 禪定 : Ngồi yên thiền định chuyên nhất tư tưởng.

Thiền gia 禪家 : Người tu

đạo Phật. (Z) Nhà chùa tự xưng.

Thiền học 禪學 : Môn học thiền định.

Thiền môn 禪門: Cửa chùa

Thiền tông  禪宗     : Tôn

phái chuyên về thiền học.

THIỂN

Thiển cận 淺近 : Nông nổi gần hẹp trái với sâu xa.

Thiển học 淺學 : Học ít còn nông nổi.

Thiển kiến 淺見 : Cái ý kiến nông nổi.

Thiển lậu 淺漏 : Nông hẹp cũng như thiển cận.

THIỆN

Thiện bản 善本 : Bản sách tốt.

Thiện căn 善根 : Cái căn tính lương thiện.

Thiện chính 善政 : Chính sự tốt, dân được nhờ.

Thiện chung 善終 : Làm cho tốt lành đến hết đời.

Thiện dụ 善誘 : Khéo dạy dỗ người. (Đ)

Thiện hậu 善後 : Làm tốt làm hay để về sau.

Thiện tâm 善心 : Lòng từ

bi.

Thiện tín 善信 : Dốc lòng tín ngưỡng đạo Phật.

Thiện quyền 擅權: Chuyên quyền.

Thiện tiện 擅便 : Tự tiện tự chuyên.

Thiện nhượng 禪讓 : Truyền nhường ngôi vua.

THIẾP

Thiếp phục 帖服 : Thỏa thuận phục tòng.

THIỆP

Thiệp liệp 涉獵 : Lõm bõm qua loa. Học còn - - chưa kỹ

Thiệp thế 涉世 : Trải thói

đời. Lịch duyệt nhiều lần thì  - -.

THIẾT

Thiết giáp鐵甲 : Áo giáp bằng sắt, vỏ sắt. Xe - -.

Thiết lộ 鐵路 : Đường sắt

để xe lửa chạy.

Thiết dụng 切用: Cần dùng lắm.

Thiết thân 切身: Thiết đến thân mình.

Thiết thật 切實 : Thiết với sự thực.

Thiết yếu 切要 : Thiết thực và trọng yếu.

Thiết đãi 設待 : Bày đặt ra để tiếp đãi.

Thiết lập 設立 : Chỗ trống không mà đặt dựng ra.

Thiết thân địa vị設身地位: Đem thân mình để vào địa vị người, nói về cách xử trí.

THIỆT

Thiệt chiến 舌戰 : Công kích nhau bằng lời nói.

THIÊU

Thiêu hương 燒香 : Đốt hương thơm.

THIẾU

Thiếu bảo 少保 : Vị thứ

ba trong tam cô.

Thiếu khanh 少卿 : Vị thứ hai tự hàm.

Thiếu niên 少年 : Tuổi trẻ. Chí khí - - đang hăng hái.

Thiếu phó 少傅 : Vị thứ hai trong tam cô.

Thiếu sư 少師 : Vị thứ nhất trong tam cô.

THIỀU

Thiều quang 韶光 : Bóng sáng mùa xuân trong từng

ngày.

THIỂU

Thiểu hữu sở dục少有所

: Hơi có được một chút.

Thiểu số 少數 : Số ít, trái với đa số.

THÍNH

Thính giả 聽者 : Người đi để nghe.

Thính giác 聽覺 : Cảm biết do sự nghe.

THỈNH

Thỉnh cầu 請求 : Kêu xin cấp trên.

Thỉnh giáo 請教: Xin người chỉ bảo cho.

Thỉnh mạng 請命 : Xin người trên ra lệnh cho.

Thỉnh thác 請托 : Cầu cạnh nhờ việc riêng.

THỊNH

Thịnh danh 盛名 : Tiếng tăm lừng lẫy.

Thịnh điển 盛典 : Điển lễ

to của nhà nước, một cách

đặc biệt.

Thịnh mãn 盛滿 : Thịnh vượng mỹ mãn.

Thịnh nộ 盛怒 : Nổi cơn giận lên. (Z)

Thịnh soạn 盛饌 : Cỗ bàn to tát. (Z)

Thịnh suy 盛衰: Thịnh vượng hay là suy đồi.

Thịnh tình 盛情 : Ý đối đãi hậu lắm.

Thịnh trị 盛治: Thịnh vượng yên trị.

Thịnh vượng 盛旺 : Thịnh lợi hưng vượng.

THỌ

Thọ chung 壽終 : Người già lắm rồi mới chết.

Thọ đường 壽堂 : Quan tài làm sẵn cho người già.

Thọ mạng 壽命 : Mạng sống lâu.

THOA

Thoa  quần   釵裙 :    Cái

thoa cài đầu và cái quần, biểu hiện đàn bà.

THÓA

Thoá mạ 唾罵 : Mắng nhiếc. (Z) Dư luận - - người hư hỏng.

THỎA

Thoả đáng 妥當 : Thoả thuận thích đáng.

THOÁI

Thoái bộ 退步: Lùi bước không ganh đua, trái với tiến bộ.

Thoái nhiệt 退熱 : Làm cho khí nóng lùi đi. (phương thuốc bắc)

Thoái nhượng 退讓 : Lùi nhượng không tranh.

Thoái vị 退位: Lùi ngôi, không ngồi chỗ ấy nữa.

THOÁN

Thoán vị 篡位 : Cướp ngôi vua.

THOÁT

Thoát ly 脫離 : Lìa bỏ, dời khỏi ra ngoài.

Thoát sáo 脫套 : Siêu thoát ra ngoài sáo mòn cũ. Văn  - - là văn hay.

Thoát thai 脫胎 : Ra khỏi cái thai. Nghĩa bóng là do

cái cũ mà làm ra cái mới.

Thoát thân 脫身 : Lánh mình khỏi nạn.

Thoát tục 脫俗 : Thoát khỏi tục trần, có tiên phong đạo cốt.

THÔ

Thô bỉ 粗鄙 : Quê mùa cục kịch.

Thô tục 粗俗 : Thô bỉ tục tằn.

THỐ

Thố thủ 措手 : Cất tay làm việc.

Thố trí 措置 : Cất nhắc xếp đặt.

THỔ

Thổ âm 土音 : Tiếng nói của từng xứ.

Thổ công 土公 : Vị thần coi từng khu đất.

Thổ địa 土地 : Đất đai, nói chung đất nước.

Thổ hào 土豪 : Kẻ hào trưởng một vùng.

Thổ nghi 土宜 : Giống hoa màu sản xuất ở từng vùng.

Thổ sản 土産 : Sản vật ở một vùng.

Thổ thần 土神 : Thần đất.

Thổ trạch 土宅 : Đất cát nhà cửa.

Thổ trước 土著 : Người sinh trưởng một xứ nào đó.

Thổ tù 土酋: Người tù trưởng ở một thung lũng.

Thổ lộ吐露 : Bày tỏ tâm

sự Thổ tả 吐瀉 : Bệnh thời khí vừa thượng vừa hạ.

THÔI

Thôi cứu 催究 : Đòi hỏi xét hỏi.

Thôi miên 催眠 : Thuật thúc cho người ngủ để sai khiến theo ý mình.

Thôi trưng 催徵 : Thúc linh thu thuế.

Thôi xao 推敲 : Nói vắn tắt người làm thơ ca cân nhắc từng chữ (theo điển cố văn học Trung quốc).

Thôi (suy) : Xem chữ “suy”

THÔN

Thôn thổ 吞吐 : Nuốt và nhả ra tỏ ra muốn nói mà chưa nói rõ.

Thôn tính 吞併: Xâm chiếm nước nhỏ.

Thôn cầu cước 村球 : Chân đá cầu của người nhà quê. Ý nói nhà quê mới học lối thành thị.

Thôn cứu 村究 :    Người

học hẹp hòi quê mùa.

Thôn dã 村野 : Quê mùa. Thôn ổ điền dã.

Thôn ổ 村塢 : Nơi dân quê ở.

THỐN

Thốn âm 寸陰 : Tấc bóng mặt trời, tính từng tấc tỏ ra quý thời giờ.

Thốn quan xích  闗尺 : Mạch hiện ra ở cổ tay.

Thốn thảo 寸草 : Lòng báo hiếu.

Thốn thổ thốn kim 寸土寸 : Tấc đất tấc vàng. Ý nói đất nước là quy phải giữ lấy

THÔNG

Thông minh 聰明: Tai thông mắt sáng. (T)

Thông tuệ 聰慧 : Tư chất tốt nghe hiểu biết ngay.

Thông : Suốt tới, khắp.

Thông dịch 通譯 :    Dịch

chữ nước nọ sang chữ nước kia để người khác hiểu được.

Thông gia 通家 : Hai nhà kết  nghĩa  với  nhau    như

một.

Thông hành 通行 : Đi suốt được không ngăn trở.

Thông lại 通吏: Chức thuộc làm giấy tờ ở các nha.

Thông mưu 通謀 : Thông  nhau và mưu việc.

Thông ngôn 通言 : Làm cho hiểu suốt ý nghĩa của

tiếng hai nước.

Thông phán 通判: Chức đầu bàn giấy phiên ty.

Thông quá 通過 : 1. Làm cho đạt qua không trở ngại. 2. Đã làm rồi.

Thông thương 通商 : Giao thông buôn bán.

Thông tịch 通籍 : Mới đặt tên vào sổ bổ dụng.

Thông tín 通信 : Làm cho tin tức suốt đi.

Thông bệnh 通病 : Bệnh chung khắp mọi người.

Thông cáo 通告 : Báo khắp cho mọi người biết.

Thông dụng 通用: Dùng thông thường.Ai cũng dùng

Thông hoá 通貨 : Tiền tệ dùng khắp các nơi.

Thông lệ 通例 : Lệ thường khắp các nơi.

Thông quốc 通國 : Khắp cả nước.

Thông xưng 通稱 : Khắp các nơi thường gọi.

Thông tệ 通弊 : Hại chung khắp mọi người.

Thông thư 通書 : Cách biên chép khắp các việc.

Thông thường 通常 : Khắp cả thường thường.

Thông tục 通俗 : Tục quen khắp mọi nơi.

THỐNG

Thống khổ 痛苦 : Đau đớn khổ sở.

Thống mạ 痛罵 : Mắng nhiếc cho đau đớn.

Thống tâm 痛心 : Đau lòng.

Thống thiết 痛切 : Đau đớn thiết tha.

Thống chế 統制: Chức quan võ đời trước.

Thống đốc 統督 : 1.Chức quan cai trị một xứ thuộc địa do người Pháp đặt ra khi trước. 2.Thủ hiến một xứ.

Thống hệ 統系 : Buộc vào một mối.

Thống kế 統計 : Tính góp cả lại.

Thống lĩnh 統領 : Vị đứng

đầu. Chức quan ngày xưa quản lãnh cả quân đội.  Thống nhất 統一 : Thu lại

làm một.  - - sơn hà.

Thống soái 統帥 : Chức vị quan võ lớn nhất.

Thống trị 統治 : Gồm lại mà  cai trị.

THỐT

Thốt nhiên 猝然 : Thình lình, không định trước. - - có việc. - - hỏi. - - nói.

THỜI

Thời : 1.Đời, 2.Tiết trời,

3.Thời giờ.

Thời bệnh 時病 : Cái thông tệ của đang lúc ấy, thời đại ấy. Bệnh thời thế.

Thời cục 時局 : Cuộc đời hiện ra đang thời đại ấy.

Thời đại 時代 : Nói chung về   đời  thuở,   một  khoảng thời gian dài có ý nghĩa lịch sử.

Thời đàm時談: Câu chuyện đời hiện tại.

Thời kỳ 時期: Kỳ hẹn trong một thời đại

Thời sự 時事 : Việc xảy ra trong đời hiện tại.

Thời thức 時式 : Cách thức hợp thời.

Thời thượng : Sự ham chuộng trong thời ấy.

Thời trang 時妝 : Lối ăn mặc theo trào lưu xu hướng.

Thời hậu 時候 : Nói chung về tiết hậu ,khí hậu,

tiết trời

Thời khí 時氣 : Khí lành hay độc của tiết hậu.

Thời tiết 時節 : Tiết nóng

lạnh trong một mùa.

Thời vụ 時務 : Mùa làm ăn của nhà nông.

Thời gian 時間 : Trong khoảng lúc nọ đến lúc kia.

Thời khắc 時刻 : Từng giờ từng khắc.

THU

Thu ba 秋波 : Sóng mùa thu.    Nói bóng là con mắt

lẳng lơ.

Thu khí 秋氣 : Khí mùa thu se sắt.

Thu phân 秋分 : Tiết hậu thu ngày đêm bằng nhau.

Thu dụng 收用 : Góp lại mà dùng. - - nhân tài.

Thu hoạch 收穫 : Gặt hái. Mùa - - đã xong.

Thu hồi 收囘 : Thu đem về cái đã mất

Thu nạp 收納 : Thu thập và quy nạp.

Thu phát 收發 : Thu vào và phát ra.

Thu phục nhân tâm 收服 : Thu lấy lòng người nghe theo phục tòng mình.

Thu thành 收成 : Mùa gặt hái.

Thu thập 收拾 : Nhặt nhạnh góp lại.

THÚ

Thú vật 獸物 : Các loài có bốn chân.

Thú y 獸醫 : Người chuyên môn chữa bệnh cho thú vật.

Thú vị 趣味 : Hứng thú và ý vị.

Thú liệp 狩獵 : Đi săn bắn.

Thú nhận 首認 : Khai báo nhìn nhận việc mình đã phạm.

Thú phục 首服 : Thú nhận và xin chịu tội.

Thú biên 戍邊 : Thứ lính đóng sát biên giới để phòng thủ ngoại xâm.

Thú binh 戍兵 : Lính đóng phòng thủ ở biên thùy.

THÙ

Thù địch 讐敵 : Kẻ có hiềm oán với mình. (Z)

Thù tạc 酬酢 : Chủ khách

tiếp đãi nhau. (Đ)

Thù ứng 酬應 : Giao tiếp khoản đãi nhau. (Đ)

THỦ

Thủ cấp 首級 : Đầu người bị chém. (Z)

Thủ chỉ 首紙 : Tục ngữ gọi vị chủ tịch làng. (Z)

Thủ đô 首都 : Thành phố có  cơ quan chính phủ một nước đặt văn phòng làm việc.

Thủ khoa 首科 : Người thi đỗ   đầu  bảng.  Tục   ngữ xưng  hô vị   giải  nguyên khoa hương thí. (Z)

Thủ lĩnh 首領 : Người đứng đầu trong một đoàn thể.

Thủ phạm 首犯 : Kẻ phạm tội chính.

Thủ xướng 首唱: Người đứng đầu xướng xuất ra.

Thủ bút 手筆 : Chính tay viết ra.

Thủ công 手工 : Cái nghề làm bằng tay.

Thủ đoạn 手段 : Cơ mưu

tài lược thi thố ra. (Z)

Thủ sao 手抄 : Tay sao bản chính ra.

Thủ thiếp 手帖 : Tay viết thiếp mời.

Thủ thư 手書 : Chính tờ  tay viết .

Thủ túc 手足 : Tay và chân nghĩa bóng là anh em, người thân.

Thủ tục 手續 : Trình tự và phương pháp làm việc.

Thủ dụng 取用 : Để cho người ta dùng mình.

Thủ tiêu 取消 : Lấy lại mà huỷ bỏ đi.

Thủ trọng 取重 : Để cho người ta trọng mình.

Thủ lễ 守禮 : Giữ lễ.

Thủ thành 守成 : Giữ cái cơ nghiệp trước. (Đ)

Thủ thành 守城 : Giữ thành giữ giới hạn. (Đ)

Thủ thân 守身 : Giữ mình cho được an toàn. (Đ) 

Thủ thổ 守土 : Gìn giữ đất đai cho toàn vẹn.

THỤ

Thụ lập 樹立 : Gây dựng được thành danh có sự nghiệp.

Thụ bệnh 受病 : Mắc phải bệnh.

Thụ chế 受制 : Là bị người kiềm chế, chịu tang chế (Đ)

Thụ động 受動 : Bị hại bởi bị người khác hành động.

Thụ giới 受戒 : Chịu theo những điều cấm ngăn.

Thụ hàng 受降 : Tiếp nhận người đầu hàng.

Thụ lý 受理 : Chịu xử theo  pháp luật.

Thụ nghiệp 受業 : Chịu nhận lời dạy của thầy.

Thụ thành 受成 : Chịu nhận cơ mưu định sẵn.

Thụ chức 授職 : Trao cho chức vị bổ quan.

Thụ thụ bất thân 授受不 : Lệ cổ trai gái không trao tay cho nhau.

THUẦN

Thuần âm 純陰 : Toàn là khí âm.

Thuần chất 純質: Chất thuần một thứ không lẫn chất khác.

Thuần dương 純陽 : Toàn

là khí dương.

Thuần hậu 純厚 : Thuần hoà trung hậu.

Thuần lý 純理 : Chân lý thuần tuý.

Thuần tuý 純粹: Thuần nhất tinh tuý.

Thuần phong 淳風 : Phong tục thuần hậu trái với bạo tục.

THÚC

Thúc     叔伯 :  Chú và

bác.

Thúc phọc 束縛 : Bó buộc, không được tự do.

Thúc thủ 束手 : Bó tay chịu không làm gì được.

THỤC

Thục điền 熟田 : Ruộng cấy đã quen được.

Thục độc 熟讀 : Đọc sách

kỹ, thuộc lòng.

Thục hoá 熟貨 : Những đồ đã chế tạo ra.

Thục thực 熟食 : Ăn đồ nấu chín. (Đ)

Thục nữ 淑女 : Con gái thuần hoà và chín chắn. (Z)

Thục hồi 贖囘 : Chuộc về những vật đã cầm cố đi hay đã mất đi. (Đ)

THUẾ

Thuế lệ 稅例 : Số tiền theo lệ nộp lên chính phủ.

(Z)

 

THUỘC

Thuộc địa 屬地 : Những đất đai bị đế quốc chiếm dụng và phải phụ thuộc về nước đó.

THÙY

Thùy tình 垂情 : Để ý yêu  đến.

Thuỳ nguy 垂危 : Tới lúc nguy sắp chết.

THỦY

Thủy binh 水兵 : Lính thủy làm việc ở sông biển.

Thủy chí 水誌 : Cái thước ghi mực nước.

Thủy chiến 水戰 : Đánh nhau dưới nước.

Thủy đậu 水痘 : Thứ bệnh đậu mà mụn có nước.

Thuỷ hoả 水火 : Nước và lửa là cái cần cho người lại là cái hại cho người.

Thủy khẩu 水口 : Chỗ nước tiêu đi.

Thủy lôi 水雷:      Thứ  tạc

đạn đặt dưới nước.

Thủy lợi 水利 : Lợi dùng nước để bón tưới loài cây.

Thủy mặc 水墨: Lối vẽ tranh bằng nước và mực.

Thủy ngưu 水牛 : Con trâu nước.

Thủy thổ 水土 : Nước và đất. Nói về khí lành hay khí  độc.

Thủy thủ  水手  :  Những người làm việc dưới tàu hay là thuyền.

Thuỷ tiên 水仙 : Thứ củ thuộc loài hành nở hoa về mùa rét.

Thủy tinh 水晶 : Thứ lá trong suốt người để dùng làm kính.

Thủy chung 始終 : Trước và sau. Ý nói trước sau không thay đổi.

Thủy tổ 始祖 : Ông tổ  đầu  tiên  khởi  gia     trong

một họ.

THUYÊN

Thuyên   chuyển   銓轉 : Tuyển bổ thiên chuyển.

THUYỀN

Thuyền phiếu 船票 : Vé đi tàu.

THUYẾT

Thuyết lý 說理 : Bàn bạc về nguyên lý.

Thuyết minh 說明 : Nói rành rọt cho người hiểu.

Thuyết    pháp       說法 :

Giảng đạo lý cho tín đồ nghe.

THUNG

Thung (thong) dung (dong) 從容 : Thong thả.

THƯ

Thư :1. Viết chữ, 2. Sách. 3. Giấy tờ.

Thư họa 書畫 : Viết chữ và vẽ tranh.

Thư ký 書記    : Người giữ

việc biên chép.

Thư pháp 書法 : Cách thức viết chữ cho đẹp.

Thư hương 書香 : Mùi thơm trong quyển sách. Nói người học giả.

Thư tịch 書籍 : Nói chung về sách vở.

Thư tín 書信 : Giấy đưa tin tức.

Thư sướng 舒暢 : Thảnh thơi khoan khoái.

Thư hùng 雌雄 : Trống và

mái. Nghĩa bóng là được thua.

THỨ

Thứ nhân 庶人 : Người dân thường.

Thứ tử 庶子  : Con thứ.

Thứ đệ 次第 : Thứ bậc trước sau, trên dưới.

Thứ thất 次室 : Vợ lẽ.

Thứ tự 次序: Thứ bậc trên

dưới.

THỬ

Thử khoản 此欵 : Cái

việc ấy, nhắc lại việc gì đó.

Thử thứ 此次  : Lúc ấy, nói về thời gian.

THỪA

Thừa :     1. Vâng chịu, 

2. Nối.

Thừa hành 承行 : Vâng lệnh mà làm.

Thừa nhan 承顏 : Người dưới được gặp mặt người trên.

Thừa nhận 承認 : Chịu công nhận.

Thừa phái 承派 : Chức làm giấy ở các nha.

Thừa phát lại 承發吏: Công chức chuyên việc chuyển đạt văn thư.

Thừa sai 承差 : Người chịu sai phải.

Thừa tiếp 承接 : Thừa nhận tiếp đãi.

Thừa kế 承繼 : Nối dõi, giữ hương hoả.

Thừa trọng tôn 承重孫 :

Cháu thừa tự ông bà thay cho cha chết rồi.

Thừa tự 承祀 : Nối dõi giữ việc thừa thờ cúng.

Thừa cơ 乘機 : Nhân được cơ hội.

Thừa hư 乘虛 : Nhân dịp người ta bỏ không.

Thừa thắng 乘勝 : Nhân dịp được trận.

Thừa thế 乘勢 : Nhân được thế mạnh.

Thừa trừ 乘除  : Thêm cái  này thì bớt cái kia.

THỨC

Thức giả 識者 : Người có kiến thức rộng.

Thức thời 識時 : Biết rõ thời thế.

THỰC

Thực chất 實質 : Vật chất

chân thực.

Thực dụng 實用 : Dùng ra việc thực.

Thực hành 實行 : Làm thành việc thực, không nói suông.

Thực hiện 實現 : Hiện ra sự thực.

Thực nghiệm 實驗 : Kinh lịch nghiệm sự thực.

Thực  nghiệp   實業   :   Sự nghiệp  kinh  tế   của  nông công thương.

Thực tế 實際 : Cái tình hình thực tại chớ không phải là hư danh.

Thực thi 實施  : Thi hành ra sự thực.

Thực tự 實字 : Chữ thuộc về sự thực, đối với chữ hư (văn phạm Hán tự).

Thực chỉ 食指 : Ngón tay thứ hai.

Thực đơn 食單 : Tờ  kê các món ăn.

Thực ngôn 食言 :  Ăn lời

nói, ý nói không giữ lời, nuốt lời.

Thực phẩm 食品 : Các phẩm vật để ăn.

Thực tích 食積 : Chứng bệnh vì thức ăn chứa lại không tiêu.  Bệnh đầy bụng (Z)

Thực dân 殖民 : Ương trồng dân sang đất nước khác. Người dân nước đế quốc sang xứ thuộc địa ở.

Thực vật 植物 : Loài vật trồng xuống đất.

THƯƠNG

Thương tâm 傷心 : Đau lòng.

Thương tích 傷跡 : Vết đau ở  thân.

Thương chính 商政 : Trông coi về việc buôn bán.

Thương cảng 商港   : Cửa

cảng buôn bán tức là thương phụ.

Thương cổ 商賈 : Buôn bán.

Thương cục 商局 : Nơi buôn bán to.

Thương điếm 商店: Cửa hiệu buôn.

Thương đoàn 商團: Một đoàn thể buôn bán.

Thương giới 商界 : Nói tóm về phương diện buôn bán.

Thương luật học 商律學 : Môn học về luật buôn bán.

Thương lượng 商量 : Tính

lượng công việc.

Thương mại 商賣: Buôn bán.

Thương nghiệp 商業 : Nghề  buôn bán.

Thương phụ 商埠 : Cửa biển có tàu đậu và hàng hoá lên xuống.

Thương xác 商確   : Tính

cho chắc chắn.

Thương      商佐 : Chức

quan giúp việc tỉnh hiến.

Thương thuyền 商船: Thuyền  buôn.

Thương thuyết : Nói chuyện để lượng tính thu xếp công việc theo ý mình.

THƯỞNG

Thưởng hoa 賞花 : Chơi xem các thứ hoa.

Thưởng phạt 賞罰: Thưởng công và phạt tội.

Thưởng thức 賞識 : Xem xét đề phẩm.

THƯỢNG

Thượng : Bậc trên, bước lên.

Thượng hạng 上項 : Hạng trên thứ nhất.

Thượng lưu 上流 :   Dòng

nước ở trên, nghĩa bóng là

bậc qúy phái.

Thượng nhân 上人 : Người trên.

Thượng điền 上田 : Cấy xong rồi ở ruộng lên.

Thượng lộ 上路 : Bước chân lên đường đi xa.

Thượng mã 上馬 : Leo lên mình ngựa.

Thượng thư 尙書 : Tên quan chuyên coi văn thư một bộ.

Thượng võ 尙武 : Chuyên sùng võ nghệ. - - tinh thần.

 

TR - TRA

 

Tra cứu 查究 : Tìm xét cho biết rõ.

Tra khảo 查考 : Cũng như tra cứu.

Tra tấn 查訊 : Xét hỏi. - - tù tội.

Tra chỉ 渣滓 : Cặn bã.

TRÁ

Trá nguy 詐譌 :    Giả dối,

không chân thực.

 

TRÀ

Trà cụ 茶具 : Đồ chè, các khí cụ để dùng uống nước.

Trà cư 茶居 : Nơi bán nước chè, bán các thức ăn.

Trà hộ : Nhà chuyên nghề làm ra chè.

Trà mi 茶眉 : Thứ hoa nở

muộn cuối xuân.

TRÁC

Trác kiến 卓見 : Kiến thức cao vượt. (Z)

Trác lạc 卓犖 : Cao vượt hơn người.

Trác tuyệt卓絶 : Cũng như  trác lạc.

Trác ma 琢磨 : Mài dũa ngọc cho nhuyễn, nghĩa bóng tập luyện việc học, và câu văn.

TRẠC

Trạc dụng 擢用 :  Cất lên

và bổ dụng. (Đ)

TRÁCH

Trách bị : Bắt buộc làm cho được hoàn toàn.

Trách cứ 責據 : Bắt buộc căn cứ vào, phải chịu trách nhiệm.

Trách nan 責難 : Bắt buộc làm việc khó.

Trách nhậm 責任 : Chức trách và nhiệm vụ.

TRẠCH

Trạch cử 擇舉 : Chọn người mà cất lên.

TRAI

Trai đàn 齋壇: Lập đàn tràng thức cúng chay để cầu xin Phật gia hộ. (Z)

TRÁI

Trái khoản 債欵 : Món nợ vay của người đem về tiêu.

TRẢM

Trảm quyết 斬决 : Tội phải chém ngay.

Trảm thôi     斬衰: Áo đại

tang không vén gấu.

TRANG

Trang điểm 粧點 : Tô điểm cho đẹp. (Đ)  

Trang sức粧飾 : Tô điểm sửa sang cho đẹp.

Trang nghiêm 莊嚴  : Làm cho trang trọng nghiêm chỉnh.

Trang nhã 莊雅 : Trang trọng thanh nhã.

Trang trọng 莊重 : Chỉnh đốn cho trọng sự thể. (T)

TRÁNG

Tráng chí 壯志 : Chí hướng hăng hái.

Tráng dũng 壯勇 : Chắc chắn mạnh mẽ. (T)

Tráng kiện 壯健 : (Cũng như từ tráng dũng).

Tráng lệ 壯麗 : Coi ra vẻ chắc chắn rực rỡ. (T)

Tráng sĩ 壯士 : Người có sức khoẻ    chắc chắn, hơn

người .

TRÀNG

Tràng (trường) hợp 塲合 :

Thời gian địa điểm hay thể cách vừa đúng.

Tràng ngộ 塲遇 : Vừa đúng gặp.

Tràng ốc 塲屋 : Nói chung về chỗ thi cử. Vì thi cử trước lập lên tràng ở giữa đồng.

Tràng qui 塲規 : Lệ luật phải giữ trong tràng thi.

TRẠNG

Trạng nguyên 狀元  : Học vị cao nhất. Đỗ đầu đình thi đệ nhất giáp đệ giáp danh.

Trạng huống 狀况 : Tình hình cảnh ngộ.

Trạng thái 狀態: Dáng điệu thể cách.

Trạng tự 狀字 : Tiếng để tả ra dáng điệu thể cách. (văn phạm)

TRANH

Tranh biện 爭辯 : Cãi cọ để giành lấy lẽ phải. (Đ)

Tranh đấu 爭鬥: Đem tài lực ganh đua để lấy được. (Đ)

Tranh đoan 爭端 : Nguyên nhân tranh giành.

(Z)

Tranh luận 爭論 : Tranh giành bằng luận thuyết.

Tranh thủ 爭取 : Đem tài lực giành lấy.

TRÀO

Trào lưu 潮流 : Giòng nước thuỷ trào, nghĩa bóng nói là cái xu hướng của thời đại.

Trào phúng 嘲諷 : Diễu cợt để răn đời. (Đ)

Trào tiếu 嘲笑 : Đùa giỡn cười cợt. (Z)

TRẠO

Trạo phu 棹夫 : Người chân sào, chở đò. (Z) 

TRẮC

Trắc đạc 測度 : Lường đo cho biết sâu, nông, rộng, hẹp.

Trắc địa học 測地學 : Môn học chuyên nghiên cứu hình trạng mặt đất.

Trắc lượng 測量 : Lượng đong cho biết nhiều ít.

Trắc ẩn側隱 : Thương xót trong lòng.

Trắc bách diệp 側栢葉 : Giống cây bách lá nghiêng.

Trắc thất 側室: Nhà bên cạnh, chỉ vợ lẽ.

TRÂM

Trâm anh 簪纓 : Trâm cài đầu và giải mũ, biểu hiệu người khoa hoạn.

TRẦM

Trầm luân 沉淪 : Đắm đuối, nghĩa bóng người nhỡ bước lưu lạc.

Trầm  mặc  沉默     : Im ả

lặng lẽ, không nghe nói.

Trầm ngâm 沉吟 : Ngâm nga một cách êm ái, suy tư.

Trầm tiềm 沉潛 : Cũng như nghĩa trầm mặc.

Trầm trọng 沉重 : Bệnh đã lâu ngày và trở nặng.

Trầm uất 沉鬱 : Khí tức oán ngầm chưa thể tiết ra

ngoài.

TRÂN

Trân bảo 珍寶 : Nói chung các vật quí báu.

Trân trọng 珍重 : Lấy làm quí hóa và trọng thể.

TRẤN

Trấn áp 鎮壓: Đem oai quyền làm cho người sợ bóng.

Trấn chỉ 鎮紙 : Cái đè giấy cho khỏi bay.

Trấn thủ 鎮守 : Trấn áp để giữ cho vững.

Trấn tĩnh 鎮靜 : Làm cho yên lặng, bình tĩnh.

TRẦN

Trần ai 塵埃: Bụi bặm. Nghĩa bóng cõi đời vất vả, gian nan.

Trần tục 塵俗 : Bụi bặm tục tằn. (T)

Trần bì 陳皮 : Vỏ quít cũ để đã lâu. (vị thuốc)

Trần hủ 陳腐 : Cũ kỹ hủ bại.

Trần mễ 陳米 : Gạo để lâu năm. (T)

Trần tình 陳情 : Giải bày tình thực để người trên biết.

Trần thiết 陳設 : Bầy đặt

các thứ để trang hoàng. (Đ)

TRẬN

Trận tuyến 陣線 : Hình thế mặt trận.

TRẬT

Trật tự 秩字 : Thứ tự trên dưới, không rối loạn.

TRỆ

Trệ hóa 滯貨 : Hàng hóa đọng lại chưa bán được.

TRI

Tri : Biết. Thống trị, coi hết thảy.

Tri âm 知恩 : Biết điệu đàn hát của người, hiểu được những rung cảm tronglòng người.

Tri cơ 知幾 : Biết ngay việc mới mống ra.

Tri giác 知覺 : Cảm biết, động đến tâm thần.

Tri kỷ 知己 : Biết mình, biết tâm tình tài học của mình.

Tri nhân 知人 : Biết người, biết tâm tình tài học của người.

Tri phận 知分 : Biết phận

mình.

Tri tình 知情 : Biết tình hình sự thực.

Tri túc  知足  : Biết phận

mình đã đủ rồi.

Tri cống cử 知貢舉 : Chức quan coi hết thảy việc thi.

Tri châu 知州 : Thống trị một châu.

Tri huyện 知縣 : Thống trị một huyện.

Tri phủ 知府 : Thống trị một phủ.

Tri trọng輺重: Kẻ chở lương thực khí giới theo một đạo quân.

Tri thù 緇銖 : Trọng lượng rất nhỏ.

TRÍ

Trí dục 智育 : Cách dạy

dỗ về đường trí thức.

Trí xảo 智巧 : Khôn khéo.

Trí thức 智識 : Khôn, biết

cả mọi sự.

Trí tuệ 智慧: Khôn, biết sáng suốt.

Trí sĩ 致士 : Thôi không làm quan nữa.

Trí tri 致知 : Làm cho tới

cùng sự biết.

Trí ý 致意 : Để hết tâm vào việc.

TRÌ

Trì bình 持平 : Giữ cho bằng phẳng không lệnh.

Trì cửu 持久 : Giữ dai dẳng được lâu.

Trì gia 持家 : Giữ gìn gia đạo cho khỏi suy.

Trì giới 持戒 : Giữ giới luật của đường tu.

Trì trọng 持重 : Giữ cẩn thận không khinh xuất.

Trì danh 馳名 : Tiếng tốt

truyền đi xa.

Trì  khu  馳驅  : Rong ruỗi theo đường nhất định.

Trì sính 馳騁 : Rong ruỗi thẳng một mạch, tự phụ Trì trục 馳逐 : Đua đuổi vào việc gì đó.

Trì độn    遲鈍 :    Tư chất

chậm chạp cùn sìn ngu dốt.

Trì hoãn 遲緩 : Làm ra chậm trễ.

Trì hồi 遲囘 : Dùng dằng không làm ngay.

Trì mộ 遲暮 : Số muộn mằn, không đạt sớm.

Trì nghi 遲疑 : Do dự ngờ vực.

Trì trệ 遲滯 : Chậm chạp không nhanh.

TRỊ

Trị an 治安 : Làm cho an ổn không rối loạn.

Trị dân 治民 : Cai trị nhân dân.

Trị ngoại pháp quyền 治外 法權 : Quyền tư pháp trị dân ngoại quốc kiều cư.

Trị nhân 治人 : Người để cai trị.

Trị pháp 治法 : Phép luật

để cai trị.

Trị quyền 治權 :   Quyền

hạn để cai trị.

Trị thủy 治水 : Làm cho dòng nước chảy thuận ra biển, khỏi sinh ra lụt.

Trị giá 值價 : Định rõ phẩm vật đáng giá là bao nhiêu.

TRÍCH

Trích diễm 摘艷 : Nhặt lấy những chỗ hay của tập văn, hoặc lấy một vài bài, hoặc lấy từng đoạn.

Trích lục 摘錄 : Trích ra từng câu mà chép.

TRIỀN

Triền miên 纒綿 : Quấn quít không gỡ ra được.

TRIỂN

Triển kỳ 展期 : Lùi hẹn lại làm cho dài thêm hạn ra.

Triển lãm 展覽 :  Phô bày

các thứ đẹp để người xem mà khuyến khích.

TRIỆN

Triện lệ 篆隸 : Lối chữ cổ

hay dùng khắc dấu và viết chơi.

TRIẾT

Triết học 哲學 : Môn học

nghiên cứu về nguyên lý của vũ trụ và vạn vật.

Triết lý 哲理 : Lẽ tinh vi huyền diệu trong triết học.

Triết quang 哲光 : Tia sáng đi qua nước hay là thủy tinh thì gẫy khúc.

Triết tiết 哲節 : Chịu bẻ gẫy cái tiết tháo cứng cõi của mình đi mà khuất phục người khác.

Triết trung 哲衷 : Đem hai đầu mối cực hữu và cực tả mà để lấy giữa cho

vừa phải.

TRIỆT

Triệt bình 撤平 : Rút quân  đi,  không  đóng  lấy

nữa.

Triệt hạ 撤下 : Trừ bỏ kéo xuống làm cho tan.

Triệt dạ 徹夜 : Suốt đêm.

Triệt để 徹底 : Suốt đáy,

làm đến cùng.

TRIÊU

Triêu mộ 朝暮 : Buổi sớm và buổi chiều.

Triêu (chiêu) đãi 招待: Mời mọc tiếp đãi.

TRIỀU

Triều đại 朝代 : Một đời của vị đế vương.

Triều đình 朝廷 : Chính phủ trung ương của chế độ quân chủ.

TRINH

Trinh tiết 貞節 : Tiết hạnh trong sạch của phụ nữ.

Trinh thám 偵探 : Dò xét

kín về việc gì.

Trinh  sát :    (cũng

như nghĩa từ trinh thám)

TRÌNH

Trình   độ  程度  :  Từng

quãng từng độ, nghĩa bóng là phần cao thấp của học vấn, văn hoá.

Trình hạn 程限 : Kỳ hẹn nhất định.

TRỊNH

Trịnh trọng 鄭重  Cẩn thận tôn trọng không khinh xuất.

TRÓC

Tróc nã 捉拿  : Tìm bắt kẻ có tội.

TRỌC

Trọc phú 濁富: Giàu có một cách tục tằn.

TRỌNG

Trọng dụng 重用 : Dùng một cách quý.

Trọng đãi 重待 : Đối đãi kính trọng.

Trọng hậu 重厚: Trịnh trọng phúc hậu.

Trọng lực 重力 : Sức nặng của vật chất.

Trọng   lượng       重量 :

Lượng nặng của một vật.

Trọng sự thể 重事體 : Làm cho  sự việc long  trọng, có thể thống.

Trọng tâm 重心 : Chỗ mà toàn thể sức nặng hệ ở đấy.

Trọng trách 重責 : Trách nhiệm nặng nề.

Trọng trọc 重濁 : Nặng và dục.

Trọng  vọng 重望 : Danh vọng tôn trọng. (Z)

Trọng yếu 重要 : Quan hệ cốt yếu. (T)

TRỞ

Trở lực 阻力 : Cái sức nặng ngăn cản. (Z)

Trở ngại 阻礙 : Cản vướng không thông thoát.

TRỢ

Trợ biện 助辦 : Chức tạm đặt để giúp việc.

Trợ lực 助力 : Giúp sức cho mạnh thêm.

Trợ ngữ 助語 :    Tiếng để

hợp với tiếng khác cho thành nghĩa riêng.

TRU

Tru cầu 誅求 : Yêu sách cái nọ cái kia.

Tru diệt 誅滅 : Giết chóc dập tắt cho hết.

Tru di 誅夷 : Cũng như tru diệt. Giết kẻ có tội.

TRÚ

Trú ngụ 住寓 : Ở trọ, ở tạm.

Trú (chú) thích 註釋  : Giải thích nghĩa từ cho rõ ràng.

Trú (chú) ý 柱意 : Chăm chú vào một việc gì đó. (Đ)

TRÙ

Trù phú 稠富  : Dân ở đông đúc giàu có. (T)

Trù trừ 躕躇 : Dùng dằng lẩn quẩn.

TRỤ

Trụ sở 駐所 : Nơi đặt cơ quan làm việc.

TRUÂN

Truân chiên 屯邅 : Gian nan vất vả.

TRỤC

Trục lợi 逐利  : Theo đuổi sự lợi, từng việc một.

Trục tiệm 逐漸 : Cứ theo đuổi dần dần, từng tí một.

TRUNG

Trung cáo 忠告 : Khuyên bảo một cách thành thực.

Trung hậu 忠厚 : Ngay thực đầy đặn. (T)

Trung hiếu 忠孝 : Trung với nước và hiếu với cha mẹ

Trung ngôn 忠言 : Lời nói thực nói thẳng.

Trung thành 忠成 : Hết lòng thành thực.

Trung tín 忠信 : Thành thực không sai lời.

Trung trinh 忠貞: Thực ngay không tà tất.

Trung trực 忠直: Thành thực thẳng thắn.

Trung bình 中平: Vừa phải ở khoảng giữa không quá và không thiếu.

Trung châu 中州 : Khu vực giữa trong nước.

Trung độ 中度 : Độ giữa, không xa không gần.

Trung gian 中間 : Khoảng giữa hai nơi hoặc hai người.

Trung dong (dung) 中庸  : Giữa và thường không thiên về bề nào không  thay đổi.

Trung học 中學 : Học nghiệp bậc trung đẳng.

Trung hưng 中興 : Giữa chừng hưng phục lại cơ nghiệp mà trước đã suy.

Trung lập 中立  : Đứng giữa không vào bên nào.

Trung lưu 中流  : Khúc giữa dòng nước. Nghĩa bóng là hạng người trung thường.

Trung tài 中才 : Tài năng

bậc vừa, không cao và không thấp.

Trung tâm 中心 : Điểm chính giữa.

Trung   thu  中秋   :   Ngày rằm tháng tám giữa mùa thu

Trung ương 中央 : 1. Chỗ chính giữa. 2. Chính phủ.

TRÚNG

Trúng cách 中格 : Đúng vào tư cách đã định. Tên gọi người đỗ thi hội.

Trúng cử 中舉 : Được đúng vào lệ cử tri.

Trúng  kế  中計 :       Mắc

đúng  vào  mưu  của người

ta bày ra định lừa mình.

Trúng phong 中風 : Mắc

phải gió độc.

Trúng tuyển 中選 : Được

đứng vào số người kén lấy.

TRÙNG

Trùng cửu 重九 : Mồng chín tháng chín, chồng hai

 số chín.

Trùng dương 重揚: Tiết mồng chín tháng chín, chồng hai số dương.

Trùng điệp 重疊 : Lớp này chồng lớp khác.

Trùng ngũ 重五: Tiết mồng năm tháng năm, chồng hai số năm.

TRỦNG

Trủng (chủng) tộc  種族  : Dòng giống người.

Trủng  (chủng)  tử  種子 :

Nhân trong hạt cây để làm giống.

TRUY

Truy điệu 追悼 : Làm lễ viếng người đã mất.

Truy  hoan   追歡 :   Theo

đuổi cuộc vui chơi.

Truy tố 追訴 : Tìm ra mà xét tội.

Truy vấn 追問 : Theo mà hỏi.

TRUYỀN

Truyền bá 傳播 : Làm cho rải khắp đi mọi nơi.

Truyền đạo 傳道  : Truyền bá học thuyết.

Truyền đạt 傳達 : Trao  đi cho khắp.

Truyền đơn 傳單  : Từng tờ giấy phát ra để tuyên truyền các ý kiến.

Truyền giáo 傳教 : Tuyên truyền tôn giao.

Truyền khẩu 傳口: Truyền từ miệng người này sang người kia.

Truyền kỳ  傳奇:       Lưu

truyền lại những sự lạ.

Truyền nhiễm 傳染 : Lây bệnh lan ra người khác.

Truyền thanh 傳聲 : Làm

cho tiếng vang xa .

Truyền thần 傳神 : Lối vẽ hệt tinh thần người khác.

Truyền tụng 傳誦 : Ngầm đọc lan rộng ta.

TRUYỆN

Truyện     傳記   :Văn chương chép lại sự nghiệp bình sinh của  người nào

TRỨ

Trứ danh 著名 : Nổi tiếng ở  đời.

TRỪ

Trừ khử 除去  : Trừ bỏ đi.

Trừ  phi  除非  : Trừ  không phải là.

Trừ phục 除服: Lễ hết tang

Trừ tà 除邪 : Trừ bỏ những tà khí.

Trừ tịch 除夕: Tiết tối hôm ba mươi tháng chạp.

TRỰC

Trực tiếp    直接 :    Tiếp

thẳng  đến không gián cách.

Trực tuyến 直線 : Đường dây thẳng.

TRƯNG

Trưng cầu 徵求  : Tìm hỏi ý kiến.

Trưng khẩn 徵墾 : Đứng ra nhận khai hoang nộp thuế để khai khẩn.

Trưng thu 徵收 : Nói chung về sự thu thuế.

TRỪNG

Trừng giới 懲戒 : Ráng giữ không cho nói hay làm

bậy.

Trừng phạt 懲罰: Răn phạt cho biết sợ.

Trừng  trị  懲治     : Cũng

như trừng phạt.

Trừng  phẫn  懲忿  : Răn

bỏ những tính giận tức.

TRƯỚC

Trước bạ 著簿 : Đem biên ghi vào sổ.

Trước giả 著者 : Người làm sách soạn giảng văn học (Z)

Trước thuật 著述 : Làm ra sách mới hay thuật lại sách cổ. (Đ)

TRƯƠNG

Trương hoàn 張皇 : Phô bày làm cho rực rỡ.

TRƯỚNG

Trướng dật 帳溢 : Đầy dẫy chan chứa.

TRƯỜNG

Trường hợp 塲合 : Xem tràng hợp.

Trường cửu 長久 : Dài lâu,   thời gian không ngắn.

Trường kỳ 長期 :  Kỳ hạn

kéo dài.

Trường sinh 長生: Sống lâu mãi ở đời.

Trường thiên 長篇 : Bài văn rất dài.

TRƯỞNG

Trưởng giả 長者: Chữ trưởng giả có nhiều nghĩa: 1. Những người lớn tuổi. 2. Người giàu có. 3. Người đức hạnh. Ta thường dùng vào nghĩa giàu có.

Trưởng thượng 長上 : Bậc có tuổi, có địa vị.

TRƯỢNG

Trượng phu 丈夫 : Người

đàn ông giỏi giang.

TRỪU

Trừu hồi 抽囘 : Rút về không để ở chỗ cũ nữa.

Trừu tượng 抽象 : Rút từ ở hình thực mà tạo ra cái hình trong tư tưởng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyễn Minh Nữu: LỜI GHI TRÊN ĐÁ. toàn bộ tập thơ xuất bản năm 2006

      VỀ NHỮNG BÀI THƠ CỦA NỮU ( lời mở của BÙI BẢO TRÚC) Con đường chạy tới một ngõ hẻm. Trời vừa mới xong một trận mưa. Mùi đất ẩm bốc...