Chủ Nhật, 5 tháng 2, 2023

DI CẢO NÔNG SƠN NGUYỄN CAN MỘNG, VIỆT HÁN THÀNH NGỮ PHẦN 4 (M, N, O, P.)

 



M - MA

 

Ma luyện 磨錬 : Mài rèn cho được thêm tốt.

Ma lực 魔力 : Sức thiêng liêng.

Ma quỷ 魔鬼 : Phần hồn của người chết.

Ma mộc 麻木 : Chứng bệnh tê liệt.

Ma tước (chược) 麻雀: Cuộc đánh bài. (Z)

Mã bài馬牌 : Thẻ công văn chạy đi bằng ngựa cho nhanh.

  lực  馬力 :  Sức ngựa,

đơn vị nói về sức chạy khoẻ. Cái xe hơi này có bao nhiêu - -.

Mã quải 馬褂 : Thứ áo cỡi ngựa của người Tầu, ai có công mới được thưởng.

Mã thượng 馬上 : Trên mình ngựa chưa kịp xuống,

ý nói vội vàng.

MẠC

Mạc khách 幕客 : Thư ký riêng, hay bí thư. (Z)

Mạc phủ 幕府 : Dinh của

ông Tướng đóng.

Mạc khả nại hà 莫可柰何: Chẳng làm thế nào được (T)

MẠCH

Mạch lạc 脈絡 : Đường ống để khí huyết chu lưu thông trong thân người.

MAI

Mai khôi 玫瑰 : Hoa hồng.

(Z)  Người ta đem hoa này

cất rượu gọi là rượu - -.

Mai một  埋沒  : Chôn mất đi. (D) Biểu dương các danh nhân không để - -.

Mai táng 埋葬 : Chôn lấp xác chết.

MÃI

Mãi biện 買辦 : Đứng thầu làm việc. (D)

Mãi mại 買賣 : Mua và bán buôn.

MẠI

Mại quốc 賣國 : Bán nước

lấy lợi riêng. (D) Người - -  có tội với quốc dân.

MAN

Man  muội   瞞眛 :  Dối

gian mờ tối. Cũng như ám muội.

Man trá 瞞詐 : Dối trá.

MÃN

Mãn hạn 滿限 : Đủ cái hạn mà lệ đã định trước.

Mãn khoá 滿課 : 1.Đủ thể

lệ làm việc công rồi. 2. Xong khóa học.

Mãn nguyện 滿願 : Hả lòng. (Z) Tuổi già được trông  thấy  thái  bình thì - - lắm rồi.

MẠNG

Mạng : Xem chữ mệnh.

MANH

Manh tâm 萌心 : Mới nẩy ra ý nghĩ xấu xa.

Manh tòng (tùng) 萌從: Theo mà không hiểu rõ, như người loà đi theo người dắt.

MÃNH

Mãnh liệt 猛烈 :     Mạnh

bạo hăng hái.

Mãnh lực 猛力 : Sức mạnh.

Mãnh thú 猛獸: Loài muông dữ tợn.

Mãnh tỉnh 猛醒 : Tỉnh ngay dậy. (Đ)

Mãnh tướng 猛將 : Ông tướng mạnh.

MẠNH (MỆNH)

Mạnh tử 孟子 : Tên bậc á

thánh và sách chép những

lý luận của Ngài.

Mạng cung 命宮 : Cung vận mệnh trong số.

Mạng danh 命名 : Đặt tên.

Mạng lệnh 命令 : Lời người trên truyền sai.

Mạng một 命沒 : Người chết thì mất tính mạng.

MẠO

Mạo cữu 冒咎 : Tự nhận lỗi mình. (Đ)

Mạo danh 冒名 : Đổi tên người khác. (Đ)

Mạo hiểm 冒險 : Sông vào nơi hiểm trở. (Đ)

Mạo muội 冒昧 : Không hiểu mà đánh bạo. (T)

Mạo nhận 冒認 : Nhận càn không đúng sự thật. (Đ)

Mạo xưng 冒稱 : Giả danh hiệu của người khác.

Mạo tả 冒寫 : Viết giả chữ người khác. (Đ)

MẠT

Mạt hạng 末項 : Hạng kém nhất.

Mạt lộ 末路 : Bước đường cùng. (Z)

Mạt phục 末伏: Ngày nước lớn sau lập thu, ngày cuối cùng.

Mạt thế 末世 : Thời đại suy vong đến vận cuối cùng.

MẶC

Mặc niệm 默念  : Yên lặng để tưởng  nhớ.

MẪN

Mẫn cán 敏幹 : Nhanh nhẹn xốc vác. (Đ)

Mẫn tiệp 敏捷 : Ý tứ nhanh nhẹn.

MẬT

Mật thám 密探 : Dò tìm một cách bí mật. (Đ)

Mật ước 密約 : Hẹn kín không ai biết. (Đ)

Mật sát 密察: Xét kín không cho ai biết. (Đ)

MÂU

Mâu thuẫn 矛盾 : Cái giáo cái mộc trái ngược với nhau. (Z) Nghĩa bóng : ý kiến hai bên - -.

MẪU

Mẫu đơn 牡丹: Cây mộc thược dược. (Z)

Mẫu âm 母音 : Chữ cái như A. E. I. Chữ  B. C. là những chữ con.

Mẫu giáo 母教 :    Lời mẹ

dạy con. (Z)

Mẫu hậu 母后 : Vị hoàng hậu đời cựu triều, coi như mẹ thiên hạ.

Mẫu  quốc  母國 :    Nước

mẹ đẻ, tiếng nói của người thực dân đối với nước gốc của họ

Mẫu số 母數 :  Số lớn trong phép tính ước phân.

Mẫu tài 母財 : Số tiền cái để cho vay lấy lời.

Mẫu tử 母子 : Mẹ con, nói bóng là lớn nhỏ không đều.

MẬU

Mậu dịch 貿易 : Buôn bán trao đổi. (Đ)

Mậu vọng 謬妄 : Nhầm lẫn càn rỡ. (T)

Mê hoặc 迷惑 : Mê muội

xiêu lòng. (Đ) Nếu hay - - thì dễ bị lừa.

Mê ly 迷離 : Mờ mịt khó

nhận ra.

Mê muội 迷昧 : Mờ tối tinh thần.

Mê tín 迷信 : Tin một cách mê muội.

MỆNH

Mệnh : (Xem mạng).

MỸ

Mỹ mãn 美滿 : Tốt đẹp đầy đủ. (T)

Mỹ nhân kế 美人計 : Dùng kế đem gái đẹp làm

mồi để mưu việc. (Đ)

Mỹ quan 美觀 : Coi có vẻ đẹp mắt. (T)

Mỹ thuật 美術 : Cách làm cho đẹp thêm ra.

MỊCH

Mịch lợi 覓利: Kiếm lợi. (Đ) Vì doanh sinh nên phải  - -.

MIỄN

Miễn bãi 免罷 : Thải bỏ những công chức không được việc. (Đ)

Miễn nghị 免議 : Khỏi phải chịu tội.

Miễn phí 免費 : Khỏi phải tiêu phí.

Miễn tái thỉnh 免再請    :

Khỏi phải mời lần nữa.

Miễn thứ 免恕  : Tha lỗi.

MIÊU

Miêu tả 描寫 :  Vẽ ra hình

tượng và tinh  thần.  (Đ) Ngọn bút - - của nhà văn.

MIẾU

Miếu đường 廟堂 : Nơi vua, tướng ở là triều đình.

MINH

Minh bạch 明白 : Rõ ràng

không lờ mờ. (T)

Minh hiển 明顯 : Rõ rệt. (T) Sự lý - -.

Minh khí 明器 : Đồ dùng thần minh, đồ mã.

Minh liệu 明瞭 : Rõ ràng không ngờ gì nữa. (T)

Minh sát 明察 : Xét một cách rõ rệt không nhầm. (T)

Minh tâm 明心 : Làm cho tâm thần sáng suốt ra.

Minh văn 明文: Văn thư rõ ràng, có thể y cứ vào đó được. (Z)

Minh hương 明鄕: Tên làng của người Tầu  sang nước ta từ  sau khi nhà Thanh cướp ngôi nhà Minh.

Minh nhật 明日 : Ngày mai

Minh niên 明年 : Sang năm

Minh tinh 銘旌 : Cái cờ để  rõ tên tuổi và chức phẩm của người chết đem đi trước linh cữu.

Minh chủ 盟主 : Làm chủ

đồng minh. (Z)

Minh thệ 盟誓 : Tuyên lời thề.

Minh minh 冥冥 : Mờ mờ mịt mịt. U u - -.

Mô phỏng 摹仿 : Dựa theo y hình thức mà làm ra.

Mô tả 摹寫 : Phỏng vào việc thực mà tả chân ra.

Mô dạng 模樣 : Khuôn mẫu hình dáng.

Mô phạm 模範 : Khuôn mẫu. (Z) Thầy giáo là - - cho học trò.

MỘ

Mộ dạ 暮夜 : Đêm tối.

Mộ khí 暮氣 : 1.Trời đã chiều, 2. Khí lực người đã suy.

Mộ  niên  暮年  :  Tuổi  già như đã xế chiều.

Mộ danh 慕名 : Hâm mộ danh tiếngï. (Đ)

Mộ đạo 慕道 : Mến đạo lý,tin ngưỡng học thuyết. (Đ)

Mộ chí 墓誌 : Bia ghi tên

người chết để mộ khỏi lạc.

MÔI

Môi cầu 媒求 : Mối lái cầu cạnh. (Đ)

Môi  giới  媒介 :     Người

đứng trung gian làm mối.

MÔN

Môn đồ 門徒 : Học trò. Tin theo học thuyết. (Z)

Môn đình 門庭 : Nói tóm gia thế một nhà nào đó. (Đ)

Môn hộ : Cũng như môn đình.

MỘNG

Mộng tưởng 夢想 : Mơ tưởng về việc gì đó. (Đ)

Mộng thuyết : Nói lờ mờ không căn cứ. (Đ)

MỤC

Mục đích 目的 : Cái đích

mà mắt nhắm tới, tức là hi vọng.

Mục kích 目撃 : Chính mắt mình trông thấy.

Mục kính 目鏡 : Cái kính đeo mắtø để nhìn thấy rõ hơn.

Mục lục 目籙 : Biểu để sưu  tra  đề mục trong sách.

(Z)

Mục đồng 牧童 : Trẻ chăn dắt trâu bò.

MƯU

Mưu kế 謀計 : Mưu mẹo.

Mưu lược 謀略  : Mưu mô và phương lược.

Mưu mô 謀謨 : Mưu chước làm việc gì đó.

Mưu sự 謀事 : Định bụng dùng cách làm việc.

 

N - NA

 

Nã phạm 拿犯  : Tìm bắt

kẻ phạm luật. (Đ)

NẠI

Nại     奈何  : Không làm sao được. (H)

Nại tính  耐性 :  Chịu  khó quen tính. (T)

NAM

Nam cực 南極 :   Chỗ đầu

chốt trái đất về phía nam.

Nam giao 南郊 : Tế trời đất. (Z) Ngôi Thiên tử lập đàn tế - - đem tiên đế phối hưởng.

Nam Việt 南越 : Tên nước ta từ  ông Triệu Đà đặt ra tỏ ý nước Việt ở phía nam.

Nam (na) mô (vô) 南無 : Tiếng kính lễ của nhà chùa.

Nam nhi 男兒 : Nói chung

bọn con trai.

Nam nữ ẩm thực 男女飲 : Trai gái ăn uống là sự

khoái lạc của người.

Nam phụ lão ấu 男婦老幼 : Đàn ông, đàn bà, ông già, trẻ con, nói tóm là quần chúng.

Nam tử 男女 : Con trai. Làm thân  - - phải bạo dạn.

NAN

Nan  kham  難堪 :     Khó

chịu nổi. (T) Tình cảnh - -.

Nan trắc 難測 : Khó lường.

Nan trị 難治 : Bệnh nguy khó chữa. (T)

NẠN

Nạn dân 難民 : Dân bị nạn. (Z) Nói về địa phương.

Nạn nhân 難人 : Người bị nạn. (Z) Nói về cá nhân.

NÁO

Náo  động  鬧動  :  Ồn  ào không yên. (T)

Náo nhiệt 鬧熱  :  Sôi nổi nhộn nhịp.

NÃO

Não căn 腦根 : Khối óc là nơi phát ra tư tưởng.

Não chất 腦質:      Chất tổ

chức thành óc.

Não lực 腦力 : Sức phát ra tư tưởng.

Não   tâm       :  Nẫu

lòng, khổ trong lòng.

NẠP

Nạp thái納采 : Lễ đưa đồ nhẫn cưới. (Đ)

Nạp thuế : Nộp thuế nhà nước.

NÁT

Nát (niết) bàn 涅槃: Thể chân như, bất sinh bất diệt. (Z) Tu lên - -.

NẶC

Nặc (lặc) linh  勒令 :  Bắt buộc phải. (Đ)

Nặc nô 勒奴 : Kẻ đi đòi nợ mướn. (Z)

Nặc danh 匿名 : Dấu tên gửi thư kêu nài.

Nặc kiếp 匿劫 : Dấu việc cướp không trình.

NĂNG

Năng lực 能力 : Tài giỏi, sức làm được việc.

Năng thần  能臣 :   Bề tôi

có tài giỏi. (Z)

Nê đồ 泥塗 : Bùn lầy, là nơi khổ sở.

NỆ

Nệ cổ 泥古 : Câu chấp theo thời xưa không biến thông.

NI

Ni cô 尼姑 : Vị sư nữ. (Z)

NỊCH

Nịch aí 溺愛 : Yêu một cách đắm đuối thiên quá. Không xét đến điều hư.

NIÊM

Niêm luật () : Một phép luật làm văn vần.

Niêm phong 黏封 : Gắn kín lại để dấu hiệu không cho ai mở ra.

Niêm yết 黏揭 : Dán giấy để báo cho mọi người biết.

NIÊN

Niên canh 年庚 : Tuổi tính theo can chi. (Z)

Niên hạn 年限 : Hẹn năm học hay làm việc. (Z)

Niên hiệu 年號 : Danh hiệu khi vua lên ngôi. (Z)

Nô bộc 奴僕 : Đứa ở đầy tớ trong nhà.

Nô lệ 奴隸 : Kẻ  làm đầy tớ, chịu người cai trị.. (Z)

Nô tỳ 奴婢 :  Ngày xưa chỉ đứa ở gái. bị sung vào làm đầy tớ nhà quan quyền.

NỖ

Nỗ lực 努力 : Cố gắng hết sức. (Đ)

NỘ

Nộ khí 怒氣 : Khí tức giận nóng lên.

NỘI

Nội các 內閣 : Văn phòng của vua, theo chế độ mới là cơ quan  hành chính chủ yếu của  nước dân trị.

Nội  công 內攻    :  Người 

ở trong làm phản đánh ra.

Nội dung 內容 : Lượng chứa ở trong. (Z)

Nội địa 內地 : Đất ở trong nước.

Nội hóa 內貨 : Hàng trong nước chế ra.

Nội huynh đệ 內兄弟 : Anh em với vợ.

Nội khoa 內科 : 1. Cách

chữa bệnh bằng phương thuốc uống vào trong. 2. Khoa trị các bệnh đau ở cơ quan nội tạng.

Nội loạn 內亂 : Cuộc rắc rối từ  trong nước phát sinh ra.

Nội lực 內力 : Sức ở trong của mình.

Nội phủ 內府 : Kho riêng trong cung của vua đời trước.

Nội quy 內規 : Quy tắc ở trong một lệ luật.

Nội thương 內傷 : Đau ở trong phủ tạng.

Nội tình 內情 : Tình thế ở bên trong.

Nội trị 內治 : Chính trị trong nước.

Nội trợ 內助 : Vợ giúp công việc trong nhà.

Nội tướng 內相 : Cũng như nội trợ.

Nội ứng 內應 : Kẻ gian ở

trong ứng vơí giặc ở ngoài.

Nội vụ 內務: Tổng đảm trách việc chính trị trong nước.

NÔNG

Nông dân 農民 : Người làm ruộng.

Nông gia 農家: Nhà chuyên về nghề làm ruộng.

Nông giới 農界 : Toàn thể những người làm ruộng.

Nông lâm 農林 : Ruộng và rừng là nơi sản xuất vật liệu

Nông nghiệp 農業: Chuyên lấy việc cầy cấy làm nghề sinh nhai.

Nông phố 農圃 : Ruộng cấy và vườn trồng.

Nông phu 農夫 : Người làm ruộng.

Nông sản 農産 : Sản vật do nhà nông làm ra.

Nông tang 農桑 : Cấy lúa và trồng dâu.

Nông vụ 農務 : Mùa cấy và mùa gặt là nhiệm vụ nhà nông phải biết.

NỮ

Nữ công 女工 : Công việc

riêng của phụ nữ.

Nữ dung 女容 : Dáng điệu,

vẻ mặt  của người phụ nữ.

Nữ đức 女德 :  Bốn đức của hụ nữ: công, dung, ngôn, hạnh.

Nữ hạnh 女行 : Nết na của con gái.

Nữ học 女學   :  Việc giáo

dục của nữ lưu.

Nữ huấn 女訓 : Lời răn dạy nữ giới.

Nữ lưu 女流 : Nói toàn thể về phụ nữ.

Nữ quân tử 女君子 : Bậc quân tử thuộc về phụ nữ.

Nữ quyền 女權 : Quyền hạn của phụ nữ.

Nữ tắc 女則 : Lời dạy có quy tắc của phụ nữ.

Nữ trang 女籹 : Đồ trang sức của phụ nữ.

NỮU

Nữu thắng 狃勝 : Được trận một lần rồi quen thói sính dụng binh.

 

NG - NGA

 

Nga  khoảnh  俄頃 :  Phút chốc. (H) Đến - - lại đi.

Nga mi  蛾眉 :   Mày ngài

người đẹp. (Z) Sỉ diện ố - - là ghen ghét người hơn mình.

NGÃ

Ngã qủy 餓鬼 : Ma đói, vì đói mà chết. (Z)

Ngã sắc 餓色 : Chết đói sắc đẹp là dại gái, mê gái.

NGẠC

Ngạc nhiên 愕然 : Lạ một

cách. (TR)  Ngơ ngác, lấy

làm lạ . Nghe tin - - lấy làm sợ.

NGẠN

Ngạn ngữ 諺語 : Câu nói có vần tự nhiên phát ra từ xưa truyền lại..

NGANG

Ngang     nhiên     昂然: 

Nghênh ngang có vẻ tự đắc. (TR)

Ngang tàng昂藏 : Liều lĩnh chơi bừa không ai ngăn cấm

NGAO

Ngao du 遨遊 : Chơi rong nơi nọ sang nơi kia. (Đ) - - sơn thuỷ.

NGẠO

Ngạo cốt 傲骨 : Xương kiêu ngạo. Nói tính kiêu ngạo tự trời phú cho ngay từ khi mới có hình hài.

Ngạo mạn 傲慢 : Ngông ngáo khinh lờn.

Ngạo nghễ 傲睨 : Con mắt khinh đời. (Đ) - - nhất

thế.

Ngạo ngược  傲虐 :  Khinh lờn,  táo tợn. (Đ)  - -  là nết xấu.

NGÂM

Ngâm : : Đọc tiếng dài.

Ngâm  vịnh  吟咏 :   Làm

thơ rồi tự ngâm lên. (Đ) Nhà thơ hay - -.

NGÂN

Ngân     銀河    :   Sông

Ngân hà hiện ra hình tượng ở trên không.

Ngân hàng 銀行 : Nơi phát hành và đổi bạc. (Z) Đến - - đổi tiền lẻ.

Ngân khoáng 銀鑛 : Mỏ bạc. Quặng có chất bạc.

Ngân khố 銀庫 : Kho bạc, nơi thu phát tiền.

Ngân phiếu 銀票 : Giấy in để tiêu có mệnh giá như

bạc thật.

Ngân quỹ 銀櫃 : Quỹ đựng tiền.

Ngân sách 銀冊 : Sổ dự tính chi thu hàng năm. (Z)

Ngân tiền 銀錢 : Tiền bằng bạc, một thứ huy chương đời  cổ.

NGẤN

Ngấn tích 痕迹 : Dấu vết.

(Z) Không còn - - gì tìm thấy Trịnh phủ thời xưa.

NGẪU

Ngẫu     : Tình cờ, thình

lình.

Ngẫu hứng 偶興: Ngẫu nhiên thấy cảnh mà khởi hứng.

Ngẫu nhĩ 偶爾 : Một cách tình cờ. (T) - - gặp nhau.

Ngẫu nhiên 偶然 : Cũng như ngẫu nhĩ.

NGHỆ

Nghệ     nghiệp     藝業: Chuyên  làm  việc      để sinh nhai.

Nghệ sĩ 藝士 : Người chuyên về bộ môn nghệ  thuật.

Nghệ thuật 藝術 : Các môn học về nghề.

NGHI

Nghi gia 宜家 : Gái về nhà chồng ăn ở tử tế. (Đ)

Nghi án 疑案 : Bản án còn có nhiều điểm ngờ vực, uẩn khúc,  chưa  rõ ràng.   - - Lệ Chi viên.

Nghi binh 疑兵 : Không có binh mà giả làm ra có, để giặc bị lầm kế.

Nghi hoặc : Ngờ vực không tin.

Nghi kỵ 疑忌 : Ngờ vực ghen ghét. (Đ)

Nghi tình 疑情: Tình ý đáng ngờ. (Z)

Nghi vấn 疑問 : Ngờ mà hỏi.

Nghi biểu 儀表 : Làm phép tắc tiêu biểu cho người theo

Nghi hình  儀型  :  Phép tắc khuôn mẫu cho đời.

Nghi môn 儀門 : Rèm treo cửa để làm nghi dung

cho tôn nghiêm.

Nghi tiết 儀節 : Tiết mục về lễ nghi.

NGHỊ

Nghị định 議定: Nghị quyết nhất định.

Nghị sự 議事: Bàn việc cho thoả  ý mọi người.

Nghị trường 議塲 : Chỗ hội đồng nghị sự.

Nghị viên 議員 : Các người đại biểu cho dân.

Nghị viện 議院 : Nơi thường trực của nghị viên.

Nghị lực 毅力 : Sức của tâm chí quả quyết vững bền

NGHĨA

Nghĩa bộc 義僕 : Đầy tớ ăn ở thủy chung với chủ.

Nghĩa cử 義舉 : Làm những điều phải lẽ, đạo chính. (Đ)

Nghĩa địa 義地 : Nơi mộ địa, người ta vì việc nghĩa mà làm ra nơi chôn người chết.

Nghĩa khí 義氣 :  Chí khí

chỉ vì nghĩa.

Nghĩa lý義理 : Ý nghĩa và chân lý. (Z)

Nghĩa phụ 義父 : Cha nuôi.Tuy không đẻ nhưng ơn nghĩa cũng là cha.

Nghĩa     義士  :  Người có nghĩa khí.

Nghĩa tử 義子 : Con nuôi đối với nghĩa phụ.

Nghĩa vụ 義務 : Việc bổn phận phải làm.

NGHIÊM

Nghiêm chỉnh 嚴整: Nghiêm trang chỉnh đốn.

Nghiêm huấn 嚴訓 : Lời

dạy nghiêm chỉnh của cha.

Nghiêm khắc 嚴刻: Nghiêm nghị và khắc khổ.

Nghiêm mật 嚴密: Nghiêm trọng cẩn mật.

Nghiêm phụ 嚴父 : Người cha nghiêm nghị.

Nghiêm trang 嚴莊: Nghiêm chỉnh đoan trang.

Nghiêm trọng嚴重: Nghiêm ngặt quan trọng.

NGHIỄM

Nghiễm nhiên 儼然 : Dáng bộ chững chạc.

NGHIÊN

Nghiên cứu 研究 : Nghiền

kỹ xét kỹ. (Đ)  Dụng công

- - về cổ học.

NGHIỆP

Nghiệp dĩ 業已 : Sự đã trót rồi. (Đ) Đã - -  thi hành.

Nghiệp đoàn 業團: Liên đoàn đồng nghiệp.

Nghiệp chướng 業障 : Vì sự ác đã trót làm mà sinh ra chướng ngại.

NGHINH

Nghinh chiến 迎戰 : Đem quân đi đón giặc để đánh.

Nghinh hôn迎婚 : Đón dâu.

Nghinh tiếp 迎接  : Đón tiếp khách quý.

Nghinh tống 迎送 : Đón người đến và tiễn người đi.

Nghinh xuân 迎春 : Đón khí xuân.

NGOA

Ngoa ngôn 訛言 : Lời nói bịa đặt ra không đúng sự thực (Z)

NGÕA

Ngõa giải 瓦觧 : Giải tán nhanh như ngói trút.

Ngõa khí 瓦器 : Đồ dùng bằng sành.

NGỌA

Ngọa trị 臥治 : Nằm mà trị việc. Ý nói không phải làm gì mà vẫn trị an được.

NGOẠI

Ngoại đạo 外道 : Những tôn  giáo    nào  ngoài  chính giáo mà mình tín ngưỡng.

Ngoại   giao 外交 :    Giao

thiệp với nước ngoài. (Đ)

Ngoại hóa  外貨  :    Hàng

hoá ngoại quốc. (Z)

Ngoại kháng 外抗 : Chống lại kẻ ngoại xâm. (Đ)

Ngoại khoa 外科 : Cách chữa bệnh bằng châm chích ở bên ngoài.

Ngoại ngạch 外額 : Ngạch ngoài không phải

ngạch chính. (Z)

Ngoại phụ 外附 : Phụ thêm ở ngoài vào.

Ngoại quốc 外國 : Nước ngoài.

Ngoại tình 外情 : Tư thông với người ngoài.

Ngoại tướng 外相 : Tức là bộ trưởng bộ ngoại giao. Ngoại vật 外物 : Những vật chất ngoài tâm thân mình.

Ngoại  vụ  外務   :  Những

công  việc  giao thiệp  với

ngoại quốc

Ngoại  xâm 外侵  : Người

nước ngoài đến xâm lăng.

NGOAN

Ngoan ngạnh 頑梗 : Ương ách khó bảo.

Ngoan xuẩn 頑惷 : Ương dở dốt nát, (= ngu xuẩn).

NGOẠN

Ngoạn cảnh 玩景 : Ngắm

xem phong cảnh đẹp.

Ngoạn mục 玩目 : Vui mắt. Nói cảnh đẹp.

NGỌC

Ngọc thực  玉食 : Cơm gạo là vật quý như ngọc.

NGỖ

Ngỗ ý 忤意 : Trái ý không hợp ý kiến.

NGỘ

Ngộ điểm 誤點 : Những điều lầm. (Z)

Ngộ sát 誤殺 : Giết lầm, lỡ tay đánh chết người. (Đ)

Ngộ sự 誤事  :  Lỡ việc. (Đ) Không cẩn thận thì  - -

Ngộ đạo悟道 : Hiểu đạo lý

Ngộ tính 悟性 : Thiên tư hiểu biết. (Z)

NGÔN

Ngôn hành 言行 : Lời nói và việc làm. (Đ)

Ngôn luận 言論 : Nói bàn. (Đ) Có tài - -.

Ngôn ngữ 言語  : Tiếng nói.  - - bất đồng.

NGU

Ngu độn 愚鈍 : Ngu tối đần độn. (T)

Ngu xuẩn 愚惷: Ngu si xuẩn ngốc. (T)

Ngu lạc 娛樂 : Vui vẻ trong gia đình. (T) Cảnh êm đềm.

Ngu tế 虞祭 : Tế yên vị sau khi an táng. (Z)

NGŨ

Ngũ cốc 五穀 : Năm thứ  hạt  là thứ nuôi người : đạo,

lương, thúc, mạch, tắc.

Ngũ hành 五行 : Năm hành là kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.

Ngũ kinh 五經 : Năm kinh là thi, thư, dịch, lễ, xuân-thu, đức Khổng tử đã san định.

Ngũ luân 五倫 : Năm đạo làm người là vua tôi, cha con, vợ chồng, anh em, bạn bè.

Ngũ quan 五官 : Năm chức việc của thần kinh là

thị, thính, vị, khứu, xúc giác.

Ngũ sắc 五色 : Năm sắc là trắng, đỏ, xanh, vàng, đen.

Ngũ thường 五常: Năm đạo  thường        nhân,  lễ, nghĩa, trí, và tín.

Ngũ vị 五味 : Năm  mùi là

mặn, ngọt, cay, đắng, chua.

NGỤ

Ngụ cư寓居 : Ở nhờ. Không phải nhà mình và xứ sở mình.

Ngụ ý 寓意 : Gửi ý riêng ở trong.

Ngụ kỳ trung 寓其中 : Gửi ẩn ở trong. (H)

Ngụ ngôn 寓言 : Mượn sự

thực mà ngụ ý mình.

NGỤC

Ngục tốt 獄卒 : Lính coi ngục.

NGUY

Nguy biến 危變: Ngặt nghèo tai biến. (T)

Nguy cấp 危急 : Nguy biến cấp bách. (T)

Nguy hiểm 危險 : Chỗ nguy kịch hiểm hóc (T) Có thể làm hại được..

Nguy kịch 危劇 : Nguy

hiểm lắm. (T)

NGỤY

Ngụy biện 僞辯 : Biện bác một cách xảo quyệt để lèo lái người.

Ngụy kế 僞計 : Mưu mẹo dối trá.

Ngụy thuyết : Nói ra cách dối trá không chính đáng.

NGUYÊN

Nguyên   đán  元旦 :  Ngày đầu năm. (Z)

Nguyên khí 元氣  : Khí lực nguyên thủy từ khi mới bẩm sinh.

Nguyên lão 元老 : Bậc có

tuổi và có đức vọng. (Z)

Nguyên nhật 元日 : Ngày mồng một đầu năm. Cùng nghĩa như từ nguyên đán.

Nguyên niên 元年 : Năm

đầu, năm thứ nhất.

Nguyên soái 元帥 : Chức

quan võ to nhất.

Nguyên   bản   原本  : Bản sách chính có từ trước. (Z) Cỗi gốc sự vật do đó mà phát sinh.

Nguyên cáo 原告 : Người đứng đơn kiện. (Z)

Nguyên chất 原質 : Vật chất thuần một thứ không lẫn chất khác.

Nguyên cựu 原舊 : Vẫn toàn như cũ.

Nguyên  do  原由  :  Cái cớ nguyên thủy.

Nguyên động lực  原動力 :Cái sức động tự sinh ra,

trái với phản động lực.

Nguyên đơn 原單 : Người

đứng đơn kiện cũng như nguyên cáo.

Nguyên lai 原來 : Cái cớ bởi đâu lại.

Nguyên lí 原理 : Cái chân lý xác thực.

Nguyên liệu 原料 : Vật liệu sản xuất chưa chế tạo.

(Z)

Nguyên nhân :  Cái

cớ ở đâu mà sinh ra.

Nguyên tắc 原則 : Phép gốc làm lệ chung cho quy điều nhỏ.

Nguyên thủy 原始 : Cũng như nguyên do.

Nguyên tịch 原籍 : Sổ biên tên ở quê quán cũ.

Nguyên tố 原素 : Thứ vật chất cực nhỏ không thể chia ra được nữa.

Nguyên tử 原子  : Bộ phận rất nhỏ trong một chất chia ra đến đó là cùng.

Nguyên uỷ 原委 : Đầu đuôi một việc, nguồn gốc sự tình.

Nguyên văn 原文 : Bản văn chính của tác giả. (Z)

NGUYỆN

Nguyện vọng 願望 : Lòng mong muốn. (Z)

NGUYỆT

Nguyệt : Trăng, tháng.

Nguyệt ảnh 月影 : Bóng

trăng. (Z) Người ta nói trong - - là ảnh sơn hà.

Nguyệt  cung  月宮  : Cung quảng hàn ở trong trăng.

Nguyệt thực 月食 : Mặt trăng bị xâm thực. Trăng bị trái đất che lấp ánh mặt

trời đi thì không sáng.

Nguyệt bổng 月俸 : Lương hàng tháng của công chức

Nguyệt để 月底 : Cuối tháng.

Nguyệt san 月刊 : Tạp chí ra hàng tháng. (Z)

Nguyệt tận 月盡 : Ngày hết tháng.

NGƯ

Ngư hộ : Nhà chuyên nghề đánh cá. (Đ)

Ngư liệp 魚獵 : Đánh cá và săn bắn. (Đ) Dân tộc ta trước do - - mà tiến lên nghiệp nông.

Ngư lôi 魚雷 : Thứ đạn phóng dưới nước để phá tàu chiến.

Ngư nhục 魚肉 : Cá và thịt là thức ăn của người. Tự tương - - là nói bóng giết lẫn nhau.

Ngư ông魚翁: Ông  đánh cá.

Ngư phụ 魚父 : Ông già đánh cá.

Ngư tiều 魚樵 : Đánh cá và kiếm củi.

NGỮ

Ngữ ngôn học 語言 : Môn học về tiếng nói.

NGỰ

Ngự vũ 禦侮 : Chống lại

kẻ khinh mình

Ngự chế  御製    : Văn thơ

do vua làm ra. Thơ - - .

Ngự dụ 御諭 : Lời dụ của vua ban ra.

Ngự đạo 御道 : Đường riêng dành để vua đi. (Z)

NGƯỢC

Ngược đãi 虐待 : Đối đãi

một cách tàn ác. (Đ)

NGƯỠNG

Ngưỡng mộ 仰慕  : Trông

lên mà yêu mến. (Đ)

Ngưỡng vọng 仰望  : Ngửa mong.

NGƯU

Ngưu canh 牛耕 : Trâu cày.

 

NH - NHA

 

Nha bài 牙牌 : Bài ngà đề

quan chức, biểu hiện của các quan cựu triều.

Nha  khoa 牙科  :   Người

chuyên khoa chữa răng.

Nha phiến 鴉片 : Thuốc phiện. (Z) Vì việc bán - - mà Trung-Anh hai nước gây chiến sự.

Nha lại 衙吏 : Người làm việc giấy tờ ở huyện nha, phủ nha

Nha môn 衙門 : Cửa quan

NHÃ

Nhã độ 雅度 : Thái độ hòa nhã. (Z)

Nhã ý 雅意 : Ý ở nhã nhặn.

Nhã  nhạc  雅樂  :  Bài hát hợp với tiếng nhạc, dùng ở nơi triều miếu.

Nhã quan 雅觀 : Coi ra vẻ

đẹp đẽ hợp thể.

NHẠC

Nhạc công 樂工: Thợ chuyên về tấu nhạc.

Nhạc khí 樂器 : Đồ nhạc như  đàn sáo chuông trống

v… v…

Nhạc sĩ   樂士  :  Người có

học về nghề nhạc.Người sáng tác nhạc.

Nhạc mẫu 岳母 : Mẹ vợ. Bởi chữ nhạc phụ mà phụ hội ra.

Nhạc phụ 岳父 : Bố vợ. Vì chữ trượng nhân là bố vợ, trên núi Thái nhạc có trượng nhân phong, nên gọi là nhạc.

NHAI

Nhai (giai) nhân 佳人 : Gái đẹp. (Z) Xem chỗ giai nhân.

Nhai tiết 佳節  : Tiết trời tốt lành.

Nhai hạng 街巷 : Đường

phố, ngõ phố. (Z)

NHAM

Nham hiểm岩險 : Lởm chởm hiểm hóc là đường núi, mà lòng người cũng có khi giống thế.

NHAN

Nhan sắc 顏色 : Sắc mặt.

Xinh đẹp là có - -.

NHÀN

Nhàn đàm 閒談 : Nói chuyện một cách thong thả, chuyện suông.

Nhàn hạ 閒暇 : Rảnh rỗi không bận gì.

Nhàn lãm 閒覽 : Xem một cách rỗi rãi thong thả.

Nhàn nhã 閒雅 : Thanh nhàn phong nhã. (T)

NHÃN

Nhãn kính 眼鏡 : Kính đeo mắt cho sáng thêm. (Z)

Cũng như mục kính.

Nhãn lực 眼力 : Sức tinh sáng của mắt.

NHẬM

Nhậm (nhiệm) vụ 任務:  Công việc mình phải gánh.

 

 

NHÂN

Nhân huynh 仁兄 : Tiếng tôn người bạn.

Nhân nghĩa 仁義 : Nhân từ và nghĩa lý. (Z) Lòng yêu thương và hành động vì người khác.

Nhân thứ 仁恕 : Thương người và thể tất cho người.

Nhân từ 仁慈  :  Lòng nhân ái từ bi. (T)

Nhân cách 人格 : Tư cách ra dáng người.

Nhân công 人工 : Công việc làm bằng sức lực của người.

Nhân dân 人民  : Tiếng gọi chung về công dân.

Nhân dục vô nhai 人欲無

: Lòng thị dục của người thì không có bờ. Ý là không biết thế nào cho vừa.

Nhân đạo 人道 : Đạo lý loài người đối với nhau.

Nhân gian人間 :  Cõi đời

người.

Nhân khẩu 人口 : Số người kể từ suất trong một nhà, một địa phương, một nước.

Nhân loại 人類 :Loài người.

Nhân luân 人倫: Đạo thường của người.

Nhân mãn 人滿 : Người sinh ra quá đông thiếu chỗ

ăn ở.

Nhân mạng人命  : Mạng

người. (Z) Người thầy thuốc rất quan hệ - -.

Nhân phẩm 人品 : Phẩm giá người đáng trọng hay

đáng khinh.

Nhân quần 人群 : Một đoàn người tụ họp với nhau.

Nhân quyền 人權 : Quyền

làm người.    Đã làm người

thì   được  hạnh  phúc  loài

người.

Nhân sinh 人生 : Đời

sống của người. (Z)

Nhân sự 人事 : 1. Công việc của người đời.2. Vấn đề con người.

Nhân tài 人才: Tài năng của người.

Nhân tạo 人造 : Người chế tạo ra, bầy đặt ra.

Nhân thế 人世 :Đời người

Nhân tình 人情 : Tình  của người. Ý ăn ở đối với nhau.

Nhân  vật  人物  : Một  bậc người đáng để ý.

Nhân vi人爲  : Sức người

ta làm ra, không phải tự nhiên.

Nhân duyên 因緣 :1. Nhân cái nọ mà sinh ra cái kia. 2. Cơ hội. (Z)

Nhân quả 因果 : Cái nhân để trồng và sinh ra quả. (Z). Nguyên nhân và kết quả.

Nhân tố 因素 : Nguyên nhân và nguyên tố. (Z) Chất làm ra nguyên nhân của sự việc.

Nhân tuần 因循 : Nấn ná theo như cũ.

NHẪN

Nhẫn nại 忍耐 : Chịu nhịn,

chịu khó thành quen.

Nhẫn tâm 忍心 : Nỡ lòng bởi tính tàn nhẫn.

NHẬN

Nhận chân 認真  : Tự cho là chân chính. (Đ)

Nhận thật 認實  : Nhận là sự thực thế. (Đ)

NHẬP

Nhập cảng 入港 :     Đem hàng  hóa qua   cửa   khẩu vào nước để buôn bán. Trái với xuất cảng.

Nhập  diệu  入妙    : Thấu

tới huyền diệu là đã thạo lắm.

Nhập định 入定 : Đem tinh thần chuyên chú vào đạo lý.

Nhập khẩu vô tang 入口無 : Của ăn vào miệng thì mất bằng chứng.

Nhập môn入門 : Mới bắt đầu nghiên cứu môn học gì đó.

Nhập ngũ入伍 : Sung vào lính. (Z)

Nhập nhãn 入眼  : Sắc đẹp ưa mắt nhìn (bắt mắt).

Nhập nhân tội 入人罪 : Khép người vào tội.

Nhập tâm 入心 : Thuộc nằm lòng không thể quên.

Nhập thế   : Vào cuộc đời, thiệp đời (dấn thân).

Nhập tịch 入籍 : Vào sổ đinh của làng.

NHẤT

Nhất   : Số một, số đếm, thứ tự, khái thuyết.

Nhất bản 一本: Một gốc. (Z) Người chung  cha mẹ là - -.

Nhất bản vạn lợi 一本萬利: Một vốn muôn lời.

Nhất nhất như nhất 一一 :Từ đầu đến cuối  như một.

Nhất sinh 一生 : Một đời người.

Nhất  tâm 一心  : Một lòng không thay đổi. Cùng

một lòng không khác nhau.

Nhất thống : Thu vào một mối.

Nhất tự sư 一字師 : Một

chữ đáng làm thầy.

Nhất đẳng 一等 : Bậc thứ

nhất. (Z)

Nhất hạng 一項 : Hạng thứ nhất. (Z)

Nhất phẩm 一品 : Phẩm thứ nhất. (Z)

Nhất ban 一般  : Giống hệt như một.

Nhất định 一定: Quyết hẳn.

Nhất khái 一槪 : Đại khái nhất luật.

Nhất luật 一律 : Một loạt. (H) Quốc dân nhất luật đến mười tám tuổi phải đi lính.

Nhất tề 一齊: Đều hết thảy

Nhất thiết 一切  : Hết thảy.

NHẬT

Nhật : Ngày, mặt trời.

Nhật dạ 日夜  : Ngày đêm.

Nhật dụng 日用 : Đồ dùng hàng ngày. (Z)

Nhật khóa 日課 : Buổi học trong một ngày.

Nhật ký 日記 : Ghi chép việc xảy ra  hàng ngày.

Nhật lực 日力 : Sức làm trong một ngày.

Nhật nhật 日日 : Ngày nọ sang ngày kia.

Nhật trình 日程: Độ đường trong một ngày.

Nhật nhập 日入 : Mặt trời

lặn.

Nhật thực 日食 : Mặt trời bị xâm thực, nghĩa là mặt trăng đi vào chính quang tuyến mặt trời và trái đất.

Nhật trung 日中 : Mặt trời đừng bóng ở giữa.

Nhật xuất日出 : Mặt trời mọc.

NHI

Nhi đồng 兒童  : Trẻ con.

Nhi  nữ  兒女  : Con  gái

NHỊ

Nhị : Số hai, số đếm 2,

thứ bậc.

Nhị cá nguyệt 二個月 : Hai tháng.

Nhị khí 二氣 : Hai khí là

khí  âm và khí dương.

Nhị tâm 二心  : Hai lòng.

Nhị bát bình phân 二八 平分 : Tháng thứ hai và tháng thứ tám ngày đêm bằng nhau.

Nhị đẳng điền 二等田: Ruộng bậc nhì. (Z)

NHIÊN

Nhiên hậu 然後 : Rồi sau. (H) Có đi - - mới tới.

NHIỆT

Nhiệt độ 熱度 : Độ nóng. Mùa hè - - lên cao.

Nhiệt đới (đái) 熱帶 : Giải đất nóng ở hai bên nam bắc xích đạo.

Nhiệt học 熱學 : Môn học về sức nóng.

Nhiệt huyết 熱血 : Máu

nóng. (Z) Do bầu - - phát

ra.

Nhiệt liệt 熱烈 : Nóng nảy, hăng hái.. (T) Ngày quốc khánh, dân chúng hoan hô - -.

 

NHIÊU

Nhiêu nam 饒男 : Nhà có

người bị thiệt mạng vì việc công thì một xuất được miễn trừ thuế thân.

NHIỄU

Nhiễu loạn 繞亂 : Quấy rối

Nhiễu  nhương  繞攘  :  Rối bời. Đời - - thì mất trật tự.

NHO

Nho gia 儒家 : Nhà chuyên nghiên cứu đạo nho.

Nho học 儒學 : Môn học về đạo nho .(Z)

Nho lâm 儒林 : Rừng nho, nói tóm cả nhà nho.

Nho phong 儒風 : Phong độ nhà nho.

NHU

Nhu nhược  柔弱 :    Mềm

yếu (T) - -     quá thì người

ăn hiếp.

Nhu dụng 需用 : Cần dùng.

Nhu yếu 需要 : Cần thiết.

Nhu phí 需費 : Số chi phí về sự cần.

NHŨ

Nhũ bộ 乳哺 : Bú mớm. (Đ) Công cha mẹ - -.

Nhũ mẫu 乳母 : Mẹ vú cho trẻ con bú.

NHUẬN

Nhuận bút 潤筆 : Thấm

bút Cho  mềm.   Nghĩa  bóng  là tiền trả cho người làm văn, sách.

Nhuận sắc 潤色: Sửa chuốt cho hay.

Nhuận trạch 潤澤 : Đằm

gội cho tươi tốt. (Đ) Trời

mưa - - cho cây cỏ. Ơn trên - - cho kẻ dưới.

NHỤC

Nhục dục    肉欲 :   Lòng ham muốn về xác thịt.

Nhục hình 肉刑 : Thứ hình phạt về thân thể.

Nhục thể 肉體 : Xác thịt của loài người.

NHUỆ

Nhuệ khí 銳氣 : Khí đang

hăng hái.

NHƯỢC

Nhược tiểu 弱小 : Nước nhỏ sức yếu. (T)

NHƯƠNG

Nhương đoạt 攘奪 : Cướp

giật của người. (Đ)

Nhương  giải  禳觧 :  Cúng để giải ách.

Nhương tai 禳災 : Cầu đảo để trừ tai nạn.

NHƯỠNG

Nhưỡng ác 釀惡 : Gây cái ác. (Đ)

Nhưỡng  họa  釀禍  :  Gây

ra họa hoạn.

Nhưỡng loạn 禳亂 : Gây thành loạn.

Nhưỡng tụng 釀訟 :   Gây

ra mối kiện.

NHƯỢNG

Nhượng bộ 讓步 : Nhường bước, chịu kém. Đảng nọ phải - - đảng kia.

 

O - OA

 

Oa chủ 窩主 : Chủ chứa tang vật. (Z)

Oa trữ 窩貯: Chứa chấp. (Đ)

OAI

Oai (uy) linh 威靈 : Tôn nghiêm thiêng liêng. (T)

Oai quyền 威權 : Oai danh quyền thế. (T)

OAN

Oan gia  寃家 :    Hai nhà

thù nhau.

Oan hồn 寃魂 : Hồn người

chết oan.

Oan   nghiệp          寃業 :

Nghiệp báo tai hại do kiếp trước tạo thành ra.

Oan   uổng 寃枉 :  Bị    ức không đúng lẽ     không giải bầy ra được.

Oan ức 寃抑 : (như oan uổng).

OÁN

Oán hận : Thù oán căm hờn.

Oán vọng 怨望 : Hy vọng bằng cảnh huống oán hận. Để bụng nhớ hoài mối thù cũ.

OANH

Oanh liệt 鶯烈 : Lừng lẫy

(T)  Cụ Hoàng Diệu chết

- - lắm.

Ô

Ô cân 烏巾 : Khăn đen.

Ô kiều烏橋 : Cầu con quạ. Tục truyền đàn quạ làm thành cầu để cho Ngưu Lang và Chúc Nữ bước qua sông Ngân-hà gặp mặt nhau

Ô danh 汙名 : Nhơ mất danh dự đi.

Ô uế 汙穢  : Nhơ bẩn.

ÔN

Ôn đới 温帶 : Giải đất ấm,

không nóng quá không lạnh qúa.

Ôn hậu 温厚 : Ôn hòa hồn hậu. (T)

Ôn nhu hương 温柔鄕: Làng ấm áp mềm mại, ý nói là nơi có gái đẹp.

Ôn tập 温習 : Học lại những sách bài cũ cũng như hâm nóng lại thức ăn.

Ôn tồn 温存 : Thăm hỏi ân cần.

Ôn dịch 瘟疫 : Bệnh tả vì khí trời.

ỔN

Ổn đáng 穩當  : Việc xong xuôi và hợp lẽ.

Ổn thỏa 穏妥 : cùng nghĩa

như ổn đáng và thỏa thuận.

 

PH - PHÁ

 

Phá đề 破題 : Phân tách

nghĩa đề mục khi mở đầu

bài.

Phá gia chi tử 破家之子  :

Con phá hại nhà, là con hư.

Phá giới 破戒 : Phá bỏ giới luật không theo nữa.

Phá hoại 破壞 : Làm cho vỡ nát đi. (Đ) Có - - điều hư mới thành lập nên sự tốt.

Phá hủy 破毀 : Làm cho tan nát ra.

Phá sản 破産 : Vỡ sản nghiệp, vỡ nợ. (Đ)

Phá thiên hoang 破天荒 : Làm thành công cuộc chưa có bao giờ như là vỡ hoan

PHẢ (PHỔ)

Phả        譜記  :     Sách

 

chép chi phái và sự nghiệp

trong một nhà.

Phả (phổ) biến 普徧 : Làm cho khắp mọi nơi đều biết.

Phả cập 普及 : Tới khắp mọi nơi. (Đ) Giáo dục - -.

Phả độ 普度 : (Phổ độ) Cứu độ khắp. (Đ) - - chúng sinh.

Phả thông 普通 : (Phổ thông). Suốt khắp. Cho   mọi  người.  (Đ)  Giáo dục - -.

Phả đa 頗多 : Hơi nhiều một chút.

Phả quảng 頗廣 : Hơi rộng một chút.

PHÁC

Phác dã 樸野 : Quê mùa mộc mạc. (T)

Phác họa 樸畫 : Bức vẽ sơ lược.

Phác thật 樸實 : Quê kệch thực thà. (T)

PHÁCH

Phách lực 魄力 : Sức khỏe của thể phách. Nghị lực.

PHÁI

Phái bộ 派部 : Những người mà chính phủ cử đi việc công.

Phái đoàn 派團 : Một đoàn thể phái bộ.

Phái viên 派員: Người đem mệnh lệnh người trên sai đi.

PHÀM

Phàm dân 凡民: Dân thường.

Phàm lệ 凡例  : Lệ chung

trong cuốn sách.

PHẠM

Phạm vi 範圍 : Khuôn vòng khoảng có giới hạn rộng hay hẹp.

Phạm án 犯案 : Phạm vào án,  phải tội.

Phạm luật 犯律  : Phạm vào điều luật.

Phạm nhân 犯人 : Người phạm vào tội.

PHAN

Phan viên攀援 : Bám vịn

vào bậc cao quý.

PHÁN

Phán đoán判斷 : Phân tách và xét định các chân lý.

PHẢN

Phản đối 反對 : Chống

chõi lại không chịu tuân theo.

Phản động 反動 : Làm cho  trái lại,  ngược hẳn đi.

(Đ)

Phản động lực 反動力 : Sức chống lại với sức động.

Phản gián 反間 : Nhân kẻ gián điệp của bên địch mà mình dùng cách trái lại trở thành người của mình.

Phản kháng 反抗 : Chống cự lại .

Phản nghịch 反逆 : 1.Trái ngược lại không thừa nhận.

2. Làm phản chính phủ.

Phản phúc 反覆 : Tráo trởû. (Đ) Nhân tình - -.

Phản thuyết : Nói trái lại cho ra nghĩa thêm.

Phản tỉ lệ 反比例 : Tỷ lệ nghịch, trái với chính tỉ lệ (tỷ lệ thuận). Dùng càng nhiều thợ thì công việc xong càng sớm, số thợ và số ngày trái nhau.

Phản tọa 反坐 :  Lại buộc

tội  vào kẻ kiện  gian cho

người.

PHẠN

Phạn điếm 飯店 : Hàng bán cơm cho khách ăn.

Phạn nang 飯囊 :   Túi cơm, chỉ người không trí thức không hành động gì.

PHẢNG

Phảng phất 彷彿 : Hãy còn mang máng hình ảnh. (Đ)

PHAO

Phao phí 拋費 : Bỏ phí đi. (Đ) không nên - -.

PHÁO

Pháo binh 礮兵 : Lính bắn loại súng lớn có tầm xa. (Z)Pháo đài 礮臺 : Nơi xây cao để đặt khẩu súng lớn.

PHÁP

Pháp chế 法制 : Khuôn phép đã đặt định rồi.

Pháp luật 法律 : Luật lệ

khuôn phép buộc mọi người tuân theo.

Pháp môn 法門 : Lối học về đạo phật.

Pháp ngoại : Ngoài những điều luật đã định.

Pháp nhân 法人 : Tư cách

đối với pháp luật.

PHÁT

Phát : Hiện rõ ra, mới bắt đầu, phân ra, bật ra, nổi lên, bắn ra.

Phát âm 發音 : Hiện rõ ra tiếng cao, thấp, nặng, nhẹ.

Phát biểu 發表 : Công khai nêu rõ ra những ý kiến, suy nghĩ về một vấn đề gì .

Phát giác 發覺 : Tố cáo rõ ra việc kín của người.

Phát hiện 發現 : Hiện rõ

ra hình trạng mà chưa từng thấy bao giờ.

Phát huy 發揮 : Làm cho rõ nghĩa lý của học thuyết.

Phát lộ 發露 : Lộ hết ra ngoài nên ai ai cũng biết.

Phát tán 發散 : Làm cho tan giải hết ra ngoài.

Phát tang 發喪 :      Đem phục chế rõ ra để tang cho người quá cố.

Phát thanh 發聲 : Hiện ra tiếng nói để truyền đi.

Phát thệ 發誓 : Đem lời thề hiện rõ ra lòng mình.

Phát tiết 發泄 : (như phát lộ).

Phát triển 發展 : Mở giải ra cho rộng và rõ.

Phát xiển 發闡: Làm cho rõ.

Phát dẫn 發引 : Mở đường khởi hành đám tang. 

Phát đoan 發端 : Bắt đầu mở mối ra một việc hay một câu truyện.

Phát khốc 發哭 : Khởi đầu khóc thành   tiếng lớn trong một lễ tang.

Phát minh 發明 : Tự tìm được cái mới mà chưa có ai biết.

Phát ngôn 發言 : Mới bắt đầu nói về một việc nào đó.Phát nguyên 發源 : Nơi nguồn nước bắt đầu chảy ra.

Phát sinh 發生 : Mới có.

Phát tích 發跡 : Bắt đầu gốc tích từ đâu hiện ra.

Phát chẩn 發賬 : Đem tiền gạo giúp đỡ kẻ nghèo đói.

Phát hành 發行 : Đem phân ra để lưu hành các nơi.

Phát hoàn 發還 : Đem gửi trả lại cho nơi đã đưa đến.

Phát lưu 發流 : Đưa người tù đi đày ở nơi xa.

Phát mại 發賣: Đem ra phân phát bán đi.

Phát phối發配 : (như phát lưu)

Phát vãng 發往 : Cũng như phát lưu và phát phối.

Phát  ban  發瘢  :  Nổi mụn lấm tấm trên thân thể (bệnh).

Phát đạt 發達 : Nẩy nở thêm, thịnh vượng hơn trước.

Phát hạch 發核 : Nổi hạt lên trên thân thể (bệnh). (Đ)

Phát hỏa 發火 : Lửa cháy lên.

Phát nhiệt 發熱 : Nóng lên.

Phát phẫn  發憤  :  Khí

tức bật ra không dằn nhịn

được.

Phát phì 發肥 : Tự nhiên nổi béo (mập) người lên.

Phát phiền 發煩 : Nổi lên

cơn phiền não.

Phát phong 發瘋 : Nổi lên cơn bệnh phong.

Phát tài 發財 : Buôn bán nẩy nở  có được nhiều tiền.

PHẠT

Phạt mộc 伐木 : Dùng công đẳn gỗ xuống.  Thợ 

 

làm nhà làm lễ - - .

PHẨM

Phẩm : 1.Tư cách, 2. thứ  bậc, 3. định luận, 4. các thứ.

Phẩm cách 品格 : Tư cách của người cao hay thấp. (Z)

Phẩm giá 品價 : Phẩm cách giá trị. (Z)

Phẩm hạnh 品行 : Phẩm giá đức hạnh. (Z)

Phẩm cấp 品級 : Đẳng cấp thuộc về quan lại. (Z)

Phẩm  hàm  品銜  : Phẩm

cấp chức hàm. (Z)

Phẩm phục  品服  :    Các

thứ mặc theo phẩm cấp.

Phẩm trật 品秩 : Trật tự của phẩm hàm.

Phẩm bình 品評 : Phê bình hay dở hơn kém. (Đ)

Phẩm đề 品題 : Phê bình mà đề cử lên. (Đ)

Phẩm loại 品類 : Các loại

đã phân biệt ra. (Z)

Phẩm vật 品物 : Nói tóm cả các vật. (Z)

PHÂN

Phân : 1.Phần của vật gì chia ra. (Z) 2. Chia ra.3. Phân li phút, phận.

Phân ly 分厘 : Một phần trăm và một phần nghìn. (Z)

Phân số 分數 : Số lẻ chưa thành đơn vị.

Phân tử 分子 : Một phần nguyên chất của vật thể. (T)

Phân biện 分辦 : Làm cho biết rõ phải trái.

Phân biệt 分別 : Làm cho khác hẳn ra.

Phân cách 分隔 : Chia ra hai nơi không liền nhau.

Phân chất 分質 : Chia một chất mà lấy riêng từng phần tử ra.

Phân   cục   分局 :    Hiệu

buôn nhỏ do hiệu lớn chia ra.

Phân giải 分解 : Bầy tỏ tình thế giảng hòa hai bên.

Phân ly 分離 : Làm cho đến chia lìa nhau ra.

Phân loại 分類 : Chia ra từng loại.

Phân minh  分明  : Rõ ràng đâu ra đấy không mập mờ.

Phân phát 分發 : Chia ra cho mọi người.

Phân phó 分付 : Chia ra mà uỷ thác cho.

Phân tâm 分心 : Ở nơi này nhưng chia lòng ra mà nghĩ ngợi đến nơi khác không tập trung vào một chỗ.

Phân tích 分柝  :  Chia tách ra những chất mà vật thể đã hòa hợp sẵn rồi.

Phân trần 分陳 : Bầy tỏ nỗi oan cho người khác

biết.

Phân xử 分處 : Phân giải khu xử cho rõ phải trái.

Phân vân 紛紜 : Rối rít chưa gỡ ra mối mà quyết định.

PHẤN

Phấn sức 粉飾 : Trang sức cho đẹp bề ngoài.

Phấn khích 粉激: Hăng hái tức tối. (T) Phấn kích: đánh rất dữ dội.

Phấn khởi 粉起 : Hăng hái đứng lên. (Đ)

Phấn phát 粉發 : Phấn khởi phát triển ra. Ra sức tiến lên.

PHẦN

Phần hoàng 焚黃 : Lễ đốt giấy vàng  sao bản sắc mà vua  phong  cho  ông,    bà, cha, mẹ.

PHẪN

Phẫn uất   : Bực tức uất ức không nói ra được.

PHẬN

Phận ngoại 分外 : Những ơn thưởng ngoài phận mình.

Phận sự 分事 : Việc trong thân phận mình phải làm.

PHẤT

Phất trần 拂塵  : Phẩy bụi.

PHẬT

Phật ý 怫意  : Trái ý.

Phật giáo 佛教 : Tôn giáo đức Phật Thích ca sáng lập ra. (Z)

Phật tính 佛性 : Tính  bản

nhiên  hiểu  biết  sáng   tỏ

của  Phật. (Z)

Phật tổ 佛祖 : Ông tổ đạo Phật là đức Thích Ca.

PHÊ

Phê bình 批評 : Xét đoán định cho thế nào là phải là trái rồi ghi lời bàn vào đấy. (Đ)

Phê chuẩn   批凖 : Chuẩn

y lời thỉnh cầu của cấp dưới. (Đ)

Phê phán 批判 : Phê phó phán đoán. (Đ)

Phê  phó   批付  :  Cho chữ thuận cho.  Phê vào đơn từ mà trao cho. (Đ)

PHẾ

Phế đê 廢堤 : Cái đê đã bỏ đi, không cần đến, không sửa chữa.

Phế đế 廢帝 : Vị vua đã bị bỏ. (Z)

Phế nhân 廢人 : Người bỏ đi.  Còn    ý chỉ     những

người tàn tật.

Phế vật 廢物 : Vật bỏ đi không cần dùng đến.

PHI

Phi mệnh 非命 : Chết không phải chính mệnh.

Phi nghĩa 非義 : Chẳng hợp lẽ phải.

Phi phàm    非凡 : Chẳng

phải sự thường vật thường.

Phi pháp 非法 : Sự trái phép.

Phi phận 非分 : Chẳng phải phận vị mình được hưởng.

Phi thường 非常 : Khác hẳn thường. (T)

Phi báo 飛報 : Báo cho biết ngay nhanh như bay.

Phi công 飛公 : Người cưỡi  và điều khiển máy bay.

Phi cơ 飛機 : Máy bay. (Z)

PHÍ

Phí tổn 費損 : Tổn hại tiền của hay công phu.

PHÌ

Phì liệu 肥料 : Thức bón ruộng làm cho tốt.

Phì nhiêu 肥饒 : Đất tốt nhiều mầu mỡ.

PHỈ

Phỉ báng  誹謗  :  Chê bai

nói xấu. (Đ)

Phỉ đảng 匪黨 : Đảng giặc cướp. (Z)

PHIẾM

Phiếm luận 泛論 : Bàn rộng quá không thiết thực.

PHIÊN

Phiên dịch 譒譯 : Đem tiếng nước khác dịch ra tiếng nước mình.

PHIẾN

Phiến biến 煽變 : Xúi dục cho thành biến loạn.

Phiến  động  煽動  :   Xúi

dục cho khởi sự hành động.

Phiến hoặc 煽惑 : Làm cho lòng người mê hoặc. (Đ)

Phiến loạn 煽亂 : Xúi dục cho thành biến loạn. (Đ)

PHIỀN

Phiền lụy 煩累 : Phiền nhiễu đã lụy đến người khác.

Phiền nhiễu 煩繞 : Làm ra rối bận.

Phiền phí 煩費 : Làm ra bận rộn tốn kém.

Phiền phức 煩複: Phiền nhiễu phức tạp. (T)

Phiền tạp 煩雜 : (như phiền toái).

Phiền tỏa 煩瑣 : Phiền phức, vụn vặt .

Phiền toái 煩碎 : Cũng như phiền tỏa.

Phiền (phồn) văn 繁文: Văn hoa rườm rà. (Z)

PHIỆT

Phiệt duyệt : Nhà nề nếp quý hiển mấy đời.

PHIÊU

Phiêu linh 漂零 : Lưu lạc không căn cứ vào đâu.

Phiêu lưu 漂流 : Cũng như phiêu linh.

PHÓ

Phó bảng 副搒 : Vị đại khoa Ất khoa tiến sĩ.

Phó đô 副都 : Chức quan thứ hai viện đô sát.

Phó lý 副里 : Hương chức phụ giúp với lý trưởng làm việc làng.

Phó ngự y 副御醫 : Chức coi về thuốc thang trong nội.

Phó quản đạo 副管道:Chức quan cai trị ở biên thùy.

Phó tổng 副總 : Tổng chức phụ  giúp   với   chánh  tổng làm việc công.

Phó nhậm 赴任 : Đến nhận chức vụ.

Phó yến 赴宴 : Tới dự bữa tiệc.

Phó nạn 赴難 : Tới cứu người bị nạn.

Phó thác 付托 : Giao gửi

công việc cho người làm.

PHONG

Phong đăng 豐登  : Năm

được mùa. (Z)

Phong niên 豐年 : Cũng như phong đăng.

Phong  phú  豐富  :  Thịnh giầu. (T)

Phong thu 豐收 : Cũng như phong đăng.

Phong túc 豐足 : Cũng như phong đăng.

PHONG

Phong:1. Gió trời, 2. Chiều thời, cơ hội, 3.Thái độ, phẩm cách, 4. Cảnh vật, 5. Giáo hóa.

Phong ba 風波 :1. Gió sóng. (Z) 2. Gặp lúc gian nguy.

Phong nguyệt 風月: Gió trăng. (Z) Cảnh vật thanh cao.

Phong sương 風霜 : Gió sương. Dạn dầy ngày đêm.

Phong thủy 風水: Gió nước. (Z) Yếu quyết nhà địa lý, nghề xem đất tốt xấu để xây dựng .

Phong trần 風塵 : Gió bụi. (Z) Thân thế vất vả.

Phong văn 風聞 : Nghe đồn như luồng gió thoảng.

Phong vũ biểu 風雨表 : Thước đo khí hậu gió mưa.

Phong  hội  風會 : Chiều thời. Thời thế xoay vần (Z)

- - ngày một mở mang.

Phong trào   風潮 :    Gió, thủy     triều       khuynh hướng  rất  mạnh  của một

thời.

Phong vân 風雲 : 1.Cơ hội công danh. (Z) 2. Gặp thời.

Phong  độ 風度  :  Thái  độ chững chạc. (Z)

Phong lưu 風流 : Thái độ khoáng đạt, nghi biểu cao thượng.

Phong nhã 風雅 : Phẩm cách thanh cao có tính tình văn chương.

Phong tao 風騷 : Nhà văn

thơ ngâm vịnh. Văn nhã đẹp đẽ.

Phong thanh 風聲 : Tiếng tăm thanh giá.

Phong tình 風情 : 1. Lẳng lơ 2. Chung tình với phong nguyệt.

Phong vận 風韻 : Thái độ

anh tuấn sáng láng.

Phong vị 風味 : Có ý vị, có thú cũng như phong phú.

Phong cảnh 風景 : Cảnh trí tự nhiên như núi sông.

Phong quang 風光: Vẻ đẹp của nhân tạo như lâu đài.

Phong vật 風物 : Cảnh người và vật mỗi địa phương.

Phong dao  風謠 :  Câu hát từng địa phương.

Phong hóa 風化 : Phong tục và giáo hóa cũng gọi là phong giáo.

Phong thổ 風土 : Phong tục và thủy thổ.

Phong tục 風俗 : Tập tục các nơi dân gian.

Phong : 1.Vua phong chức. 2.Đắp đất giữ giới hạn. 3.Đóng kín lại.

Phong kiến 封建 : Chia đất phong tước dựng ra các nước nhỏ mà thuộc quyền nhà vua. Cũng có ý chỉ sự cổ hũ, không thức thời.

Phong  tặng  封贈  :  Phong hàm cho cha mẹ các quan từ tứ phẩm đương quan trở lên.

Phong tước 封爵 : Phong tước như công, hầu, bá, tử, nam, thuộc về quận công.

Phong cương 封彊 : Bờ cõi lấy đường giới hạn làm

mực.

Phong phần 封墳: Đắp thêm lên cho ngôi mộ cao ráo.

Phong vực 封域 : Cõi đất của một nước. (Z)

Phong bao 封包 : Gói tiền vào giấy đỏ để tặng người vừa làm cho mình việc gì đó để đền công khó nhọc.

Phong bì 封皮 : Một lần giấy bọc ngoài bức thư.

Phong tỏa 封鎖 : Ngăn đóng cửa bể không cho giao thông.

Phong    丰姿   :    Hình

dong thái độ.

PHÓNG

Phóng đại  放大 :  Làm cho to ra. (Đ) Chụp ảnh - -.

Phóng đãng 放蕩 : Lông bông không có tiết độ.

Phóng hỏa 放火 : Nổi lửa

lên để đốt phá.

Phóng khoáng 放曠: Buông thả cho sáng sủa (những tập tục) không câu thúc lễ nghi.

Phóng   sinh 放生:     Tha

mạng sống cho các loài vật.

Phóng tâm 放心 : Buông ý ra không buộc lòng nghi ngờ gì cả.

Phóng thích 放釋 : Buông tha ra không giam giữ nữa.

Phóng trục 放逐 : Buông

ra mà đuổi đi.

Phóng túng 放縱 : Không câu thúc không tiết độ.

Phóng tứ 放肆 : Cũng như phóng túng mà lại quá hơn.

Phóng xá 放赦 : Rộng ơn mà buông tha ra.

Phóng  (phỏng)  cổ  訪古 : Tìm hỏi  những  di tích  đời xưa. Phóng sự 訪事 : Bài viết tìm hiểu về một vấn đề, sự kiện gì.

Phóng (phỏng) vấn 訪問 :

Nhà báo đến hỏi ý kiến để viết bài . Hỏi thăm.

Phóng viên 訪員 : Người đi lấy tin cho nhà báo.

PHÒNG

Phòng bị : Dự bị ngăn ngừa trước. (Đ)

Phòng không 防空 : Giữ gìn bảo vệ bầu trời (không phận)

Phòng thân 防身 : Mình tự phòng bị cho mình.

Phòng thủ 防守 : Ngăn ngừa  để  giữ cho dân được

yên.

Phòng ốc 房屋 : Cửa nhà. (Z) - - theo phép vệ sinh.

Phòng sự 房事 : Việc trong phòng vi. (Z)

PHÔ

Phô trương 鋪張 : Bầy ra, trương hoàng ra. (Đ)

PHỔ

Phổ : Xem phả.

PHÔI

Phôi thai 胚胎 :1. Mới thành hình khi thụ thai. (Đ) 2. Mầm mống.

PHỐI

Phối hợp 配合 : Sánh đôi hợp lại. (Đ)

Phối ngẫu 配偶 : Trai gái lấy nhau vừa đôi.

PHỒN

Phồn (phiền) hoa 繁華 : Rậm rạp hoa mỹ. (T)

Phồn thịnh 繁盛 : Phồn hoa thịnh vượng. (T)

PHU

Phu dịch 夫役 : Công việc sưu dịch mà dân phải làm.

Phu quân 夫君: Người chồng.

Phu thê 夫妻  : Chồng và vợ cũng như phu phụ.

Phu  tử   夫子  :  Ông  thầy nghĩa cũng như từ tiên sinh.

Phu kiến 膚見 : Ý kiến ngoài da là ý kiến nông nổi.

Phu diễn 敷演 : Bầy rộng thêm ra cho rõ.

PHÚ

Phú cường 富彊: Giầu mạnh. Nước được - - thì dân nước mới được vẻ vang.

Phú quý 富貴 : Giàu có của và sang có danh.

Phú thương 富商: Nhà buôn giàu có. (Z)

Phú thuế : Thuế ruộng đất. (Z)

Phú tính 賦性 : Tính tự  trời phú cho khi mới sinh.

Phú tái 覆載 : Trời che đất chở. (Đ)

PHÙ

Phù hộ 扶護 : Giúp đỡ che chở cho, nhờ có qủy thần.

Phù tang 扶桑 : Phía mặt trời mọc là phía đông.

Phù thực 扶植 : Vừa dựng.  Giúp đỡ vun trồng cho có thể độc lập được. (Đ) - - danh giáo.

Phù trì 扶持 : Giúp đỡ giữ

gìn cho. (Đ)

Phù bạc 浮薄 : Nông nổi khinh bạc. Hời hợt.

Phù hoa 浮華 : Hoa mỹ bề ngoài. (T)

Phù ngôn 浮言 : Nói không mà phao đi.

Phù phiếm 浮泛  :   Lông

bông không thiết thực.

¬Phù sa 浮沙 : Đất mầu theo nước trôi đi.

Phù táo 浮躁 : Nông nổi và nóng nảy.

Phù trầm 浮沈 : Nổi và chìm.

Phù văn 浮文 : Văn vẻ phù phiếm không có thực tế.

Phù vân 浮雲  : 1. Mây nổi lên rồi lại tan ngay. 2. Phú qúi được đó mất đó.

Phù hiệu 符號 : Dấu hiệu

để ghi việc hoặc vật gì.

Phù hợp 符合 : Đúng hợp như nhau.

Phù thủy 符水 : Ngoại đạo dùng thuật trừ tà.

Phù du 蜉蝣 : Con vờ, sáng đẻ ra đến tối lại chết. (Z).

Phù dung 芙蓉 : Sen, lại có thứ cây lá mộc phù dung.

Phù lưu : Trầu không. Người ta dùng ăn cho thơm miệng chắc răng.

PHỦ

Phủ doãn 府尹 : Chức quan đứng đầu địa phương trực tiếp thuộc kinh thành.

Phủ đường 府堂 : Sở cai trị ở phủ. (Z)

Phủ khố 府庫 : Kho tàng của nhà nước.

Phủ thừa 府丞 : Dưới chức phủ doãn. Phủ trực lệ.

Phủ  ngưỡng     俯仰 : Cúi

xuống ngửa lên. (Đ)

Phủ phục 俯伏 : Cúi gục mặt xuống khi tế lễ.

Phủ (vũ) an 撫安 : Vỗ yên dân sau khi loạn lạc.

Phủ dụ 撫諭 : Vỗ về dỗ bảo cho người nghe theo.

Phủ định 否定 : Nhất định

không.

Phủ   quyết   否决   :   Bỏ

phiếu quyết không thuận.

Phủ chính 斧正 : Sửa chữa chỗ rơm rác trong bài văn như  đẽo gỗ vậy.

PHỤ

Phụ chấp 父執 : Người đáng tôn bằng hàng cha.

Phụ huynh 父兄 : Cha và anh trong nhà. (Z)

Phụ lão 父老 : Nói chung bậc có tuổi.

Phụ mẫu 父母 : Cha và mẹ.

Phụ tử 父子 : Cha và con.

Phụ đầu 埠頭 : Nơi bến tàu có hàng hóa xuất nhập.

Phụ bật 輔弼 : Phò giúp ở hai bên tả hữu.

Phụ chính 輔政 : Coi giúp chính trị cho vua khi vua còn ít tuổi.

Phụ đạo 輔導 : 1. Xưa là chức quan dạy vua học.2. Nay là dạy thêm, mở lối giúp đỡ cho học sinh yếu.

Phụ :1.Phụ bạc, 2.Cậy mình, 3.Gánh vác nổi.

Phụ  ơn (ân) 負恩 : Vô ơn với người là kẻ bội bạc. (Z)

Phụ trái 負債: Vỡ nợ không trả là người bội tín.

Phụ khí 負氣 : Tự  tin mình là có tài. (Đ)

Phụ trách  nhiệm 負責任 : Gánh lấy trách nhiệm.

Phụ đạo 婦道 : Đạo làm dâu con.

Phụ nhụ 婦擩 : Đàn bà trẻ con. (Z)

Phụ nữ 婦女 : Đàn bà con gái. (Z)

Phụ biện 附辦 : Làm phụ chưa vào chính ngạch.

Phụ canh 附耕 : Người làng này cấy ruộng làng khác.

Phụ cấp 附級 : Tiền cấp thêm vào số lương chính.

Phụ cận 附近  :  Những nơi ở gần. Vùng  - -  thành

phố.

Phụ hòa附和  : Họa theo ý kiến của người và nói thêm vào. (Đ)

Phụ  hội  附會  :  Việc  nọ không dính đến việc kia mà đem ghép vào làm một.

Phụ lục 附錄 : Chép thêm phụ vào cuối quyển sách.

Phụ thuộc 附屬 : Các vật nhỏ buộc thêm vào vật lớn. Các nước nhỏ - - vào một nước lớn.

Phụ tòng (tùng) 附從 : 1.

Đi hùa theo mà không phải là người trong bọn. 2. Phụ tùng máy là vật dụng kèm theo máy nhưng không phải là phần chính.

Phụ trương 附張 : Trang giấy kèm thêm vào.

PHÚC

Phúc ấm 褔廕 : Phúc đức của tổ tiên để lại.

Phúc chí tâm linh 福至心

: Phúc đến là tự nhiên trong bụng nghĩ ra ngay.

Phúc đẳng hà sa 福等河沙 : Phúc nhiều như cát sông Hằng Hà.

Phúc phận 福分 : Có số phận được hưởng phúc.

Phúc thần 福神 : Các vị quan có công nghiệp khi mất đi được dân tôn thờ làm thần.

Phúc tinh 福星 : Ngôi sao phúc hậu.

Phúc đáp   覆答 :   Trả lời

lại.

Phúc hạch覆覈: Xét lại lần nữa xem có thực tài không.

Phúc khảo 覆考: Chức quan chấm bài văn trường thi đời cổ. Còn có nghĩa là

chấm lại lần nữa điểm thi.

Phúc thẩm : Xem xét lại bản án từ mà tòa sơ thẩm đã tuyên.

PHỤC

Phục dịch 服役 : Chịu làm

việc dưới quyền người khác sai khiến.

Phục  sức  服飾  :  Các  thứ mặc vào làm cho đẹp người ra.

Phục thiện 服善 : Bỏ điều sai quấy làm theo điều tốt lành.Phục tình 服情 : Tuân theo lời tòa đã thẩm định.

Phục tòng 服從 : Tuân theo do lòng thành thật.

Phục binh 伏兵 : Nấp quân một nơi để bất ngờ đánh úp.

Phục hưng 復興 : Làm cho công cuộc vốn đã suy nay lại phấn khởi lên.

Phục quốc 復國 : Giành lại nước đã bị chiếm mất.

Phục sinh 復生: Đã chết rồi sống lại.

Phục  sự  復事  :  Lại làm

việc như trước.

Phục thù 復讐 : Trả thù.

PHÙNG

Phùng nghinh 逢迎 : Đón trước ý người mà nói cho vừa lòng.

PHỤNG

Phụng dưỡng 奉養 : Vâng lời, nuôi dưỡng người bề trên một cách tôn kính.

Phụng sự 奉事 : Phụng thờ gia tiên, thần thánh và quốc gia.

PHỨC

Phức dụng 複用: Cách dùng chữ ghép lại thành một chữ, trái với đơn dụng.

Phức quyết 複决: Xem điều luật không tiện thì xin đổi đi.

PHƯƠNG

Phương cương 方剛 : Khí huyết đang hăng.

Phương dân 方民 :   Nhân

dân từng địa phương.

Phương diện方面 : 1. Chuyên mạnh địa phương, 2. phương hướng sự việc. Nói về - - việc gì đó.

Phương ngôn 方言 : Tục ngữ từng vùng.

Phương pháp 方法 : Điều

lý để làm việc. Phép tắc để làm việc gì.

Phương tiện 方便 :    Tùy phương cách sao cho tiện lợi .

Phương trâm (châm)方針 : Kim chỉ nam Còn có nghĩa là cái hướng nhất định.

Phương trực 方直 : Vuông và thẳng.

Phương vật 方物 : Vật sản  từng địa phương. (Z)

Phương danh 芳名 : Tiếng thơm.

Phương ngại 妨碍 : Phương  hại  ngại   chướng

ngăn trở đường tiến hành.

 

 

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Nguyễn Minh Nữu: LỜI GHI TRÊN ĐÁ. toàn bộ tập thơ xuất bản năm 2006

      VỀ NHỮNG BÀI THƠ CỦA NỮU ( lời mở của BÙI BẢO TRÚC) Con đường chạy tới một ngõ hẻm. Trời vừa mới xong một trận mưa. Mùi đất ẩm bốc...