M - MA
Ma
luyện 磨錬 : Mài rèn cho được thêm tốt.
Ma lực
魔力 : Sức thiêng liêng.
Ma
quỷ 魔鬼 : Phần hồn của người chết.
Ma mộc
麻木 : Chứng bệnh tê liệt.
Ma
tước (chược) 麻雀: Cuộc đánh bài. (Z)
MÃ
Mã
bài馬牌 : Thẻ công văn chạy đi bằng ngựa cho nhanh.
Mã lực 馬力
: Sức ngựa,
đơn
vị nói về sức chạy khoẻ. Cái xe hơi này có bao nhiêu - -.
Mã
quải 馬褂 : Thứ áo cỡi ngựa của người Tầu, ai có công
mới được thưởng.
Mã
thượng 馬上 : Trên mình ngựa chưa kịp xuống,
ý
nói vội vàng.
MẠC
Mạc
khách 幕客 : Thư ký riêng, hay bí thư. (Z)
Mạc
phủ 幕府 : Dinh của
ông
Tướng đóng.
Mạc
khả nại hà 莫可柰何: Chẳng làm thế nào được (T)
MẠCH
Mạch
lạc 脈絡 : Đường ống để khí huyết chu lưu thông trong
thân người.
MAI
Mai
khôi 玫瑰 : Hoa hồng.
(Z) Người ta đem hoa này
cất
rượu gọi là rượu - -.
Mai
một 埋沒 : Chôn mất đi. (D) Biểu dương các danh nhân
không để - -.
Mai
táng 埋葬 : Chôn lấp xác chết.
MÃI
Mãi
biện 買辦 : Đứng thầu làm việc. (D)
Mãi
mại 買賣 : Mua và bán buôn.
MẠI
Mại
quốc 賣國 : Bán nước
lấy
lợi riêng. (D) Người - - có tội với quốc
dân.
MAN
Man muội 瞞眛
: Dối
gian
mờ tối. Cũng như ám muội.
Man
trá 瞞詐 : Dối trá.
MÃN
Mãn
hạn 滿限 : Đủ cái hạn mà lệ đã định trước.
Mãn
khoá 滿課 : 1.Đủ thể
lệ
làm việc công rồi. 2. Xong khóa học.
Mãn
nguyện 滿願 : Hả lòng. (Z) Tuổi già được trông thấy
thái bình thì - - lắm rồi.
MẠNG
Mạng
命 : Xem chữ mệnh.
MANH
Manh
tâm 萌心 : Mới nẩy ra ý nghĩ xấu xa.
Manh
tòng (tùng) 萌從: Theo mà không hiểu rõ, như
người loà đi theo người dắt.
MÃNH
Mãnh
liệt 猛烈 :
Mạnh
bạo
hăng hái.
Mãnh
lực 猛力 : Sức mạnh.
Mãnh
thú 猛獸: Loài muông dữ tợn.
Mãnh
tỉnh 猛醒 : Tỉnh ngay dậy. (Đ)
Mãnh
tướng 猛將 : Ông tướng mạnh.
MẠNH
(MỆNH)
Mạnh
tử 孟子 : Tên bậc á
thánh
và sách chép những
lý
luận của Ngài.
Mạng
cung 命宮 : Cung vận mệnh trong số.
Mạng
danh 命名 : Đặt tên.
Mạng
lệnh 命令 : Lời người trên truyền sai.
Mạng
một 命沒 : Người chết thì mất tính mạng.
MẠO
Mạo
cữu 冒咎 : Tự nhận lỗi mình. (Đ)
Mạo
danh 冒名 : Đổi tên người khác. (Đ)
Mạo
hiểm 冒險 : Sông vào nơi hiểm trở. (Đ)
Mạo
muội 冒昧 : Không hiểu mà đánh bạo. (T)
Mạo
nhận 冒認 : Nhận càn không đúng sự thật. (Đ)
Mạo
xưng 冒稱 : Giả danh hiệu của người khác.
Mạo
tả 冒寫 : Viết giả chữ người khác. (Đ)
MẠT
Mạt
hạng 末項 : Hạng kém nhất.
Mạt
lộ 末路 : Bước đường cùng. (Z)
Mạt
phục 末伏: Ngày nước lớn sau lập thu, ngày cuối cùng.
Mạt
thế 末世 : Thời đại suy vong đến vận cuối cùng.
MẶC
Mặc
niệm 默念 : Yên
lặng để tưởng nhớ.
MẪN
Mẫn
cán 敏幹 : Nhanh nhẹn xốc vác. (Đ)
Mẫn
tiệp 敏捷 : Ý tứ nhanh nhẹn.
MẬT
Mật
thám 密探 : Dò tìm một cách bí mật. (Đ)
Mật
ước 密約 : Hẹn kín không ai biết. (Đ)
Mật
sát 密察: Xét kín không cho ai biết. (Đ)
MÂU
Mâu
thuẫn 矛盾 : Cái giáo cái mộc trái ngược với nhau. (Z)
Nghĩa bóng : ý kiến hai bên - -.
MẪU
Mẫu
đơn 牡丹: Cây mộc thược dược. (Z)
Mẫu
âm 母音 : Chữ cái như A. E. I. Chữ B. C. là những chữ con.
Mẫu
giáo 母教 : Lời
mẹ
dạy
con. (Z)
Mẫu
hậu 母后 : Vị hoàng hậu đời cựu triều, coi như mẹ
thiên hạ.
Mẫu quốc 母國
: Nước
mẹ đẻ,
tiếng nói của người thực dân đối với nước gốc của họ
Mẫu
số 母數 : Số
lớn trong phép tính ước phân.
Mẫu
tài 母財 : Số tiền cái để cho vay lấy lời.
Mẫu
tử 母子 : Mẹ con, nói bóng là lớn nhỏ không đều.
MẬU
Mậu
dịch 貿易 : Buôn bán trao đổi. (Đ)
Mậu
vọng 謬妄 : Nhầm lẫn càn rỡ. (T)
MÊ
Mê
hoặc 迷惑 : Mê muội
xiêu
lòng. (Đ) Nếu hay - - thì dễ bị lừa.
Mê
ly 迷離 : Mờ mịt khó
nhận
ra.
Mê
muội 迷昧 : Mờ tối tinh thần.
Mê
tín 迷信 : Tin một cách mê muội.
MỆNH
Mệnh
命 : (Xem mạng).
MỸ
Mỹ
mãn 美滿 : Tốt đẹp đầy đủ. (T)
Mỹ
nhân kế 美人計 : Dùng kế đem gái đẹp làm
mồi
để mưu việc. (Đ)
Mỹ
quan 美觀 : Coi có vẻ đẹp mắt. (T)
Mỹ
thuật 美術 : Cách làm cho đẹp thêm ra.
MỊCH
Mịch
lợi 覓利: Kiếm lợi. (Đ) Vì doanh sinh nên phải - -.
MIỄN
Miễn
bãi 免罷 : Thải bỏ những công chức không được việc.
(Đ)
Miễn
nghị 免議 : Khỏi phải chịu tội.
Miễn
phí 免費 : Khỏi phải tiêu phí.
Miễn
tái thỉnh 免再請 :
Khỏi
phải mời lần nữa.
Miễn
thứ 免恕 : Tha
lỗi.
MIÊU
Miêu
tả 描寫 : Vẽ
ra hình
tượng
và tinh thần. (Đ) Ngọn bút - - của nhà văn.
MIẾU
Miếu
đường 廟堂 : Nơi vua, tướng ở là triều đình.
MINH
Minh
bạch 明白 : Rõ ràng
không
lờ mờ. (T)
Minh
hiển 明顯 : Rõ rệt. (T) Sự lý - -.
Minh
khí 明器 : Đồ dùng thần minh, đồ mã.
Minh
liệu 明瞭 : Rõ ràng không ngờ gì nữa. (T)
Minh
sát 明察 : Xét một cách rõ rệt không nhầm. (T)
Minh
tâm 明心 : Làm cho tâm thần sáng suốt ra.
Minh
văn 明文: Văn thư rõ ràng, có thể y cứ vào đó được.
(Z)
Minh
hương 明鄕: Tên làng của người Tầu sang nước ta từ sau khi nhà Thanh cướp ngôi nhà Minh.
Minh
nhật 明日 : Ngày mai
Minh
niên 明年 : Sang năm
Minh
tinh 銘旌 : Cái cờ để
rõ tên tuổi và chức phẩm của người chết đem đi trước linh cữu.
Minh
chủ 盟主 : Làm chủ
đồng
minh. (Z)
Minh
thệ 盟誓 : Tuyên lời thề.
Minh
minh 冥冥 : Mờ mờ mịt mịt. U u - -.
MÔ
Mô
phỏng 摹仿 : Dựa theo y hình thức mà làm ra.
Mô tả
摹寫 : Phỏng vào việc thực mà tả chân ra.
Mô dạng
模樣 : Khuôn mẫu hình dáng.
Mô
phạm 模範 : Khuôn mẫu. (Z) Thầy giáo là - - cho học
trò.
MỘ
Mộ dạ
暮夜 : Đêm tối.
Mộ
khí 暮氣 : 1.Trời đã chiều, 2. Khí lực người đã suy.
Mộ niên 暮年 : Tuổi già như đã xế chiều.
Mộ
danh 慕名 : Hâm mộ danh tiếngï. (Đ)
Mộ đạo
慕道 : Mến đạo lý,tin ngưỡng học thuyết. (Đ)
Mộ
chí 墓誌 : Bia ghi tên
người
chết để mộ khỏi lạc.
MÔI
Môi
cầu 媒求 : Mối lái cầu cạnh. (Đ)
Môi giới 媒介
: Người
đứng
trung gian làm mối.
MÔN
Môn
đồ 門徒 : Học trò. Tin theo học thuyết. (Z)
Môn
đình 門庭 : Nói tóm gia thế một nhà nào đó. (Đ)
Môn
hộ 門户:
Cũng như môn đình.
MỘNG
Mộng
tưởng 夢想 : Mơ tưởng về việc gì đó. (Đ)
Mộng
thuyết 夢說 : Nói lờ mờ không
căn cứ. (Đ)
MỤC
Mục
đích 目的 : Cái đích
mà mắt
nhắm tới, tức là hi vọng.
Mục
kích 目撃 : Chính mắt mình trông thấy.
Mục
kính 目鏡 : Cái kính đeo mắtø để nhìn thấy rõ hơn.
Mục
lục 目籙 : Biểu để sưu tra đề
mục trong sách.
(Z)
Mục
đồng 牧童 : Trẻ chăn dắt trâu bò.
MƯU
Mưu
kế 謀計 : Mưu mẹo.
Mưu
lược 謀略 : Mưu
mô và phương lược.
Mưu
mô 謀謨 : Mưu chước làm việc gì đó.
Mưu
sự 謀事 : Định bụng dùng cách làm việc.
N -
NA
Nã
phạm 拿犯 : Tìm
bắt
kẻ
phạm luật. (Đ)
NẠI
Nại hà 奈何 : Không làm sao được. (H)
Nại
tính 耐性
: Chịu
khó quen tính. (T)
NAM
Nam
cực 南極 : Chỗ
đầu
chốt
trái đất về phía nam.
Nam
giao 南郊 : Tế trời đất. (Z) Ngôi Thiên tử lập đàn tế
- - đem tiên đế phối hưởng.
Nam
Việt 南越 : Tên nước ta từ ông Triệu Đà đặt ra tỏ ý nước Việt ở phía
nam.
Nam
(na) mô (vô) 南無 : Tiếng kính lễ của nhà
chùa.
Nam
nhi 男兒 : Nói chung
bọn
con trai.
Nam
nữ ẩm thực 男女飲 食:
Trai gái ăn uống là sự
khoái
lạc của người.
Nam
phụ lão ấu 男婦老幼 : Đàn ông, đàn bà, ông già,
trẻ con, nói tóm là quần chúng.
Nam
tử 男女 : Con trai. Làm thân - - phải bạo dạn.
NAN
Nan kham 難堪
: Khó
chịu
nổi. (T) Tình cảnh - -.
Nan
trắc 難測 : Khó lường.
Nan
trị 難治 : Bệnh nguy khó chữa. (T)
NẠN
Nạn
dân 難民 : Dân bị nạn. (Z) Nói về địa phương.
Nạn
nhân 難人 : Người bị nạn. (Z) Nói về cá nhân.
NÁO
Náo động 鬧動 : Ồn ào không yên. (T)
Náo
nhiệt 鬧熱
: Sôi nổi nhộn nhịp.
NÃO
Não
căn 腦根 : Khối óc là nơi phát ra tư tưởng.
Não
chất 腦質:
Chất tổ
chức
thành óc.
Não
lực 腦力 : Sức phát ra tư tưởng.
Não tâm 惱 心 : Nẫu
lòng,
khổ trong lòng.
NẠP
Nạp
thái納采 : Lễ đưa đồ nhẫn cưới. (Đ)
Nạp
thuế 納稅 : Nộp thuế nhà nước.
NÁT
Nát
(niết) bàn 涅槃: Thể chân như, bất sinh bất
diệt. (Z) Tu lên - -.
NẶC
Nặc
(lặc) linh 勒令
: Bắt buộc phải. (Đ)
Nặc
nô 勒奴 : Kẻ đi đòi nợ mướn. (Z)
Nặc
danh 匿名 : Dấu tên gửi thư kêu nài.
Nặc
kiếp 匿劫 : Dấu việc cướp không trình.
NĂNG
Năng
lực 能力 : Tài giỏi, sức làm được việc.
Năng
thần 能臣
: Bề tôi
có
tài giỏi. (Z)
NÊ
Nê đồ
泥塗 : Bùn lầy, là nơi khổ sở.
NỆ
Nệ cổ
泥古 : Câu chấp theo thời xưa không biến thông.
NI
Ni
cô 尼姑 : Vị sư nữ. (Z)
NỊCH
Nịch
aí 溺愛 : Yêu một cách đắm đuối thiên quá. Không xét
đến điều hư.
NIÊM
Niêm
luật 黏(粘)律 : Một
phép luật làm văn vần.
Niêm
phong 黏封 : Gắn kín lại để dấu hiệu không cho ai mở
ra.
Niêm
yết 黏揭 : Dán giấy để báo cho mọi người biết.
NIÊN
Niên
canh 年庚 : Tuổi tính theo can chi. (Z)
Niên
hạn 年限 : Hẹn năm học hay làm việc. (Z)
Niên
hiệu 年號 : Danh hiệu khi vua lên ngôi. (Z)
NÔ
Nô bộc
奴僕 : Đứa ở đầy tớ trong nhà.
Nô lệ
奴隸 : Kẻ
làm đầy tớ, chịu người cai trị.. (Z)
Nô tỳ
奴婢 :
Ngày xưa chỉ đứa ở gái. bị sung vào làm đầy tớ nhà quan quyền.
NỖ
Nỗ lực
努力 : Cố gắng hết sức. (Đ)
NỘ
Nộ
khí 怒氣 : Khí tức giận nóng lên.
NỘI
Nội
các 內閣 : Văn phòng của vua, theo chế độ mới là cơ
quan hành chính chủ yếu của nước dân trị.
Nội công 內攻 :
Người
ở
trong làm phản đánh ra.
Nội
dung 內容 : Lượng chứa ở trong. (Z)
Nội
địa 內地 : Đất ở trong nước.
Nội
hóa 內貨 : Hàng trong nước chế ra.
Nội
huynh đệ 內兄弟 : Anh em với vợ.
Nội
khoa 內科 : 1. Cách
chữa
bệnh bằng phương thuốc uống vào trong. 2. Khoa trị các bệnh đau ở cơ quan nội tạng.
Nội loạn
內亂 : Cuộc rắc rối từ trong nước phát sinh ra.
Nội
lực 內力 : Sức ở trong của mình.
Nội
phủ 內府 : Kho riêng trong cung của vua đời trước.
Nội
quy 內規 : Quy tắc ở trong một lệ luật.
Nội
thương 內傷 : Đau ở trong phủ tạng.
Nội
tình 內情 : Tình thế ở bên trong.
Nội
trị 內治 : Chính trị trong nước.
Nội
trợ 內助 : Vợ giúp công việc trong nhà.
Nội
tướng 內相 : Cũng như nội trợ.
Nội ứng
內應 : Kẻ gian ở
trong
ứng vơí giặc ở ngoài.
Nội
vụ 內務: Tổng đảm trách việc chính trị trong nước.
NÔNG
Nông
dân 農民 : Người làm ruộng.
Nông
gia 農家: Nhà chuyên về nghề làm ruộng.
Nông
giới 農界 : Toàn thể những người làm ruộng.
Nông
lâm 農林 : Ruộng và rừng là nơi sản xuất vật liệu
Nông
nghiệp 農業: Chuyên lấy việc cầy cấy làm nghề sinh nhai.
Nông
phố 農圃 : Ruộng cấy và vườn trồng.
Nông
phu 農夫 : Người làm ruộng.
Nông
sản 農産 : Sản vật do nhà nông làm ra.
Nông
tang 農桑 : Cấy lúa và trồng dâu.
Nông
vụ 農務 : Mùa cấy và mùa gặt là nhiệm vụ nhà nông phải
biết.
NỮ
Nữ
công 女工 : Công việc
riêng
của phụ nữ.
Nữ
dung 女容 : Dáng điệu,
vẻ mặt của người phụ nữ.
Nữ đức
女德 : Bốn
đức của hụ nữ: công, dung, ngôn, hạnh.
Nữ hạnh
女行 : Nết na của con gái.
Nữ học
女學
: Việc giáo
dục
của nữ lưu.
Nữ
huấn 女訓 : Lời răn dạy nữ giới.
Nữ
lưu 女流 : Nói toàn thể về phụ nữ.
Nữ
quân tử 女君子 : Bậc quân tử thuộc về phụ nữ.
Nữ
quyền 女權 : Quyền hạn của phụ nữ.
Nữ tắc
女則 : Lời dạy có quy tắc của phụ nữ.
Nữ
trang 女籹 : Đồ trang sức của phụ nữ.
NỮU
Nữu
thắng 狃勝 : Được trận một lần rồi quen thói sính dụng
binh.
NG -
NGA
Nga khoảnh
俄頃 :
Phút chốc. (H) Đến - - lại đi.
Nga
mi 蛾眉
: Mày ngài
người
đẹp. (Z) Sỉ diện ố - - là ghen ghét người hơn mình.
NGÃ
Ngã
qủy 餓鬼 : Ma đói, vì đói mà chết. (Z)
Ngã
sắc 餓色 : Chết đói sắc đẹp là dại gái, mê gái.
NGẠC
Ngạc
nhiên 愕然 : Lạ một
cách.
(TR) Ngơ ngác, lấy
làm
lạ . Nghe tin - - lấy làm sợ.
NGẠN
Ngạn
ngữ 諺語 : Câu nói có vần tự nhiên phát ra từ xưa
truyền lại..
NGANG
Ngang nhiên
昂然:
Nghênh
ngang có vẻ tự đắc. (TR)
Ngang
tàng昂藏 : Liều lĩnh chơi bừa không ai ngăn cấm
NGAO
Ngao
du 遨遊 : Chơi rong nơi nọ sang nơi kia. (Đ) - - sơn
thuỷ.
NGẠO
Ngạo
cốt 傲骨 : Xương kiêu ngạo. Nói tính kiêu ngạo tự trời
phú cho ngay từ khi mới có hình hài.
Ngạo
mạn 傲慢 : Ngông ngáo khinh lờn.
Ngạo
nghễ 傲睨 : Con mắt khinh đời. (Đ) - - nhất
thế.
Ngạo
ngược 傲虐
: Khinh lờn, táo tợn. (Đ)
- - là nết xấu.
NGÂM
Ngâm
吟: : Đọc tiếng dài.
Ngâm vịnh 吟咏
: Làm
thơ
rồi tự ngâm lên. (Đ) Nhà thơ hay - -.
NGÂN
Ngân hà 銀河 :
Sông
Ngân
hà hiện ra hình tượng ở trên không.
Ngân
hàng 銀行 : Nơi phát hành và đổi bạc. (Z) Đến - - đổi
tiền lẻ.
Ngân
khoáng 銀鑛 : Mỏ bạc. Quặng có chất bạc.
Ngân
khố 銀庫 : Kho bạc, nơi thu phát tiền.
Ngân
phiếu 銀票 : Giấy in để tiêu có mệnh giá như
bạc
thật.
Ngân
quỹ 銀櫃 : Quỹ đựng tiền.
Ngân
sách 銀冊 : Sổ dự tính chi thu hàng năm. (Z)
Ngân
tiền 銀錢 : Tiền bằng bạc, một thứ huy chương đời cổ.
NGẤN
Ngấn
tích 痕迹 : Dấu vết.
(Z)
Không còn - - gì tìm thấy Trịnh phủ thời xưa.
NGẪU
Ngẫu 偶 : Tình cờ, thình
lình.
Ngẫu
hứng 偶興: Ngẫu nhiên thấy cảnh mà khởi hứng.
Ngẫu
nhĩ 偶爾 : Một cách tình cờ. (T) - - gặp nhau.
Ngẫu
nhiên 偶然 : Cũng như ngẫu nhĩ.
NGHỆ
Nghệ nghiệp
藝業: Chuyên
làm việc gì để
sinh nhai.
Nghệ
sĩ 藝士 : Người chuyên về bộ môn nghệ thuật.
Nghệ
thuật 藝術 : Các môn học về nghề.
NGHI
Nghi
gia 宜家 : Gái về nhà chồng ăn ở tử tế. (Đ)
Nghi
án 疑案 : Bản án còn có nhiều điểm ngờ vực, uẩn
khúc, chưa rõ ràng.
- - Lệ Chi viên.
Nghi
binh 疑兵 : Không có binh mà giả làm ra có, để giặc bị
lầm kế.
Nghi
hoặc 疑 惑 : Ngờ vực không tin.
Nghi
kỵ 疑忌 : Ngờ vực ghen ghét. (Đ)
Nghi
tình 疑情: Tình ý đáng ngờ. (Z)
Nghi
vấn 疑問 : Ngờ mà hỏi.
Nghi
biểu 儀表 : Làm phép tắc tiêu biểu cho người theo
Nghi
hình 儀型 : Phép
tắc khuôn mẫu cho đời.
Nghi
môn 儀門 : Rèm treo cửa để làm nghi dung
cho
tôn nghiêm.
Nghi
tiết 儀節 : Tiết mục về lễ nghi.
NGHỊ
Nghị
định 議定: Nghị quyết nhất định.
Nghị
sự 議事: Bàn việc cho thoả ý mọi người.
Nghị
trường 議塲 : Chỗ hội đồng nghị sự.
Nghị
viên 議員 : Các người đại biểu cho dân.
Nghị
viện 議院 : Nơi thường trực của nghị viên.
Nghị
lực 毅力 : Sức của tâm chí quả quyết vững bền
NGHĨA
Nghĩa
bộc 義僕 : Đầy tớ ăn ở thủy chung với chủ.
Nghĩa
cử 義舉 : Làm những điều phải lẽ, đạo chính. (Đ)
Nghĩa
địa 義地 : Nơi mộ địa, người ta vì việc nghĩa mà làm
ra nơi chôn người chết.
Nghĩa
khí 義氣 : Chí
khí
chỉ
vì nghĩa.
Nghĩa
lý義理 : Ý nghĩa và chân lý. (Z)
Nghĩa
phụ 義父 : Cha nuôi.Tuy không đẻ nhưng ơn nghĩa cũng
là cha.
Nghĩa sĩ 義士 : Người
có nghĩa khí.
Nghĩa
tử 義子 : Con nuôi đối với nghĩa phụ.
Nghĩa
vụ 義務 : Việc bổn phận phải làm.
NGHIÊM
Nghiêm
chỉnh 嚴整: Nghiêm trang chỉnh đốn.
Nghiêm
huấn 嚴訓 : Lời
dạy
nghiêm chỉnh của cha.
Nghiêm
khắc 嚴刻: Nghiêm nghị và khắc khổ.
Nghiêm
mật 嚴密: Nghiêm trọng cẩn mật.
Nghiêm
phụ 嚴父 : Người cha nghiêm nghị.
Nghiêm
trang 嚴莊: Nghiêm chỉnh đoan trang.
Nghiêm
trọng嚴重: Nghiêm ngặt quan trọng.
NGHIỄM
Nghiễm
nhiên 儼然 : Dáng bộ chững chạc.
NGHIÊN
Nghiên
cứu 研究 : Nghiền
kỹ
xét kỹ. (Đ) Dụng công
- -
về cổ học.
NGHIỆP
Nghiệp
dĩ 業已 : Sự đã trót rồi. (Đ) Đã - - thi hành.
Nghiệp
đoàn 業團: Liên đoàn đồng nghiệp.
Nghiệp
chướng 業障 : Vì sự ác đã trót làm mà sinh ra chướng ngại.
NGHINH
Nghinh
chiến 迎戰 : Đem quân đi đón giặc để đánh.
Nghinh
hôn迎婚 : Đón dâu.
Nghinh
tiếp 迎接 : Đón
tiếp khách quý.
Nghinh
tống 迎送 : Đón người đến và tiễn người đi.
Nghinh
xuân 迎春 : Đón khí xuân.
NGOA
Ngoa
ngôn 訛言 : Lời nói bịa đặt ra không đúng sự thực (Z)
NGÕA
Ngõa
giải 瓦觧 : Giải tán nhanh như ngói trút.
Ngõa
khí 瓦器 : Đồ dùng bằng sành.
NGỌA
Ngọa
trị 臥治 : Nằm mà trị việc. Ý nói không phải làm gì
mà vẫn trị an được.
NGOẠI
Ngoại
đạo 外道 : Những tôn
giáo nào ngoài
chính giáo mà mình tín ngưỡng.
Ngoại giao 外交
: Giao
thiệp
với nước ngoài. (Đ)
Ngoại
hóa 外貨 :
Hàng
hoá
ngoại quốc. (Z)
Ngoại
kháng 外抗 : Chống lại kẻ ngoại xâm. (Đ)
Ngoại
khoa 外科 : Cách chữa bệnh bằng châm chích ở bên
ngoài.
Ngoại
ngạch 外額 : Ngạch ngoài không phải
ngạch
chính. (Z)
Ngoại
phụ 外附 : Phụ thêm ở ngoài vào.
Ngoại
quốc 外國 : Nước ngoài.
Ngoại
tình 外情 : Tư thông với người ngoài.
Ngoại
tướng 外相 : Tức là bộ trưởng bộ ngoại giao. Ngoại vật 外物 :
Những vật chất ngoài tâm thân mình.
Ngoại vụ 外務 : Những
công việc
giao thiệp với
ngoại
quốc
Ngoại xâm 外侵 : Người
nước
ngoài đến xâm lăng.
NGOAN
Ngoan
ngạnh 頑梗 : Ương ách khó bảo.
Ngoan
xuẩn 頑惷 : Ương dở dốt nát, (= ngu xuẩn).
NGOẠN
Ngoạn
cảnh 玩景 : Ngắm
xem
phong cảnh đẹp.
Ngoạn
mục 玩目 : Vui mắt. Nói cảnh đẹp.
NGỌC
Ngọc
thực 玉食 :
Cơm gạo là vật quý như ngọc.
NGỖ
Ngỗ
ý 忤意 : Trái ý không hợp ý kiến.
NGỘ
Ngộ
điểm 誤點 : Những điều lầm. (Z)
Ngộ
sát 誤殺 : Giết lầm, lỡ tay đánh chết người. (Đ)
Ngộ
sự 誤事
: Lỡ việc. (Đ) Không cẩn thận
thì - -
Ngộ
đạo悟道 : Hiểu đạo lý
Ngộ
tính 悟性 : Thiên tư hiểu biết. (Z)
NGÔN
Ngôn
hành 言行 : Lời nói và việc làm. (Đ)
Ngôn
luận 言論 : Nói bàn. (Đ) Có tài - -.
Ngôn
ngữ 言語 : Tiếng
nói. - - bất đồng.
NGU
Ngu
độn 愚鈍 : Ngu tối đần độn. (T)
Ngu
xuẩn 愚惷: Ngu si xuẩn ngốc. (T)
Ngu
lạc 娛樂 : Vui vẻ trong gia đình. (T) Cảnh êm đềm.
Ngu
tế 虞祭 : Tế yên vị sau khi an táng. (Z)
NGŨ
Ngũ
cốc 五穀 : Năm thứ
hạt là thứ nuôi người : đạo,
lương,
thúc, mạch, tắc.
Ngũ
hành 五行 : Năm hành là kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
Ngũ
kinh 五經 : Năm kinh là thi, thư, dịch, lễ, xuân-thu,
đức Khổng tử đã san định.
Ngũ
luân 五倫 : Năm đạo làm người là vua tôi, cha con, vợ
chồng, anh em, bạn bè.
Ngũ
quan 五官 : Năm chức việc của thần kinh là
thị,
thính, vị, khứu, xúc giác.
Ngũ
sắc 五色 : Năm sắc là trắng, đỏ, xanh, vàng, đen.
Ngũ
thường 五常: Năm đạo
thường là nhân,
lễ, nghĩa, trí, và tín.
Ngũ
vị 五味 : Năm
mùi là
mặn,
ngọt, cay, đắng, chua.
NGỤ
Ngụ
cư寓居 : Ở nhờ. Không phải nhà mình và xứ sở mình.
Ngụ
ý 寓意 : Gửi ý riêng ở trong.
Ngụ
kỳ trung 寓其中 : Gửi ẩn ở trong. (H)
Ngụ
ngôn 寓言 : Mượn sự
thực
mà ngụ ý mình.
NGỤC
Ngục
tốt 獄卒 : Lính coi ngục.
NGUY
Nguy
biến 危變: Ngặt nghèo tai biến. (T)
Nguy
cấp 危急 : Nguy biến cấp bách. (T)
Nguy
hiểm 危險 : Chỗ nguy kịch hiểm hóc (T) Có thể làm hại
được..
Nguy
kịch 危劇 : Nguy
hiểm
lắm. (T)
NGỤY
Ngụy
biện 僞辯 : Biện bác một cách xảo quyệt để lèo lái người.
Ngụy
kế 僞計 : Mưu mẹo dối trá.
Ngụy
thuyết 僞說 : Nói ra cách dối
trá không chính đáng.
NGUYÊN
Nguyên đán 元旦
: Ngày đầu năm. (Z)
Nguyên
khí 元氣 : Khí
lực nguyên thủy từ khi mới bẩm sinh.
Nguyên
lão 元老 : Bậc có
tuổi
và có đức vọng. (Z)
Nguyên
nhật 元日 : Ngày mồng một đầu năm. Cùng nghĩa như từ
nguyên đán.
Nguyên
niên 元年 : Năm
đầu,
năm thứ nhất.
Nguyên
soái 元帥 : Chức
quan
võ to nhất.
Nguyên bản 原本 : Bản sách chính có từ trước. (Z) Cỗi gốc sự
vật do đó mà phát sinh.
Nguyên
cáo 原告 : Người đứng đơn kiện. (Z)
Nguyên
chất 原質 : Vật chất thuần một thứ không lẫn chất
khác.
Nguyên
cựu 原舊 : Vẫn toàn như cũ.
Nguyên do 原由 : Cái
cớ nguyên thủy.
Nguyên
động lực 原動力
:Cái sức động tự sinh ra,
trái
với phản động lực.
Nguyên
đơn 原單 : Người
đứng
đơn kiện cũng như nguyên cáo.
Nguyên
lai 原來 : Cái cớ bởi đâu lại.
Nguyên
lí 原理 : Cái chân lý xác thực.
Nguyên
liệu 原料 : Vật liệu sản xuất chưa chế tạo.
(Z)
Nguyên
nhân 原 因 : Cái
cớ ở
đâu mà sinh ra.
Nguyên
tắc 原則 : Phép gốc làm lệ chung cho quy điều nhỏ.
Nguyên
thủy 原始 : Cũng như nguyên do.
Nguyên
tịch 原籍 : Sổ biên tên ở quê quán cũ.
Nguyên
tố 原素 : Thứ vật chất cực nhỏ không thể chia ra được
nữa.
Nguyên
tử 原子 : Bộ
phận rất nhỏ trong một chất chia ra đến đó là cùng.
Nguyên
uỷ 原委 : Đầu đuôi một việc, nguồn gốc sự tình.
Nguyên
văn 原文 : Bản văn chính của tác giả. (Z)
NGUYỆN
Nguyện
vọng 願望 : Lòng mong muốn. (Z)
NGUYỆT
Nguyệt
月 : Trăng, tháng.
Nguyệt
ảnh 月影 : Bóng
trăng.
(Z) Người ta nói trong - - là ảnh sơn hà.
Nguyệt cung 月宮 : Cung quảng hàn ở trong trăng.
Nguyệt
thực 月食 : Mặt trăng bị xâm thực. Trăng bị trái đất
che lấp ánh mặt
trời
đi thì không sáng.
Nguyệt
bổng 月俸 : Lương hàng tháng của công chức
Nguyệt
để 月底 : Cuối tháng.
Nguyệt
san 月刊 : Tạp chí ra hàng tháng. (Z)
Nguyệt
tận 月盡 : Ngày hết tháng.
NGƯ
Ngư
hộ 魚户 :
Nhà chuyên nghề đánh cá. (Đ)
Ngư
liệp 魚獵 : Đánh cá và săn bắn. (Đ) Dân tộc ta trước
do - - mà tiến lên nghiệp nông.
Ngư
lôi 魚雷 : Thứ đạn phóng dưới nước để phá tàu chiến.
Ngư
nhục 魚肉 : Cá và thịt là thức ăn của người. Tự tương
- - là nói bóng giết lẫn nhau.
Ngư
ông魚翁: Ông
đánh cá.
Ngư
phụ 魚父 : Ông già đánh cá.
Ngư
tiều 魚樵 : Đánh cá và kiếm củi.
NGỮ
Ngữ
ngôn học 語言 學 :
Môn học về tiếng nói.
NGỰ
Ngự
vũ 禦侮 : Chống lại
kẻ
khinh mình
Ngự
chế 御製 : Văn thơ
do
vua làm ra. Thơ - - .
Ngự
dụ 御諭 : Lời dụ của vua ban ra.
Ngự
đạo 御道 : Đường riêng dành để vua đi. (Z)
NGƯỢC
Ngược
đãi 虐待 : Đối đãi
một
cách tàn ác. (Đ)
NGƯỠNG
Ngưỡng
mộ 仰慕 :
Trông
lên
mà yêu mến. (Đ)
Ngưỡng
vọng 仰望 : Ngửa
mong.
NGƯU
Ngưu
canh 牛耕 : Trâu cày.
NH -
NHA
Nha
bài 牙牌 : Bài ngà đề
quan
chức, biểu hiện của các quan cựu triều.
Nha khoa 牙科 : Người
chuyên
khoa chữa răng.
Nha
phiến 鴉片 : Thuốc phiện. (Z) Vì việc bán - - mà
Trung-Anh hai nước gây chiến sự.
Nha
lại 衙吏 : Người làm việc giấy tờ ở huyện nha, phủ
nha
Nha
môn 衙門 : Cửa quan
NHÃ
Nhã
độ 雅度 : Thái độ hòa nhã. (Z)
Nhã
ý 雅意 : Ý ở nhã nhặn.
Nhã nhạc 雅樂 : Bài
hát hợp với tiếng nhạc, dùng ở nơi triều miếu.
Nhã
quan 雅觀 : Coi ra vẻ
đẹp
đẽ hợp thể.
NHẠC
Nhạc
công 樂工: Thợ chuyên về tấu nhạc.
Nhạc
khí 樂器 : Đồ nhạc như đàn sáo chuông trống
v…
v…
Nhạc
sĩ 樂士 : Người
có
học
về nghề nhạc.Người sáng tác nhạc.
Nhạc
mẫu 岳母 : Mẹ vợ. Bởi chữ nhạc phụ mà phụ hội ra.
Nhạc
phụ 岳父 : Bố vợ. Vì chữ trượng nhân là bố vợ, trên
núi Thái nhạc có trượng nhân phong, nên gọi là nhạc.
NHAI
Nhai
(giai) nhân 佳人 : Gái đẹp. (Z) Xem chỗ giai
nhân.
Nhai
tiết 佳節 : Tiết
trời tốt lành.
Nhai
hạng 街巷 : Đường
phố,
ngõ phố. (Z)
NHAM
Nham
hiểm岩險 : Lởm chởm hiểm hóc là đường núi, mà lòng
người cũng có khi giống thế.
NHAN
Nhan
sắc 顏色 : Sắc mặt.
Xinh
đẹp là có - -.
NHÀN
Nhàn
đàm 閒談 : Nói chuyện một cách thong thả, chuyện
suông.
Nhàn
hạ 閒暇 : Rảnh rỗi không bận gì.
Nhàn
lãm 閒覽 : Xem một cách rỗi rãi thong thả.
Nhàn
nhã 閒雅 : Thanh nhàn phong nhã. (T)
NHÃN
Nhãn
kính 眼鏡 : Kính đeo mắt cho sáng thêm. (Z)
Cũng
như mục kính.
Nhãn
lực 眼力 : Sức tinh sáng của mắt.
NHẬM
Nhậm
(nhiệm) vụ 任務: Công việc mình phải gánh.
NHÂN
Nhân
huynh 仁兄 : Tiếng tôn người bạn.
Nhân
nghĩa 仁義 : Nhân từ và nghĩa lý. (Z) Lòng yêu thương
và hành động vì người khác.
Nhân
thứ 仁恕 : Thương người và thể tất cho người.
Nhân
từ 仁慈
: Lòng nhân ái từ bi. (T)
Nhân
cách 人格 : Tư cách ra dáng người.
Nhân
công 人工 : Công việc làm bằng sức lực của người.
Nhân
dân 人民 : Tiếng
gọi chung về công dân.
Nhân
dục vô nhai 人欲無
涯 :
Lòng thị dục của người thì không có bờ. Ý là không biết thế nào cho vừa.
Nhân
đạo 人道 : Đạo lý loài người đối với nhau.
Nhân
gian人間 : Cõi
đời
người.
Nhân
khẩu 人口 : Số người kể từ suất trong một nhà, một địa
phương, một nước.
Nhân
loại 人類 :Loài người.
Nhân
luân 人倫: Đạo thường của người.
Nhân
mãn 人滿 : Người sinh ra quá đông thiếu chỗ
ăn ở.
Nhân
mạng人命 : Mạng
người.
(Z) Người thầy thuốc rất quan hệ - -.
Nhân
phẩm 人品 : Phẩm giá người đáng trọng hay
đáng
khinh.
Nhân
quần 人群 : Một đoàn người tụ họp với nhau.
Nhân
quyền 人權 : Quyền
làm
người. Đã làm người
thì được
hạnh phúc loài
người.
Nhân
sinh 人生 : Đời
sống
của người. (Z)
Nhân
sự 人事 : 1. Công việc của người đời.2. Vấn đề con
người.
Nhân
tài 人才: Tài năng của người.
Nhân
tạo 人造 : Người chế tạo ra, bầy đặt ra.
Nhân
thế 人世 :Đời người
Nhân
tình 人情 : Tình
của người. Ý ăn ở đối với nhau.
Nhân vật 人物 : Một
bậc người đáng để ý.
Nhân
vi人爲 : Sức
người
ta
làm ra, không phải tự nhiên.
Nhân
duyên 因緣 :1. Nhân cái nọ mà sinh ra cái kia. 2. Cơ hội.
(Z)
Nhân
quả 因果 : Cái nhân để trồng và sinh ra quả. (Z).
Nguyên nhân và kết quả.
Nhân
tố 因素 : Nguyên nhân và nguyên tố. (Z) Chất làm ra
nguyên nhân của sự việc.
Nhân
tuần 因循 : Nấn ná theo như cũ.
NHẪN
Nhẫn
nại 忍耐 : Chịu nhịn,
chịu
khó thành quen.
Nhẫn
tâm 忍心 : Nỡ lòng bởi tính tàn nhẫn.
NHẬN
Nhận
chân 認真 : Tự
cho là chân chính. (Đ)
Nhận
thật 認實 : Nhận
là sự thực thế. (Đ)
NHẬP
Nhập
cảng 入港 :
Đem hàng hóa qua cửa
khẩu vào nước để buôn bán. Trái với xuất cảng.
Nhập diệu 入妙 : Thấu
tới
huyền diệu là đã thạo lắm.
Nhập
định 入定 : Đem tinh thần chuyên chú vào đạo lý.
Nhập
khẩu vô tang 入口無 賍 : Của
ăn vào miệng thì mất bằng chứng.
Nhập
môn入門 : Mới bắt đầu nghiên cứu môn học gì đó.
Nhập
ngũ入伍 : Sung vào lính. (Z)
Nhập
nhãn 入眼 : Sắc
đẹp ưa mắt nhìn (bắt mắt).
Nhập
nhân tội 入人罪 : Khép người vào tội.
Nhập
tâm 入心 : Thuộc nằm lòng không thể quên.
Nhập
thế 入 世 : Vào cuộc đời, thiệp đời (dấn thân).
Nhập
tịch 入籍 : Vào sổ đinh của làng.
NHẤT
Nhất
一 : Số một, số đếm,
thứ tự, khái thuyết.
Nhất
bản 一本: Một gốc. (Z) Người chung cha mẹ là - -.
Nhất
bản vạn lợi 一本萬利: Một vốn muôn lời.
Nhất
nhất như nhất 一一 如 一 :Từ
đầu đến cuối như một.
Nhất
sinh 一生 : Một đời người.
Nhất tâm 一心 : Một lòng không thay đổi. Cùng
một
lòng không khác nhau.
Nhất
thống 一 統 : Thu vào một mối.
Nhất
tự sư 一字師 : Một
chữ
đáng làm thầy.
Nhất
đẳng 一等 : Bậc thứ
nhất.
(Z)
Nhất
hạng 一項 : Hạng thứ nhất. (Z)
Nhất
phẩm 一品 : Phẩm thứ nhất. (Z)
Nhất
ban 一般 : Giống
hệt như một.
Nhất
định 一定: Quyết hẳn.
Nhất
khái 一槪 : Đại khái nhất luật.
Nhất
luật 一律 : Một loạt. (H) Quốc dân nhất luật đến mười
tám tuổi phải đi lính.
Nhất
tề 一齊: Đều hết thảy
Nhất
thiết 一切 : Hết
thảy.
NHẬT
Nhật
日 : Ngày, mặt trời.
Nhật
dạ 日夜 :
Ngày đêm.
Nhật
dụng 日用 : Đồ dùng hàng ngày. (Z)
Nhật
khóa 日課 : Buổi học trong một ngày.
Nhật
ký 日記 : Ghi chép việc xảy ra hàng ngày.
Nhật
lực 日力 : Sức làm trong một ngày.
Nhật
nhật 日日 : Ngày nọ sang ngày kia.
Nhật
trình 日程: Độ đường trong một ngày.
Nhật
nhập 日入 : Mặt trời
lặn.
Nhật
thực 日食 : Mặt trời bị xâm thực, nghĩa là mặt trăng
đi vào chính quang tuyến mặt trời và trái đất.
Nhật
trung 日中 : Mặt trời đừng bóng ở giữa.
Nhật
xuất日出 : Mặt trời mọc.
NHI
Nhi
đồng 兒童 : Trẻ
con.
Nhi nữ 兒女 : Con
gái
NHỊ
Nhị 二 : Số
hai, số đếm 2,
thứ
bậc.
Nhị
cá nguyệt 二個月 : Hai tháng.
Nhị
khí 二氣 : Hai khí là
khí âm và khí dương.
Nhị
tâm 二心 : Hai
lòng.
Nhị
bát bình phân 二八 平分 :
Tháng thứ hai và tháng thứ tám ngày đêm bằng nhau.
Nhị
đẳng điền 二等田: Ruộng bậc nhì. (Z)
NHIÊN
Nhiên
hậu 然後 : Rồi sau. (H) Có đi - - mới tới.
NHIỆT
Nhiệt
độ 熱度 : Độ nóng. Mùa hè - - lên cao.
Nhiệt
đới (đái) 熱帶 : Giải đất nóng ở hai bên
nam bắc xích đạo.
Nhiệt
học 熱學 : Môn học về sức nóng.
Nhiệt
huyết 熱血 : Máu
nóng.
(Z) Do bầu - - phát
ra.
Nhiệt
liệt 熱烈 : Nóng nảy, hăng hái.. (T) Ngày quốc khánh,
dân chúng hoan hô - -.
NHIÊU
Nhiêu
nam 饒男 : Nhà có
người
bị thiệt mạng vì việc công thì một xuất được miễn trừ thuế thân.
NHIỄU
Nhiễu
loạn 繞亂 : Quấy rối
Nhiễu nhương
繞攘
: Rối bời. Đời - - thì mất trật tự.
NHO
Nho
gia 儒家 : Nhà chuyên nghiên cứu đạo nho.
Nho
học 儒學 : Môn học về đạo nho .(Z)
Nho
lâm 儒林 : Rừng nho, nói tóm cả nhà nho.
Nho
phong 儒風 : Phong độ nhà nho.
NHU
Nhu
nhược 柔弱
: Mềm
yếu
(T) - - quá thì người
ăn
hiếp.
Nhu
dụng 需用 : Cần dùng.
Nhu
yếu 需要 : Cần thiết.
Nhu
phí 需費 : Số chi phí về sự cần.
NHŨ
Nhũ
bộ 乳哺 : Bú mớm. (Đ) Công cha mẹ - -.
Nhũ
mẫu 乳母 : Mẹ vú cho trẻ con bú.
NHUẬN
Nhuận
bút 潤筆 : Thấm
bút
Cho mềm. Nghĩa
bóng là tiền trả cho người làm
văn, sách.
Nhuận
sắc 潤色: Sửa chuốt cho hay.
Nhuận
trạch 潤澤 : Đằm
gội
cho tươi tốt. (Đ) Trời
mưa
- - cho cây cỏ. Ơn trên - - cho kẻ dưới.
NHỤC
Nhục
dục 肉欲
: Lòng ham muốn về xác thịt.
Nhục
hình 肉刑 : Thứ hình phạt về thân thể.
Nhục
thể 肉體 : Xác thịt của loài người.
NHUỆ
Nhuệ
khí 銳氣 : Khí đang
hăng
hái.
NHƯỢC
Nhược
tiểu 弱小 : Nước nhỏ sức yếu. (T)
NHƯƠNG
Nhương
đoạt 攘奪 : Cướp
giật
của người. (Đ)
Nhương giải 禳觧
: Cúng để giải ách.
Nhương
tai 禳災 : Cầu đảo để trừ tai nạn.
NHƯỠNG
Nhưỡng
ác 釀惡 : Gây cái ác. (Đ)
Nhưỡng họa 釀禍 : Gây
ra họa
hoạn.
Nhưỡng
loạn 禳亂 : Gây thành loạn.
Nhưỡng
tụng 釀訟 :
Gây
ra mối
kiện.
NHƯỢNG
Nhượng
bộ 讓步 : Nhường bước, chịu kém. Đảng nọ phải - - đảng
kia.
O -
OA
Oa
chủ 窩主 : Chủ chứa tang vật. (Z)
Oa
trữ 窩貯: Chứa chấp. (Đ)
OAI
Oai
(uy) linh 威靈 : Tôn nghiêm thiêng liêng.
(T)
Oai
quyền 威權 : Oai danh quyền thế. (T)
OAN
Oan
gia 寃家
: Hai nhà
thù
nhau.
Oan
hồn 寃魂 : Hồn người
chết
oan.
Oan nghiệp 寃業 :
Nghiệp
báo tai hại do kiếp trước tạo thành ra.
Oan uổng 寃枉
: Bị
ức không đúng lẽ mà không giải bầy ra được.
Oan ức
寃抑 : (như oan uổng).
OÁN
Oán
hận 怨 恨 : Thù oán căm hờn.
Oán
vọng 怨望 : Hy vọng bằng cảnh huống oán hận. Để bụng
nhớ hoài mối thù cũ.
OANH
Oanh
liệt 鶯烈 : Lừng lẫy
(T) Cụ Hoàng Diệu chết
- -
lắm.
Ô
Ô
cân 烏巾 : Khăn đen.
Ô kiều烏橋 : Cầu
con quạ. Tục truyền đàn quạ làm thành cầu để cho Ngưu Lang và Chúc Nữ bước qua
sông Ngân-hà gặp mặt nhau
Ô
danh 汙名 : Nhơ mất danh dự đi.
Ô uế
汙穢 : Nhơ
bẩn.
ÔN
Ôn đới
温帶 : Giải đất ấm,
không
nóng quá không lạnh qúa.
Ôn hậu
温厚 : Ôn hòa hồn hậu. (T)
Ôn
nhu hương 温柔鄕: Làng ấm áp mềm mại, ý nói
là nơi có gái đẹp.
Ôn tập
温習 : Học lại những sách bài cũ cũng như hâm
nóng lại thức ăn.
Ôn tồn
温存 : Thăm hỏi ân cần.
Ôn dịch
瘟疫 : Bệnh tả vì khí trời.
ỔN
Ổn
đáng 穩當 : Việc
xong xuôi và hợp lẽ.
Ổn
thỏa 穏妥 : cùng nghĩa
như ổn
đáng và thỏa thuận.
PH -
PHÁ
Phá
đề 破題 : Phân tách
nghĩa
đề mục khi mở đầu
bài.
Phá
gia chi tử 破家之子 :
Con
phá hại nhà, là con hư.
Phá
giới 破戒 : Phá bỏ giới luật không theo nữa.
Phá
hoại 破壞 : Làm cho vỡ nát đi. (Đ) Có - - điều hư mới
thành lập nên sự tốt.
Phá
hủy 破毀 : Làm cho tan nát ra.
Phá
sản 破産 : Vỡ sản nghiệp, vỡ nợ. (Đ)
Phá
thiên hoang 破天荒 : Làm thành công cuộc chưa
có bao giờ như là vỡ hoan
PHẢ
(PHỔ)
Phả ký
譜記
: Sách
chép
chi phái và sự nghiệp
trong
một nhà.
Phả
(phổ) biến 普徧 : Làm cho khắp mọi nơi đều
biết.
Phả
cập 普及 : Tới khắp mọi nơi. (Đ) Giáo dục - -.
Phả
độ 普度 : (Phổ độ) Cứu độ khắp. (Đ) - - chúng sinh.
Phả
thông 普通 : (Phổ thông). Suốt khắp. Cho mọi
người. (Đ) Giáo dục - -.
Phả
đa 頗多 : Hơi nhiều một chút.
Phả
quảng 頗廣 : Hơi rộng một chút.
PHÁC
Phác
dã 樸野 : Quê mùa mộc mạc. (T)
Phác
họa 樸畫 : Bức vẽ sơ lược.
Phác
thật 樸實 : Quê kệch thực thà. (T)
PHÁCH
Phách
lực 魄力 : Sức khỏe của thể phách. Nghị lực.
PHÁI
Phái
bộ 派部 : Những người mà chính phủ cử đi việc công.
Phái
đoàn 派團 : Một đoàn thể phái bộ.
Phái
viên 派員: Người đem mệnh lệnh người trên sai đi.
PHÀM
Phàm
dân 凡民: Dân thường.
Phàm
lệ 凡例 : Lệ
chung
trong
cuốn sách.
PHẠM
Phạm
vi 範圍 : Khuôn vòng khoảng có giới hạn rộng hay hẹp.
Phạm
án 犯案 : Phạm vào án, phải tội.
Phạm
luật 犯律 : Phạm
vào điều luật.
Phạm
nhân 犯人 : Người phạm vào tội.
PHAN
Phan
viên攀援 : Bám vịn
vào
bậc cao quý.
PHÁN
Phán
đoán判斷 : Phân tách và xét định các chân lý.
PHẢN
Phản
đối 反對 : Chống
chõi
lại không chịu tuân theo.
Phản
động 反動 : Làm cho
trái lại, ngược hẳn đi.
(Đ)
Phản
động lực 反動力 : Sức chống lại với sức động.
Phản
gián 反間 : Nhân kẻ gián điệp của bên địch mà mình
dùng cách trái lại trở thành người của mình.
Phản
kháng 反抗 : Chống cự lại .
Phản
nghịch 反逆 : 1.Trái ngược lại không thừa nhận.
2.
Làm phản chính phủ.
Phản
phúc 反覆 : Tráo trởû. (Đ) Nhân tình - -.
Phản
thuyết 反說 : Nói trái lại cho
ra nghĩa thêm.
Phản
tỉ lệ 反比例 : Tỷ lệ nghịch, trái với chính tỉ lệ (tỷ lệ
thuận). Dùng càng nhiều thợ thì công việc xong càng sớm, số thợ và số ngày trái
nhau.
Phản
tọa 反坐 : Lại
buộc
tội vào kẻ kiện
gian cho
người.
PHẠN
Phạn
điếm 飯店 : Hàng bán cơm cho khách ăn.
Phạn
nang 飯囊 :
Túi cơm, chỉ người không trí thức không hành động gì.
PHẢNG
Phảng
phất 彷彿 : Hãy còn mang máng hình ảnh. (Đ)
PHAO
Phao
phí 拋費 : Bỏ phí đi. (Đ) không nên - -.
PHÁO
Pháo
binh 礮兵 : Lính bắn loại súng lớn có tầm xa. (Z)Pháo
đài 礮臺 : Nơi xây cao để đặt khẩu súng lớn.
PHÁP
Pháp
chế 法制 : Khuôn phép đã đặt định rồi.
Pháp
luật 法律 : Luật lệ
khuôn
phép buộc mọi người tuân theo.
Pháp
môn 法門 : Lối học về đạo phật.
Pháp
ngoại 法 外 : Ngoài những điều luật đã
định.
Pháp
nhân 法人 : Tư cách
đối
với pháp luật.
PHÁT
Phát
發 : Hiện rõ ra, mới bắt đầu, phân ra, bật ra, nổi lên, bắn
ra.
Phát
âm 發音 : Hiện rõ ra tiếng cao, thấp, nặng, nhẹ.
Phát
biểu 發表 : Công khai nêu rõ ra những ý kiến, suy nghĩ
về một vấn đề gì .
Phát
giác 發覺 : Tố cáo rõ ra việc kín của người.
Phát
hiện 發現 : Hiện rõ
ra
hình trạng mà chưa từng thấy bao giờ.
Phát
huy 發揮 : Làm cho rõ nghĩa lý của học thuyết.
Phát
lộ 發露 : Lộ hết ra ngoài nên ai ai cũng biết.
Phát
tán 發散 : Làm cho tan giải hết ra ngoài.
Phát
tang 發喪 :
Đem phục chế rõ ra để tang cho người quá cố.
Phát
thanh 發聲 : Hiện ra tiếng nói để truyền đi.
Phát
thệ 發誓 : Đem lời thề hiện rõ ra lòng mình.
Phát
tiết 發泄 : (như phát lộ).
Phát
triển 發展 : Mở giải ra cho rộng và rõ.
Phát
xiển 發闡: Làm cho rõ.
Phát
dẫn 發引 : Mở đường khởi hành đám tang.
Phát
đoan 發端 : Bắt đầu mở mối ra một việc hay một câu
truyện.
Phát
khốc 發哭 : Khởi đầu khóc thành tiếng lớn trong một lễ tang.
Phát
minh 發明 : Tự tìm được cái mới mà chưa có ai biết.
Phát
ngôn 發言 : Mới bắt đầu nói về một việc nào đó.Phát
nguyên 發源 : Nơi nguồn nước bắt đầu chảy ra.
Phát
sinh 發生 : Mới có.
Phát
tích 發跡 : Bắt đầu gốc tích từ đâu hiện ra.
Phát
chẩn 發賬 : Đem tiền gạo giúp đỡ kẻ nghèo đói.
Phát
hành 發行 : Đem phân ra để lưu hành các nơi.
Phát
hoàn 發還 : Đem gửi trả lại cho nơi đã đưa đến.
Phát
lưu 發流 : Đưa người tù đi đày ở nơi xa.
Phát
mại 發賣: Đem ra phân phát bán đi.
Phát
phối發配 : (như phát lưu)
Phát
vãng 發往 : Cũng như phát lưu và phát phối.
Phát ban 發瘢 : Nổi
mụn lấm tấm trên thân thể (bệnh).
Phát
đạt 發達 : Nẩy nở thêm, thịnh vượng hơn trước.
Phát
hạch 發核 : Nổi hạt lên trên thân thể (bệnh). (Đ)
Phát
hỏa 發火 : Lửa cháy lên.
Phát
nhiệt 發熱 : Nóng lên.
Phát
phẫn 發憤 : Khí
tức
bật ra không dằn nhịn
được.
Phát
phì 發肥 : Tự nhiên nổi béo (mập) người lên.
Phát
phiền 發煩 : Nổi lên
cơn
phiền não.
Phát
phong 發瘋 : Nổi lên cơn bệnh phong.
Phát
tài 發財 : Buôn bán nẩy nở có được nhiều tiền.
PHẠT
Phạt
mộc 伐木 : Dùng công đẳn gỗ xuống. Thợ
làm
nhà làm lễ - - .
PHẨM
Phẩm
品 : 1.Tư cách, 2. thứ
bậc, 3. định luận, 4. các thứ.
Phẩm
cách 品格 : Tư cách của người cao hay thấp. (Z)
Phẩm
giá 品價 : Phẩm cách giá trị. (Z)
Phẩm
hạnh 品行 : Phẩm giá đức hạnh. (Z)
Phẩm
cấp 品級 : Đẳng cấp thuộc về quan lại. (Z)
Phẩm hàm 品銜 : Phẩm
cấp
chức hàm. (Z)
Phẩm
phục 品服 :
Các
thứ
mặc theo phẩm cấp.
Phẩm
trật 品秩 : Trật tự của phẩm hàm.
Phẩm
bình 品評 : Phê bình hay dở hơn kém. (Đ)
Phẩm
đề 品題 : Phê bình mà đề cử lên. (Đ)
Phẩm
loại 品類 : Các loại
đã
phân biệt ra. (Z)
Phẩm
vật 品物 : Nói tóm cả các vật. (Z)
PHÂN
Phân
分 : 1.Phần của vật gì chia ra. (Z) 2. Chia ra.3. Phân li
phút, phận.
Phân
ly 分厘 : Một phần trăm và một phần nghìn. (Z)
Phân
số 分數 : Số lẻ chưa thành đơn vị.
Phân
tử 分子 : Một phần nguyên chất của vật thể. (T)
Phân
biện 分辦 : Làm cho biết rõ phải trái.
Phân
biệt 分別 : Làm cho khác hẳn ra.
Phân
cách 分隔 : Chia ra hai nơi không liền nhau.
Phân
chất 分質 : Chia một chất mà lấy riêng từng phần tử
ra.
Phân cục 分局
: Hiệu
buôn
nhỏ do hiệu lớn chia ra.
Phân
giải 分解 : Bầy tỏ tình thế giảng hòa hai bên.
Phân
ly 分離 : Làm cho đến chia lìa nhau ra.
Phân
loại 分類 : Chia ra từng loại.
Phân
minh 分明 : Rõ ràng đâu ra đấy không mập mờ.
Phân
phát 分發 : Chia ra cho mọi người.
Phân
phó 分付 : Chia ra mà uỷ thác cho.
Phân
tâm 分心 : Ở nơi này nhưng chia lòng ra mà nghĩ ngợi
đến nơi khác không tập trung vào một chỗ.
Phân
tích 分柝
: Chia tách ra những chất mà vật
thể đã hòa hợp sẵn rồi.
Phân
trần 分陳 : Bầy tỏ nỗi oan cho người khác
biết.
Phân
xử 分處 : Phân giải khu xử cho rõ phải trái.
Phân
vân 紛紜 : Rối rít chưa gỡ ra mối mà quyết định.
PHẤN
Phấn
sức 粉飾 : Trang sức cho đẹp bề ngoài.
Phấn
khích 粉激: Hăng hái tức tối. (T) Phấn kích: đánh rất dữ
dội.
Phấn
khởi 粉起 : Hăng hái đứng lên. (Đ)
Phấn
phát 粉發 : Phấn khởi phát triển ra. Ra sức tiến lên.
PHẦN
Phần
hoàng 焚黃 : Lễ đốt giấy vàng sao bản sắc mà vua phong
cho ông, bà, cha, mẹ.
PHẪN
Phẫn
uất 憤鬰 : Bực tức uất ức không nói ra được.
PHẬN
Phận
ngoại 分外 : Những ơn thưởng ngoài phận mình.
Phận
sự 分事 : Việc trong thân phận mình phải làm.
PHẤT
Phất
trần 拂塵 : Phẩy
bụi.
PHẬT
Phật
ý 怫意 :
Trái ý.
Phật
giáo 佛教 : Tôn giáo đức Phật Thích ca sáng lập ra.
(Z)
Phật
tính 佛性 : Tính
bản
nhiên hiểu
biết sáng tỏ
của Phật. (Z)
Phật
tổ 佛祖 : Ông tổ đạo Phật là đức Thích Ca.
PHÊ
Phê
bình 批評 : Xét đoán định cho thế nào là phải là trái
rồi ghi lời bàn vào đấy. (Đ)
Phê
chuẩn 批凖 :
Chuẩn
y lời
thỉnh cầu của cấp dưới. (Đ)
Phê
phán 批判 : Phê phó phán đoán. (Đ)
Phê phó 批付 : Cho
chữ thuận cho. Phê vào đơn từ mà trao
cho. (Đ)
PHẾ
Phế
đê 廢堤 : Cái đê đã bỏ đi, không cần đến, không sửa
chữa.
Phế
đế 廢帝 : Vị vua đã bị bỏ. (Z)
Phế
nhân 廢人 : Người bỏ đi. Còn
có ý chỉ những
người
tàn tật.
Phế
vật 廢物 : Vật bỏ đi không cần dùng đến.
PHI
Phi
mệnh 非命 : Chết không phải chính mệnh.
Phi
nghĩa 非義 : Chẳng hợp lẽ phải.
Phi
phàm 非凡 :
Chẳng
phải
sự thường vật thường.
Phi
pháp 非法 : Sự trái phép.
Phi
phận 非分 : Chẳng phải phận vị mình được hưởng.
Phi
thường 非常 : Khác hẳn thường. (T)
Phi
báo 飛報 : Báo cho biết ngay nhanh như bay.
Phi
công 飛公 : Người cưỡi
và điều khiển máy bay.
Phi
cơ 飛機 : Máy bay. (Z)
PHÍ
Phí
tổn 費損 : Tổn hại tiền của hay công phu.
PHÌ
Phì
liệu 肥料 : Thức bón ruộng làm cho tốt.
Phì
nhiêu 肥饒 : Đất tốt nhiều mầu mỡ.
PHỈ
Phỉ
báng 誹謗 : Chê
bai
nói
xấu. (Đ)
Phỉ
đảng 匪黨 : Đảng giặc cướp. (Z)
PHIẾM
Phiếm
luận 泛論 : Bàn rộng quá không thiết thực.
PHIÊN
Phiên
dịch 譒譯 : Đem tiếng nước khác dịch ra tiếng nước
mình.
PHIẾN
Phiến
biến 煽變 : Xúi dục cho thành biến loạn.
Phiến động 煽動 : Xúi
dục
cho khởi sự hành động.
Phiến
hoặc 煽惑 : Làm cho lòng người mê hoặc. (Đ)
Phiến
loạn 煽亂 : Xúi dục cho thành biến loạn. (Đ)
PHIỀN
Phiền
lụy 煩累 : Phiền nhiễu đã lụy đến người khác.
Phiền
nhiễu 煩繞 : Làm ra rối bận.
Phiền
phí 煩費 : Làm ra bận rộn tốn kém.
Phiền
phức 煩複: Phiền nhiễu phức tạp. (T)
Phiền
tạp 煩雜 : (như phiền toái).
Phiền
tỏa 煩瑣 : Phiền phức, vụn vặt .
Phiền
toái 煩碎 : Cũng như phiền tỏa.
Phiền
(phồn) văn 繁文: Văn hoa rườm rà. (Z)
PHIỆT
Phiệt
duyệt 閥閱 : Nhà nề nếp quý hiển
mấy đời.
PHIÊU
Phiêu
linh 漂零 : Lưu lạc không căn cứ vào đâu.
Phiêu
lưu 漂流 : Cũng như phiêu linh.
PHÓ
Phó
bảng 副搒 : Vị đại khoa Ất khoa tiến sĩ.
Phó
đô 副都 : Chức quan thứ hai viện đô sát.
Phó
lý 副里 : Hương chức phụ giúp với lý trưởng làm việc
làng.
Phó
ngự y 副御醫 : Chức coi về thuốc thang trong nội.
Phó
quản đạo 副管道:Chức quan cai trị ở biên
thùy.
Phó
tổng 副總 : Tổng chức phụ giúp
với chánh tổng làm việc công.
Phó
nhậm 赴任 : Đến nhận chức vụ.
Phó
yến 赴宴 : Tới dự bữa tiệc.
Phó
nạn 赴難 : Tới cứu người bị nạn.
Phó
thác 付托 : Giao gửi
công
việc cho người làm.
PHONG
Phong
đăng 豐登 : Năm
được
mùa. (Z)
Phong
niên 豐年 : Cũng như phong đăng.
Phong phú 豐富 : Thịnh
giầu. (T)
Phong
thu 豐收 : Cũng như phong đăng.
Phong
túc 豐足 : Cũng như phong đăng.
PHONG
Phong風:1.
Gió trời, 2. Chiều thời, cơ hội, 3.Thái độ, phẩm cách, 4. Cảnh vật, 5. Giáo
hóa.
Phong
ba 風波 :1. Gió sóng. (Z) 2. Gặp lúc gian nguy.
Phong
nguyệt 風月: Gió trăng. (Z) Cảnh vật thanh cao.
Phong
sương 風霜 : Gió sương. Dạn dầy ngày đêm.
Phong
thủy 風水: Gió nước. (Z) Yếu quyết nhà địa lý, nghề
xem đất tốt xấu để xây dựng .
Phong
trần 風塵 : Gió bụi. (Z) Thân thế vất vả.
Phong
văn 風聞 : Nghe đồn như luồng gió thoảng.
Phong
vũ biểu 風雨表 : Thước đo khí hậu gió mưa.
Phong hội 風會 :
Chiều thời. Thời thế xoay vần (Z)
- -
ngày một mở mang.
Phong
trào 風潮
: Gió, thủy triều
là khuynh hướng rất mạnh của một
thời.
Phong
vân 風雲 : 1.Cơ hội công danh. (Z) 2. Gặp thời.
Phong độ 風度 :
Thái độ chững chạc. (Z)
Phong
lưu 風流 : Thái độ khoáng đạt, nghi biểu cao thượng.
Phong
nhã 風雅 : Phẩm cách thanh cao có tính tình văn
chương.
Phong
tao 風騷 : Nhà văn
thơ
ngâm vịnh. Văn nhã đẹp đẽ.
Phong
thanh 風聲 : Tiếng tăm thanh giá.
Phong
tình 風情 : 1. Lẳng lơ 2. Chung tình với phong nguyệt.
Phong
vận 風韻 : Thái độ
anh
tuấn sáng láng.
Phong
vị 風味 : Có ý vị, có thú cũng như phong phú.
Phong
cảnh 風景 : Cảnh trí tự nhiên như núi sông.
Phong
quang 風光: Vẻ đẹp của nhân tạo như lâu đài.
Phong
vật 風物 : Cảnh người và vật mỗi địa phương.
Phong
dao 風謠
: Câu hát từng địa phương.
Phong
hóa 風化 : Phong tục và giáo hóa cũng gọi là phong
giáo.
Phong
thổ 風土 : Phong tục và thủy thổ.
Phong
tục 風俗 : Tập tục các nơi dân gian.
Phong
封 : 1.Vua phong chức. 2.Đắp đất giữ giới hạn. 3.Đóng kín lại.
Phong
kiến 封建 : Chia đất phong tước dựng ra các nước nhỏ
mà thuộc quyền nhà vua. Cũng có ý chỉ sự cổ hũ, không thức thời.
Phong tặng 封贈 :
Phong hàm cho cha mẹ các quan từ tứ phẩm đương quan trở lên.
Phong
tước 封爵 : Phong tước như công, hầu, bá, tử, nam, thuộc
về quận công.
Phong
cương 封彊 : Bờ cõi lấy đường giới hạn làm
mực.
Phong
phần 封墳: Đắp thêm lên cho ngôi mộ cao ráo.
Phong
vực 封域 : Cõi đất của một nước. (Z)
Phong
bao 封包 : Gói tiền vào giấy đỏ để tặng người vừa làm
cho mình việc gì đó để đền công khó nhọc.
Phong
bì 封皮 : Một lần giấy bọc ngoài bức thư.
Phong
tỏa 封鎖 : Ngăn đóng cửa bể không cho giao thông.
Phong tư 丰姿 :
Hình
dong
thái độ.
PHÓNG
Phóng
đại 放大
: Làm cho to ra. (Đ) Chụp ảnh - -.
Phóng
đãng 放蕩 : Lông bông không có tiết độ.
Phóng
hỏa 放火 : Nổi lửa
lên
để đốt phá.
Phóng
khoáng 放曠: Buông thả cho sáng sủa (những tập tục)
không câu thúc lễ nghi.
Phóng sinh 放生: Tha
mạng
sống cho các loài vật.
Phóng
tâm 放心 : Buông ý ra không buộc lòng nghi ngờ gì cả.
Phóng
thích 放釋 : Buông tha ra không giam giữ nữa.
Phóng
trục 放逐 : Buông
ra
mà đuổi đi.
Phóng
túng 放縱 : Không câu thúc không tiết độ.
Phóng
tứ 放肆 : Cũng như phóng túng mà lại quá hơn.
Phóng
xá 放赦 : Rộng ơn mà buông tha ra.
Phóng (phỏng)
cổ 訪古 :
Tìm hỏi những di tích
đời xưa. Phóng sự 訪事 : Bài viết tìm hiểu về một
vấn đề, sự kiện gì.
Phóng
(phỏng) vấn 訪問 :
Nhà
báo đến hỏi ý kiến để viết bài . Hỏi thăm.
Phóng
viên 訪員 : Người đi lấy tin cho nhà báo.
PHÒNG
Phòng
bị 防俻 : Dự
bị ngăn ngừa trước. (Đ)
Phòng
không 防空 : Giữ gìn bảo vệ bầu trời (không phận)
Phòng
thân 防身 : Mình tự phòng bị cho mình.
Phòng
thủ 防守 : Ngăn ngừa
để giữ cho dân được
yên.
Phòng
ốc 房屋 : Cửa nhà. (Z) - - theo phép vệ sinh.
Phòng
sự 房事 : Việc trong phòng vi. (Z)
PHÔ
Phô
trương 鋪張 : Bầy ra, trương hoàng ra. (Đ)
PHỔ
Phổ
: Xem phả.
PHÔI
Phôi
thai 胚胎 :1. Mới thành hình khi thụ thai. (Đ) 2. Mầm
mống.
PHỐI
Phối
hợp 配合 : Sánh đôi hợp lại. (Đ)
Phối
ngẫu 配偶 : Trai gái lấy nhau vừa đôi.
PHỒN
Phồn
(phiền) hoa 繁華 : Rậm rạp hoa mỹ. (T)
Phồn
thịnh 繁盛 : Phồn hoa thịnh vượng. (T)
PHU
Phu
dịch 夫役 : Công việc sưu dịch mà dân phải làm.
Phu
quân 夫君: Người chồng.
Phu
thê 夫妻 : Chồng
và vợ cũng như phu phụ.
Phu tử 夫子 :
Ông thầy nghĩa cũng như từ tiên
sinh.
Phu
kiến 膚見 : Ý kiến ngoài da là ý kiến nông nổi.
Phu
diễn 敷演 : Bầy rộng thêm ra cho rõ.
PHÚ
Phú
cường 富彊: Giầu mạnh. Nước được - - thì dân nước mới
được vẻ vang.
Phú
quý 富貴 : Giàu có của và sang có danh.
Phú
thương 富商: Nhà buôn giàu có. (Z)
Phú
thuế 賦稅 : Thuế ruộng đất.
(Z)
Phú
tính 賦性 : Tính tự
trời phú cho khi mới sinh.
Phú
tái 覆載 : Trời che đất chở. (Đ)
PHÙ
Phù
hộ 扶護 : Giúp đỡ che chở cho, nhờ có qủy thần.
Phù
tang 扶桑 : Phía mặt trời mọc là phía đông.
Phù
thực 扶植 : Vừa dựng.
Giúp đỡ vun trồng cho có thể độc lập được. (Đ) - - danh giáo.
Phù
trì 扶持 : Giúp đỡ giữ
gìn
cho. (Đ)
Phù
bạc 浮薄 : Nông nổi khinh bạc. Hời hợt.
Phù
hoa 浮華 : Hoa mỹ bề ngoài. (T)
Phù
ngôn 浮言 : Nói không mà phao đi.
Phù
phiếm 浮泛
: Lông
bông
không thiết thực.
¬Phù
sa 浮沙 : Đất mầu theo nước trôi đi.
Phù
táo 浮躁 : Nông nổi và nóng nảy.
Phù
trầm 浮沈 : Nổi và chìm.
Phù
văn 浮文 : Văn vẻ phù phiếm không có thực tế.
Phù
vân 浮雲 : 1.
Mây nổi lên rồi lại tan ngay. 2. Phú qúi được đó mất đó.
Phù
hiệu 符號 : Dấu hiệu
để
ghi việc hoặc vật gì.
Phù
hợp 符合 : Đúng hợp như nhau.
Phù
thủy 符水 : Ngoại đạo dùng thuật trừ tà.
Phù
du 蜉蝣 : Con vờ, sáng đẻ ra đến tối lại chết. (Z).
Phù
dung 芙蓉 : Sen, lại có thứ cây lá mộc phù dung.
Phù
lưu 芙蓅 :
Trầu không. Người ta dùng ăn cho thơm miệng chắc răng.
PHỦ
Phủ
doãn 府尹 : Chức quan đứng đầu địa phương trực tiếp
thuộc kinh thành.
Phủ
đường 府堂 : Sở cai trị ở phủ. (Z)
Phủ
khố 府庫 : Kho tàng của nhà nước.
Phủ
thừa 府丞 : Dưới chức phủ doãn. Phủ trực lệ.
Phủ ngưỡng
俯仰 : Cúi
xuống
ngửa lên. (Đ)
Phủ
phục 俯伏 : Cúi gục mặt xuống khi tế lễ.
Phủ
(vũ) an 撫安 : Vỗ yên dân sau khi loạn lạc.
Phủ
dụ 撫諭 : Vỗ về dỗ bảo cho người nghe theo.
Phủ
định 否定 : Nhất định
không.
Phủ quyết
否决
: Bỏ
phiếu
quyết không thuận.
Phủ
chính 斧正 : Sửa chữa chỗ rơm rác trong bài văn
như đẽo gỗ vậy.
PHỤ
Phụ
chấp 父執 : Người đáng tôn bằng hàng cha.
Phụ
huynh 父兄 : Cha và anh trong nhà. (Z)
Phụ
lão 父老 : Nói chung bậc có tuổi.
Phụ
mẫu 父母 : Cha và mẹ.
Phụ
tử 父子 : Cha và con.
Phụ
đầu 埠頭 : Nơi bến tàu có hàng hóa xuất nhập.
Phụ
bật 輔弼 : Phò giúp ở hai bên tả hữu.
Phụ
chính 輔政 : Coi giúp chính trị cho vua khi vua còn ít
tuổi.
Phụ
đạo 輔導 : 1. Xưa là chức quan dạy vua học.2. Nay là
dạy thêm, mở lối giúp đỡ cho học sinh yếu.
Phụ 負
:1.Phụ bạc, 2.Cậy mình, 3.Gánh vác nổi.
Phụ ơn (ân) 負恩 :
Vô ơn với người là kẻ bội bạc. (Z)
Phụ
trái 負債: Vỡ nợ không trả là người bội tín.
Phụ
khí 負氣 : Tự
tin mình là có tài. (Đ)
Phụ
trách nhiệm 負責任 :
Gánh lấy trách nhiệm.
Phụ
đạo 婦道 : Đạo làm dâu con.
Phụ
nhụ 婦擩 : Đàn bà trẻ con. (Z)
Phụ
nữ 婦女 : Đàn bà con gái. (Z)
Phụ
biện 附辦 : Làm phụ chưa vào chính ngạch.
Phụ
canh 附耕 : Người làng này cấy ruộng làng khác.
Phụ
cấp 附級 : Tiền cấp thêm vào số lương chính.
Phụ
cận 附近
: Những nơi ở gần. Vùng - -
thành
phố.
Phụ
hòa附和 : Họa
theo ý kiến của người và nói thêm vào. (Đ)
Phụ hội 附會 : Việc nọ không dính đến việc kia mà đem ghép vào
làm một.
Phụ
lục 附錄 : Chép thêm phụ vào cuối quyển sách.
Phụ
thuộc 附屬 : Các vật nhỏ buộc thêm vào vật lớn. Các nước
nhỏ - - vào một nước lớn.
Phụ
tòng (tùng) 附從 : 1.
Đi
hùa theo mà không phải là người trong bọn. 2. Phụ tùng máy là vật dụng kèm theo
máy nhưng không phải là phần chính.
Phụ
trương 附張 : Trang giấy kèm thêm vào.
PHÚC
Phúc
ấm 褔廕 : Phúc đức của tổ tiên để lại.
Phúc
chí tâm linh 福至心
靈 :
Phúc đến là tự nhiên trong bụng nghĩ ra ngay.
Phúc
đẳng hà sa 福等河沙 : Phúc nhiều như cát sông Hằng
Hà.
Phúc
phận 福分 : Có số phận được hưởng phúc.
Phúc
thần 福神 : Các vị quan có công nghiệp khi mất đi được
dân tôn thờ làm thần.
Phúc
tinh 福星 : Ngôi sao phúc hậu.
Phúc
đáp 覆答
: Trả lời
lại.
Phúc
hạch覆覈: Xét lại lần nữa xem có thực tài không.
Phúc
khảo 覆考: Chức quan chấm bài văn trường thi đời cổ.
Còn có nghĩa là
chấm
lại lần nữa điểm thi.
Phúc
thẩm 覆 審 : Xem xét lại bản án từ mà
tòa sơ thẩm đã tuyên.
PHỤC
Phục
dịch 服役 : Chịu làm
việc
dưới quyền người khác sai khiến.
Phục sức 服飾 :
Các thứ mặc vào làm cho đẹp người
ra.
Phục
thiện 服善 : Bỏ điều sai quấy làm theo điều tốt lành.Phục
tình 服情 : Tuân theo lời tòa đã thẩm định.
Phục
tòng 服從 : Tuân theo do lòng thành thật.
Phục
binh 伏兵 : Nấp quân một nơi để bất ngờ đánh úp.
Phục
hưng 復興 : Làm cho công cuộc vốn đã suy nay lại phấn
khởi lên.
Phục
quốc 復國 : Giành lại nước đã bị chiếm mất.
Phục
sinh 復生: Đã chết rồi sống lại.
Phục sự 復事 : Lại
làm
việc
như trước.
Phục
thù 復讐 : Trả thù.
PHÙNG
Phùng
nghinh 逢迎 : Đón trước ý người mà nói cho vừa lòng.
PHỤNG
Phụng
dưỡng 奉養 : Vâng lời, nuôi dưỡng người bề trên một
cách tôn kính.
Phụng
sự 奉事 : Phụng thờ gia tiên, thần thánh và quốc
gia.
PHỨC
Phức
dụng 複用: Cách dùng chữ ghép lại thành một chữ, trái
với đơn dụng.
Phức
quyết 複决: Xem điều luật không tiện thì xin đổi đi.
PHƯƠNG
Phương
cương 方剛 : Khí huyết đang hăng.
Phương
dân 方民 :
Nhân
dân
từng địa phương.
Phương
diện方面 : 1. Chuyên mạnh địa phương, 2. phương hướng
sự việc. Nói về - - việc gì đó.
Phương
ngôn 方言 : Tục ngữ từng vùng.
Phương
pháp 方法 : Điều
lý để
làm việc. Phép tắc để làm việc gì.
Phương
tiện 方便 :
Tùy phương cách sao cho tiện lợi .
Phương
trâm (châm)方針 : Kim chỉ nam Còn có nghĩa
là cái hướng nhất định.
Phương
trực 方直 : Vuông và thẳng.
Phương
vật 方物 : Vật sản
từng địa phương. (Z)
Phương
danh 芳名 : Tiếng thơm.
Phương
ngại 妨碍 : Phương
hại ngại chướng
ngăn
trở đường tiến hành.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét